Đề kiểm tra 45 phút môn vât lý 9 chương II, III

docx 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 7974Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn vât lý 9 chương II, III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 45 phút môn vât lý 9 chương II, III
KIỂM TRA 45’ HỌC KÌ II
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cảm ứng điện từ
9 tiết
1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 
5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. 
8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.
10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
14. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
15. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
16. Nghiệm lại được công thức bằng thí nghiệm.
17. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
1
C2.1
1
C9.2
1
1
C17.3
1
C16,17.9
5
Số điểm
0,5
0,5
2,0
0,5
2,0
5,5 (55%)
2. Khúc xạ ánh sáng
7 tiết
18. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 
19. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .
20. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
21. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
22. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
23. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.
24. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
25. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
26. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.
Số câu hỏi
1
C19.4
1
C18.8
1
C22.5
1
C25.6
1
C25.10
5
Số điểm
0,5
1,5
0,5
0,5
1,5
4,5 (45%)
TS câu hỏi
3
3
4
16
TS điểm
2,5
3,0
4,5
10,0 (100%)
ĐỀ KIỂM TRA 45’ MÔN VÂT LÝ 9
CHƯƠNG II + III
A. Trắc nghiệm khách quan
I. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: (4 đ)
Câu 1: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây truyền tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí trên đường dây dẫn sẽ :
 A. tăng lên 100 lần.	B. giảm đi 100 lần.
 C. tăng lên 200 lần.	D. giảm đi 10 000 lần.
Câu 2: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện ?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.
B. Nam châm điện và sợi đây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.	
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 3: Máy biến thế dùng để:
A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.	B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi.
C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.	D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
Câu 4: Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được:
A. hiệu điện thế ở hai cực một pin.	B. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều.
C. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều.	D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 5: Máy hạ thế có:
A. Cuộn sơ cấp nhiều vòng dây hơn cuộn thứ cấp.
B. Cuộn sơ cấp ít vòng dây hơn cuộn thứ cấp.
C. Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp bằng nhau.
D. Số vòng dây cuộn thứ cấp nhiều hơn gấp đôi số vòng dây cuộn sơ cấp.
Câu 6: Khi một tia sáng truyền từ không khí vào nước thì:
A. Góc khúc xạ bằng góc tới.	 B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.	 D. Góc khúc xạ bằng 90o.
Câu 7: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách f < d < 2f thì thấu kính cho ảnh có đặc điểm là:
A. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.	B. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.	D. Ảnh thật cùng chiều với vật và bằng vật.
Câu 8: Khi đặt vật trước thấu kính phân kỳ thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có đặc điểm là:
A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.	B. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.	D. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
II. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1 đ)
- Khi số đường sức từ đi qua tiết diện S của một cuộn dây dẫn kín đang tăng mà chuyển sang giảm thì dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với .
đặt vào hai đầu dây.
B. Tự luận
Bài 1. (2 đ)
Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 50 000 vòng đặt ở đầu một đường dây truyền tải điện để truyền đi một công suất điện nhất định, hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2000V.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
b) Nếu sử dụng một máy tăng thế khác để tăng hiệu điện thế lên 500 000V thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện sẽ thay đổi như thế nào ?
Bài 2. (2 đ)
 Cho vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm. Điểm A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và tính khoảng cách d’ từ ảnh A’B’ đến thấu kính. Biết rằng vật AB đặt cách thấu khính một đoạn d = 30cm và vật AB có chiều cao h = 1cm.
Bài 3. (1 đ)
So sánh đặc điểm ảnh của vật tạo bỡi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì trong các trường hợp: vật đặt ở rất xa thấu kính (d = ∞); f < d < 2f ; d < f .
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm khách quan
I. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: (4 đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
C
D
D
A
B
B
A
II. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1 đ)
- đổi chiều; - bình phương hiệu điện thế.
B. Tự luận
Bài 1. (2 đ)
a) Hiệu điện thế ở hai đầu đường dây truyền tải điện :
	(1đ)
b) Công suất hao phí giảm đi: (lần)	(1 đ)
Bài 2. (2 đ) Vẽ hình đúng (1 đ)
 - Tính đúng d’ (1 đ)
 ABF đồng dạng 0HF: Suy ra AB = 1cm ; OF = 10cm; AF = OA – OF = 30 – 10 = 20(cm)
Ta có: (cm) Suy ra: OH = A’B’ = 0,5cm
 OIF’ đồng dạng A’B’F’: (cm)
OA’ = OF’ + A’F’ = 10 + 5 = 15(cm)
Bài 3. (1 đ)
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kỳ
Vật ở rất xa thấu kính 
(d = ∞)
ảnh thật ở vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
ảnh ảo ở vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
 f < d < 2f
ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
d < f
ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_KIEM_TRA_45_PHUT_KI_2.docx