Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10 thpt năm học 2013 - 2014 đề thi môn: Địa lí dành cho học sinh thpt chuyên thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10 thpt năm học 2013 - 2014 đề thi môn: Địa lí dành cho học sinh thpt chuyên thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10 thpt năm học 2013 - 2014 đề thi môn: Địa lí dành cho học sinh thpt chuyên thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ ĐỀ XUẤT
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh THPT chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu I (2,5 điểm).
	1. Quy luật địa đới là gì? Nguyên nhân của quy luật địa đới.
	2. Trình bày những biểu hiện cơ bản của quy luật địa đới ở nước ta.
Câu II (2,5 điểm).
	1. Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học đều tác động đến quy mô dân số, nhưng tại sao chỉ có gia tăng tự nhiên mới được coi là động lực phát triển dân số?
	2. So sánh sự khác nhau về cơ cấu dân số theo độ tuổi giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. Sự khác nhau về cơ cấu dân số theo tuổi trên có tác động như thế nào tới phát triển kinh tế - xã hội của hai nhóm nước.
Câu III (2,5 điểm).
	1. Phân tích vai trò của tiến bộ khoa học kỹ thuật đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.
	2. Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Câu IV (2,5 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu ở nước ta
 Đơn vị: nghìn tấn
Năm
1980
1990
1995
2000
2005
Sản lượng cà phê nhân
8,4
92
218
802,5
752,1
Khối lượng cà phê xuất khẩu
4,0
89,6
248,1
733,9
912,7
1. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu ở nước ta, thời kì 1980 – 2005.
2. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất và xuất khẩu cà phê ở nước ta thời kì trên.
-------Hết-------
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để làm bài.
Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ; SBD: ....
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013-2014
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh THPT chuyên
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
1
Quy luật địa đới là gì? Nguyên nhân của quy luật địa đới.
1,0
- Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo về hai cực).
0,25
- Nguyên nhân:
+ Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời.
0,25
+ Dạng cầu làm cho góc chiếu của tia sáng mặt trời tới bề mặt trái đất thay đổi từ Xích đạo về hai cực, vì vậy lượng bức xạ mặt trời mà bề mặt đất nhận được cũng thay đổi theo.
0,25
+ Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ mặt trời đã gây ra tính địa đới của thành phần địa lí và cảnh quan địa lí.
0,25
2
Những biểu hiện cơ bản của quy luật địa đới ở nước ta.
1,5
- Do hình dáng lãnh thổ nước ta kéo dài trên 150 vĩ tuyến nên quy luật địa đới biểu hiện rõ nét qua nhiều thành phần tự nhiên.
0,25
- Sự phân hóa thành các miền khí hậu theo chiều Bắc – Nam: Miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam, ranh giới là dãy Bạch Mã.
0,25
- Chế độ nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Nam ra Bắc (dẫn chứng).
0,25
+ Biến trình năm của chế độ nhiệt: Miền Bắc có một cực đại và một cực tiểu, miền Nam có hai cực đại và hai cực tiểu.
0,25
- Sự phân hóa của cảnh quan thiên nhiên theo chiều Bắc–Nam:
+ Miền Bắc: Cảnh quan tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa, thành phần loài thực, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cận nhiệt và ôn đới (dẫn chứng).
0,25
+ Miền Nam: Cảnh quan tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa, thành phần loài thực, động vật xích đạo và nhiệt đới (dẫn chứng).
0,25
II
1
Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học đều tác động đến quy mô dân số, nhưng chỉ có gia tăng tự nhiên mới được coi là động lực phát triển dân số vì:
1,0
- Gia tăng cơ học không có tác động thường xuyên.
0,25
- Gia tăng cơ học chỉ tác động đến quy mô dân số ở một lãnh thổ nhất định và trong một thời điểm nhất định, không tác động đến quy mô toàn cầu.
0,25
- Gia tăng tự nhiên có tác động thường xuyên.
0,25
- Gia tăng tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến tình hình biến động dân số của một quốc gia cũng như toàn thế giới, nó có sự thay đổi theo thời gian, phụ thuộc vào trình độ phát triển KT – XH.
0,25
2
Sự khác nhau về cơ cấu dân số theo độ tuổi giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển và tác động của nó tới phát triển kinh tế - xã hội của hai nhóm nước.
1,5
* So sánh sự khác nhau:
- Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già: Tỉ lệ dân số 15%).
0,25
- Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ: Tỉ lệ dân số 35%), tỉ lệ người già thấp (<10%).
0,25
* Tác động của cơ cấu dân số theo tuổi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
- Nhóm nước phát triển:
+ Thuận lợi: Tỉ lệ trẻ em ít, có điều kiện chăm sóc sức khỏe, giáo dục trẻ em. Chất lượng cuộc sống đảm bảo
0,25
+ Khó khăn: Thiếu lao động trong tương lai, phúc lợi xã hội lớn
0,25
- Nhóm nước đang phát triển:
+ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và bổ sung lớn
0,25
+ Khó khăn: Tỉ lệ trẻ em cao, tạo sức ép lớn đối với vấn đề phát triển giáo dục, y tế. Nhu cầu việc làm cao tạo sức ép đối với nền kinh tế
0,25
III
1
Vai trò của tiến bộ khoa học kỹ thuật đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.
0,5
- Làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên, thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp.
0,25
- Nâng cao năng suất, đẩy nhanh tốc độ phát triển một số ngành (điện tử - tin học, hàng không vũ trụ).
0,25
2
Ở phần lớn các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp vì:
2,0
* Điều kiện tự nhiên:
- Khí hậu: Phần lớn nằm trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt khí hậu nóng ẩm, dịch bệnh dễ phát sinh.
0,25
- Đất đai: Do dân đông nên phần lớn đất đồng bằng dành cho việc trồng cây lương thực cung cấp cho nhu cầu con người.
0,25
- Đồng cỏ tự nhiên: Ít và thiếu, chất lượng đồng cỏ thấp,
0,25
* ĐKKT – XH.
- Thức ăn: Chưa ổn định và chưa vững chắc do ngành trồng trọt chưa đáp ứng đủ cho con người.
0,25
- Truyền thống, tập quán: Chủ yếu quảng canh quy mô nhỏ, mang tính hộ gia đình nên năng suất thấp.
0,25
- Vốn đầu tư ít, cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật yếu, dịch vụ thú y hạn chế, công nghiệp chế biến thức ăn chưa phát triển.
0,25
- Thị trường tiêu thụ trong nước hẹp. Thị trường xuất khẩu không đáng kể do chất lượng thấp, giá thành cao, sức cạnh tranh trên thị trường yếu.
0,25
- Đường lối chính sách chưa được quan tâm đúng mức.
0,25
IV
1
Vẽ biểu đồ.
1,0
- Cột ghép (mỗi năm 2 cột). Các biểu đồ khác không cho điểm. 
- Yêu cầu: Tương đối chính xác, thẩm mỹ, vẽ bằng bút mực, đủ các tiêu chí số liệu, đơn vị đo, ký hiệu, chú giải, tên biểu đồ (thiếu hoặc sai trừ 0,25 điểm/tiêu chí).
2
Nhận xét và giải thích.
1,5
* Nhận xét.
- Sản lượng cà phê nhân tăng (dẫn chứng).
0,25
- Năm 2005 sản lượng cà phê nhân giảm (dẫn chứng).
0,25
- Khối lượng cà phê xuất khẩu tăng nhanh hơn (dẫn chứng). 
0,25
- Riêng năm 1995 và 2005 khối lượng cà phê xuất khẩu lớn hơn sản lượng cà phê nhân (dẫn chứng).
0,25
* Giải thích.
- Sản lượng cà phê tăng do diện tích và năng suất cà phê tăng. Năm 2005 sản lượng cà phê giảm do thời tiết thất thường làm giảm năng suất. 
0,25
- Khối lượng cà phê xuất khẩu tăng do sản lượng, chất lượng tăng, thị trường mở rộng. Năm 1995 và 2005 khối lượng xuất khẩu cao hơn sản lượng do lượng cà phê còn tồn đọng từ những năm trước.
0,25
-------Hết-------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_HSG.doc