Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2012 - 2013 môn thi: Vật lý lớp 9 thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 2964Lượt tải 6 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2012 - 2013 môn thi: Vật lý lớp 9 thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2012 - 2013 môn thi: Vật lý lớp 9 thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
Số báo danh
...................
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
 Năm học 2012 - 2013
Môn thi: VẬT LÝ
Lớp 9 THCS 
Ngày thi: 15 tháng 03 năm 2013
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 06 câu, gồm 01 trang
Câu 1 (3.5 điểm): 
Một ô tô tải và một ô tô du lịch đang chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau trên một đoạn đường thẳng. Ban đầu khoảng cách giữa hai xe là 300 m, sau 20 s hai xe gặp nhau. Biết vận tốc của xe tải là 18 km/h
a. Tính vận tốc của xe ô tô du lịch.
b. 40 s sau khi gặp nhau, hai ô tô cách nhau bao nhiêu ?
Câu 2 (3.5 điểm): 
Một quả cầu làm bằng kim loại có khối lượng riêng D = 7500 kg/m3 nổi trên mặt nước, tâm của quả cầu nằm trên cùng mặt phẳng với mặt thoáng của nước. Bên trong quả cầu có một phần rỗng thể tích V0. Biết khối lượng của quả cầu là 350 g, khối lượng riêng của nước Dn = 103 kg/m3.
a. Tính V0.
b. Bơm nước vào phần rỗng của quả cầu. Hỏi phải bơm khối lượng nước là bao nhiêu để quả cầu bắt đầu chìm toàn bộ trong nước ?
+
-
U
R0
A
B
 C
 Hình 1
Câu 3 (3.5 điểm): 
Cho mạch điện như hình 1 gồm: điện trở R0 = 30 W mắc nối tiếp với biến trở RAB. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế U = 90 V không đổi.
a. Điều chỉnh con chạy C để RAC = 15 W. Hãy xác định: cường độ dòng điện trong mạch, công suất và nhiệt lượng tỏa ra trên R0 trong 1 giờ.
b. Biến trở AB là một dây đồng chất tiết diện đều có chiều dài L = 1,3 m. Nếu dịch chuyển con chạy C thì khi con chạy ở các vị trí cách đầu A hoặc đầu B những đoạn như nhau bằng 40 cm thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở có cùng giá trị. Xác định điện trở toàn phần của biến trở.
Câu 4 (3.5 điểm):
 Vật sáng phẳng AB đặt trước một thấu kính cho ảnh thật rõ nét của vật trên màn. Màn cách vật 210 cm, ảnh thật có độ phóng đại 20 lần.
 a. Hỏi phải dùng thấu kính loại gì ? Vẽ hình. 
 b.Từ hình vẽ hãy tính tiêu cự của thấu kính và xác định vị trí đặt thấu kính.
Hình 2
A
A
B
M
N
 A
Câu 5 (3.0 điểm). 
 Cho mạch điện như hình 2 gồm: các điện trở ; , là một biến trở, am pe kế có điện trở rất nhỏ. Đặt vào hai đầu A và B một hiệu điện thế không đổi U = 24 V.
 a. Khi , xác định số chỉ của ampe kế.
 b. Xác định giá trị của để ampe kế chỉ 1,6 A. 
 (1)
 F 
 (2)
Hình 3
O
Câu 6 (3.0 điểm). 
 Trên hình 3, (1), (2) là các tia sáng trong chùm tia ló ứng với một chùm tia tới xuất phát từ một nguồn sáng điểm S đặt trước thấu kính. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của nguồn sáng.
----------------------------------HÕT-------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm !
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học: 2012-2013
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ
(Đề chính thức)
Lớp 9 THCS 
Ngày thi: 15 tháng 3 năm 2013
(Hướng dẫn gồm 03 trang)
Câu
Hướng dẫn giải
Thang điểm
Câu 1:
(3.5điểm)
a. Gọi v1 và v2 là vận tốc của xe tải và xe du lịch.
-Quãng đường xe ô tô tải đi được cho đến khi gặp nhau 
0.5
- Quãng đường xe ô tô du lịch đi được cho đến khi gặp nhau 
0,5
-Do hai xe đi ngược chiều nên 
0,5
-Từ (1) ; ( 2) và (3) Þ v2= 10 (m/s) = 36 (km/h)
0,5
b. 
- Quãng đường xe ô tô tải đi được sau khi gặp nhau 40s là 
0,5
- Quãng đường xe ô tô du lịch đi được sau khi gặp nhau 40s là 
0,5
- Khoảng cách hai xe sau khi gặp nhau 40s 
0,5
Câu 2:
(3.5điểm)
a.
- Gọi thể tích quả cầu là V, thể tích phần rỗng là V0 , thể tích phần đặc là V1 
 V = V1 + V0.
- Thể tích phần đặc là : 
0.5
- Khi quả cầu nằm cân bằng với tâm nằm cùng mặt phẳng với mặt thoáng của mặt nước thì thể tích phần quả cầu chìm trong nước là 
0.5
- Tính được 
0.5
- Thể tích phần rỗng 
0.5
b.
- Khi quả cầu cân bằng bắt đầu chìm toàn bộ trong nước thì thể tích nước bị chiếm chỗ là V
0.5
0.5
- Suy ra 
0.5
Câu 3:
(3.5điểm)
+
-
U
R0
A
B
 C
 Hình 1
a.
- Điện trở tương đương 
0.5
- Cường độ dòng điện trong mạch 
0.5
- Công suất tiêu thụ trên là 
0.5
- Nhiệt lượng tỏa ra trên trong 1h=3600(s) là 
0.5
b.
- Gọi R là điện trở toàn phần của biến trở AB 
- Do điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài biến trở nên 
0.5
- Do 
0.5
- Rút ra 
0.5
Câu 4:
(3.5điểm)
a. 
- Ảnh thật rõ nét trên màn à thấu kính phải là hội tụ. 
0.5
-Hình vẽ
 · ·
B F O F
 A N
B’
A’
1.0
b.
- Các tam giác đồng dạng trên hình vẽ cho ta: (1) 
0.5
- Nhưng NO = AB nên (2) 
0.5
- Khoảng cách từ vật đến màn OB’ + OB = 210(cm) (3)
0.5
- Giải hệ (1), (2), (3) ta được 
 OB = 10cm, OB’ = 200cm và tiêu cự f = OF » 9,524(cm)
0.5
Câu 5:
(3.0điểm)
A
Hình 2
A
B
M
N
 A
a.
- Do mạch đã cho là mạch cầu cân bằng
0.5
- Suy ra IA=0
0.5
b.
- Do ampe kế có điện trở không đáng kể nên chập hai điểm M, N suy ra sơ đồ mạch (R1//R3)nt(R2//R4)
0.5
- Các điện trở và dòng mạch chính , 
0.5
- Các hiệu điện thế và cường độ dòng điện 
; 
0.5
- Số chỉ ampe kế 
0.5
Câu 6:
(3.0điểm)
F
S
S’
N
M
OP
(1)
(2)
(3)
(4)
1.0
- Kéo dài tia (1),(2) cắt nhau tại S’ là ảnh áo của nguồn sáng S 
0.5
- Từ S’ vẽ tia (3) qua quang tâm
0.5
- Từ S’ vẽ tia (4) song song trục chính cắt thấu kính tại N, nối F với N. Giao của FN và tia (3) là vị trí của nguồn sáng S 
0.5
- Vì tia (3) là tia tới qua quang tâm nên truyền thẳng; tia (4) là tia tới qua F cho tia ló song song với trục chính.
0.5
Chú ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docHSG 2012-2013.doc