Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 11 thpt năm học 2011-2012 đề thi môn: Địa lí dành cho học sinh các trường thpt chuyên thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 11 thpt năm học 2011-2012 đề thi môn: Địa lí dành cho học sinh các trường thpt chuyên thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 11 thpt năm học 2011-2012 đề thi môn: Địa lí dành cho học sinh các trường thpt chuyên thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
 ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh các trường THPT Chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (1,5 điểm)
 Trình bày đặc điểm của nền kinh tế thế giới hiện nay.
Câu 2. (2,0 điểm)
 Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Chứng minh: “Tài nguyên thiên nhiên nước ta phong phú và đa dạng”.
	b. Sự phong phú, đa dạng của tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế nước ta?
Câu 3. (1,5 điểm)
 Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Chứng minh rằng nguyên nhân gây mưa ở nước ta chủ yếu là do địa hình và hoàn lưu khí quyển.
Câu 4. (2.0 điểm)
 Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
Hãy trình bày đặc điểm dân số nước ta.
Câu 5. (3,0 điểm)
 Dựa vào bảng số liệu sau:
Giá trị xuất, nhập khẩu của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển 
năm 1990 và 2004 (đơn vị: tỉ USD)
Năm
Nhóm nước
1990
2004
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Tổng xuất nhập khẩu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Tổng xuất nhập khẩu
Đang phát triển
990,4
971,6
1962,0
3687,8
3475,6
7163,4
Phát triển
2337,6
2456,0
4793,6
5357,5
5840,7
11198,2
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu giữa nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển năm 1990 và 2004.
b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét.
 -----Hết-----
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam.
Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: ..
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh các trường THPT Chuyên
Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang.
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1.
(1,5 điểm)
Đặc điểm của nền kinh tế thế giới hiện nay:
- Kinh tế thế giới chuyển từ phát triển theo chiều rộng (gia tăng nguồn lực) sang phát triển theo chiều sâu (nâng cao hiệu quả).
- Nền kinh tế gắn liền với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Kinh tế thế giới ngày càng hướng tới nền kinh tế tri thức.
- Quá trình toàn cầu hoá kinh tế ngày càng phát triển mạnh.
- Kinh tế thế giới phải tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức gay gắt: nguy cơ khủng hoảng kinh tế tài chính.
- Các nước ngày càng có xu hướng lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế bền vững.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2.
(2,0
điểm)
a. Tài nguyên thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng:
- Tài nguyên đất: nước ta có 331 212 km2 đất tự nhiên được chia làm 3 nhóm: nhóm đất feralit (trên đá badan, trên đá vôi và trên các loại đá khác), nhóm đất phù sa (phù sa sông, đất phèn, đất mặn, đất cát biển), nhóm đất khác và núi đá.
- Tài nguyên nước: rất phong phú gồm nước trên mặt (nước biển, sông, suối, ao hồ, kênh rạch...), nước ngầm và hơi nước trong khí quyển (tạo ra mưa). 
- Tài nguyên khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa (nhiệt, ẩm cao) và có sự phân hoá (Bắc - Nam, theo mùa, theo độ cao).
- Tài nguyên sinh vật: sinh vật nước ta đa dạng về thành phần loài, có tính đa dạng sinh học cao. Tài nguyên rừng :12,7 triệu ha (năm 2005). Tài nguyên hải sản biển đa dạng, giàu có.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng: dầu mỏ, than, bô xít, vật liệu xây dựng... 
b. Sự phong phú đa dạng của tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế:
- Có điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới, tạo nên sự đa dạng hoá về nông sản.
- Có cơ sở tài nguyên để xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, trong đó có các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Có điều kiện tự nhiên để phát triển các ngành kinh tế khác: du lịch, dịch vụ.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3.
(1,5 điểm)
Nguyên nhân gây mưa ở nước ta chủ yếu là do địa hình và hoàn lưu khí quyển:
* Mưa do địa hình: 
- Ảnh hưởng của độ cao địa hình đến lượng mưa và sự phân bố mưa, cùng một dãy núi càng lên cao lượng mưa tăng, tới một độ cao nhất định độ ẩm không khí giảm sẽ không có mưa.
- Vùng đón gió mưa nhiều, khuất gió mưa ít (dẫn chứng), hướng địa hình song song với hướng gió lượng mưa thấp.
* Mưa do hoàn lưu:
- Do nằm trong khu vực Đông Nam Á gió mùa nên nước ta có sự hoạt động điển hình của gió mùa. 
 + Gió mùa Tây Nam là nguyên nhân gây mưa chính cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
 + Gió mùa Đông Bắc đi qua biển gây mưa đáng kể cho các địa phương vùng ven biển Trung Trung Bộ.
- Do giông, bão, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp nhiệt đới, gây mưa lớn ở nhiều nơi, nhất là Duyên hải miền Trung.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4. (2,0 điểm)
 Đặc điểm dân số nước ta:
* Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:
 - Đông dân:
	 + Dân số nước ta: 84 156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin) và đứng thứ 13 trong tổng số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
	 + Nước ta có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Nhưng dân số đông cũng gây khó khăn cho phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
 - Nhiều thành phần dân tộc:
	 + Nước ta có 54 dân tộc, nhiều nhất là người Kinh chiếm 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số.
	 + Tạo nên sự đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. Tuy nhiên sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc (mức sống của bộ phận các dân tộc ít người còn thấp) gây khó khăn cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
* Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:
 - Dân số còn tăng nhanh:
	 + Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là nửa cuối thế kỉ XX, dẫn đến bùng nổ dân số. Tuy tỉ lệ tăng dân số những năm gần đây có giảm nhưng còn chậm (giai đoạn 1989 - 1999 là 1,7%, giai đoạn 2002 - 2005 còn 1,32%), mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người.
	+ Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép lớn đối với kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.
 - Cơ cấu dân số trẻ:
	 + Năm 2005 tỉ lệ dân số từ 0 - 14 tuổi chiếm 27%, từ 15 - 59 tuổi chiếm 64%, từ 60 tuổi trở lên chỉ chiếm 9%.
	 + Thuận lợi: lao động trẻ năng động, sáng tạo, mỗi năm bổ xung thêm khoảng 1,15 triệu lao động mới. Khó khăn cho sắp sếp việc làm, sức ép đối với giáo dục, y tế
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5. (3,0 điểm)
a. Vẽ biểu đồ:
- Tính bán kính:
 Coi rnhóm nước Đang phát triển, năm 1990 = 1 đơn vị bán kính 
 Tổng XNK, nhóm nước  năm 
 Tổng XNK, nhóm nước ĐPT năm 1990
 Ta có rnhóm nước , năm .. = 
Năm
Nhóm nước
1990
2004
Tỉ lệ bán kính
Tỉ lệ bán kính
Đang phát triển
1
1,9
Phát triển
1,6
2,4
- Tính cơ cấu:
Bảng cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển năm 1990 và 2004 (đơn vị: %)
Năm
Nhóm 
nước
1990
2004
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Tổng XNK
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Tổng XNK
Đang phát triển
50.5
49.5
100.0
51.5
48.5
100.0
Phát triển
48.8
51.2
100.0
47.8
52.2
100.0
 - Vẽ biểu đồ: hình tròn (dạng bán nguyệt, hình quạt: hai nửa hình tròn úp vào nhau, mỗi năm một hình tròn).
 (Nếu vẽ biểu đồ 4 nửa hình tròn bằng nhau thì cho 1,0 điểm, nếu vẽ biểu đồ 4 hình tròn chỉ cho 0,5 điểm. Các biểu đồ khác không cho điểm).
Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, tương đối đúng tỉ lệ bán kính, rõ ràng và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm. 
(Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm).
b. Nhận xét:
- Quy mô xuất, nhập khẩu nhóm nước phát triển luôn lớn hơn nhóm nước đang phát triển. Quy mô xuất nhập khẩu của cả hai nhóm nước năm 2004 đều lớn hơn năm 1990.
- Cơ cấu: Nhóm nước đang phát triển luôn xuất siêu (xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu). Nhóm nước phát triển luôn nhập siêu (nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu).
0,25
0,25
0,5
1,5
0,25
0,25
-----Hết-----

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_HSG.doc