Tên : Trương Quang An Giáo viên Trường THCS Nghĩa Thắng Địa chỉ : Xã Nghĩa Thắng ,Huyện Tư Nghĩa ,Tỉnh Quảng Ngãi Điện thoại : 01208127776 Nguồn gốc : Xin đề từ một em học sinh thi học sinh giỏi cấp Tỉnh ngày 24/02/2016 ,tôi đã đánh máy ,biên soạn thành một bài giải hoàn thiện SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH QUẢNG NGÃI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 24/02/2016 Môn thi : Toán(Thời gian làm bài : 150 phút) Bài 1: (4,0 điểm) a) Tìm ba số nguyên tố đôi một khác nhau, biết rằng tích của ba số đó bằng năm lần tổng của chúng. b) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x;y) thỏa mãn đẳng thức : 2 22 3 2 4 3 0x y xy x y c) Tìm các số a,b,c biết 2 2 2 1 b a b ; 2 2 2 1 c b c ; 2 2 2 1 a c a Bài 2: (4,0 điểm) a) Giải phương trình 3 2 1 3x x b) Giải hệ phương trình 2 2 2 2 1 1 1 1 1 2 x y x y xy Bài 3: (4,0 điểm) a) Cho x,y,z là các số thực thỏa mãn điều kiện x+y+z+xy+yz+zx=6 Chứng minh rằng 2 2 2 3x y z b) Cho a,b,c là các số dương. Chứng minh rằng nếu b là số trung bình cộng của a và c thì 1 1 2 a b b c c a Bài 4: (5,0 điểm) Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Vẽ hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Lấy điểm E bất kì trên cung nhỏ AD. Nối E với C cắt OA tại M; nối E với B cắt OD tại N. a) Tính 2.CM CE BD theo RR. b) Chứng minh rằng tích . OM OD AM DN là một hằng số c) Tìm vị trí của điểm E để tổng OM OD AM DN đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị đó. Bài 5: (3,0 điểm) a) Cho tam giác ABCABC có độ dài ba cạnh là ba số nguyên liên tiếp (cùng đơn vị đo). Tìm độ dài các cạnh của tam giác đó, biết 03 2 180A B b) Cho tam giác nhọn ABC có 060BAC , 2 3BC . Bên trong tam giác này cho 2017 điểm bất kì. Chứng minh rằng trong 2017 điểm ấy luôn tìm được 169 điểm mà khoảng cách giữa chúng không lớn hơn 1cm Bài làm Bài 1: (4,0 điểm) a) Tìm ba số nguyên tố đôi một khác nhau, biết rằng tích của ba số đó bằng năm lần tổng của chúng. Bài làm Ta có 5(a+b+c )=a.b.c (1) . Từ (1) suy ra a,b,c một trong ba số phải có 1 số chia hết cho 5. Gỉa sử c chia hết cho 5 mà c là số nguyên tố nên c=5 .Với c=5 ta có : 5(a+b+5 )=a.b.5 nên (1-b)(1-a)=6 . TH1: 1-b=2 và 1-a=3 nên b=-1 và a=-2 (trường hợp này không thỏa mãn ) TH2: 1-b=3 và 1-a=2 nên b=-2 và a=-1 (trường hợp này không thỏa mãn ) TH3: 1-b=-3 và 1-a=-2 nên b=4 và a=3 (trường hợp này không thỏa mãn ) TH4: 1-b=-1 và 1-a=-6 nên b=2và a=7 (trường hợp này thỏa mãn ) TH5: 1-b=-6 và 1-a=-1 nên b=7 và a=2 (trường hợp này thỏa mãn ) TH6: 1-b=-2 và 1-a=-3 nên b=3 và a=4 (trường hợp này không thỏa mãn ) Vậy c=5;b=2,a=7 và c=5;a=2,b=7 b) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x;y) thỏa mãn đẳng thức 2 22 3 2 4 3 0x y xy x y Bài làm Từ đề bài ta có (x-2y)(x-y+2)=-3=(-1).3=(-3).1 TH1: x-2y=3 và x-y+2=-1 nên y=-6 và x=-9 (trường hợp này không thỏa mãn ) TH2: x-2y=-3và x-y+2=1 nên y=2 và x=1 (trường hợp này thỏa mãn ) TH3: x-2y=-1 và x-y+2=3 nên y=2 và x=3 (trường hợp này thỏa mãn ) TH4: x-2y=1 và x-y+2=-3 nên y=-6 và x=-11 (trường hợp này không thỏa mãn ) Vậy tất cả các cặp số nguyên dương (x;y) thỏa mãn là (1;2) và (3;2) c)Tìm các số a,b,c biết 2 2 2 1 b a b ; 2 2 2 1 c b c ; 2 2 2 1 a c a Bài làm Từ giả thuyết đề bài ta có a,b,c >0 . Từ giả thuyết 2 2 2 1 b a b ta suy ra a b Từ giả thuyết 2 2 2 1 c b c ta suy ra b c Từ giả thuyết 2 2 2 1 a c a ta suy ra c a Lúc đó a=b=c .Thay a=b=c vào phương trình ta có : a=b=c =1 . Vậy a=b=c =1. Bài 2: (4,0 điểm) a)Giải phương trình 3 2 1 3x x Bài làm Điều kiện 1x . Đặt 3 2a x .Phương trình đã cho được viết lại : 3 33 2 3 2 3 3 (3 ) 3 6 9 3 ( 6)( 1) 0 a a a a a a a a a 1a ( do 2 6 6 0a với mọi a ) . 3 2 1 2 1 3 x x x Vậy nghiệm của phương trình là x=3 . b) Giải hệ phương trình 2 2 2 2 1 1 1(1) 1 1 2(2) x y x y xy Bài làm Điều kiện 1 1 x x , 1 1 y y và 2.xy Ta có phương trình (1) biến đổi thì được 2 2 2 2 2 2 1 1 1 (3).x y x y x y Từ phương trình (2) biến đổi : 2 21 1 2x y xy 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 ( 1 1) ( 2) 2 2 1 2 1 2 0 2 x y xy x y x y x y xy xy x y xy xy 2 2 2 2 4 (4) 2 1 (5) 1 x y xy x y xy Giải hệ phương trình (4) ta có 2x y hoặc 2.x y Hệ phương trình (5) vô nghiệm . Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là : 2x y hoặc 2.x y Bài 3: (4,0 điểm) a)Cho x,y,z là các số thực thỏa mãn điều kiện x+y+z+xy+yz+zx=6.Chứng minh rằng 2 2 2 3x y z Bài làm Ta có 2 2 22( ) 2( )(1)x y z xy yz zx Và 2 1 2 (2)x x 2 1 2 (3)y y 2 1 2 (4)z z Cộng các vế của bất đẳng thức (1) ,(2),(3) và (4) ta có 2 2 2 3.x y z Dấu = xảy ra khi và chỉ khi 1.x y z b)Cho a,b,c là các số dương. Chứng minh rằng nếu b là số trung bình cộng của a và c thì 1 1 2 a b b c c a Bài làm Ta có : 1 1 2( ) 2b a c b b a c b c a b a c b c b c b c aa b b c c a Bài 4: (5,0 điểm) Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Vẽ hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Lấy điểm E bất kì trên cung nhỏ AD. Nối E với C cắt OA tại M; nối E với B cắt OD tại N. a) Tính 2.CM CE BD theo RR. b) Chứng minh rằng tích . OM OD AM DN là một hằng số c) Tìm vị trí của điểm E để tổng OM OD AM DN đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó. Bài làm NM D C O B A E a) Ta có Xét ΔCMO và ΔCDE có : MEO DCE và COM 090CED Nên ΔCMO ഗ ΔCDE (g.g) suy ra :⇒ 2. . 2CO CM CM CE CO CD R CE CD Lại có 2 22BD R Nên : 2 2. 4CM CE BD R b)Do AB và CD là hai đường kính vuông góc với nhau nên CEA CAO 045ACO Ta có Xét ΔAMC và ΔEAC có : CEA CAO 045 và ACM ACE Nên ΔAMC ഗ ΔEAC (g.g) suy ra : AC AM CE AE Mà AC 2CO (do ACO vuông cân tại O) . 2AM CO AE CE Mà ΔCMO ഗ ΔCDE (g.g) suy ra : 2 2CO OM CO OM CE ED CE ED 2AM CO AE CE 2OM ED AM.ED = 2 OM.AE . Vì BON ഗ BEA BO ON BE EA . Vì BND ഗ BDE DN BD 2BO DE BE BE . DN 2ON DE EA ON DN ON EA EA DN2DE 2DE . Ta có : AM.ED = 2 .OM.AE OM ED AM 2EA OM ON 1 . AM DN 2 . c) Ta có OM ON OM ON 1 2 . 2 2 AM DN AM DN 2 . Dấu "=" xẩy ra khi và chỉ khi: OM ON ED EA ED EA AM DN 2EA 2ED . E là điểm chính giữa cung nhỏ AD. Vậy giá trị nhỏ nhất của OM ON 2 AM DN . E là điểm chính giữa của cung nhỏ AD . Bài 5: (3,0 điểm) a) Cho tam giác ABCABC có độ dài ba cạnh là ba số nguyên liên tiếp (cùng đơn vị đo). Tìm độ dài các cạnh của tam giác đó, biết 03 2 180BAC ABC Bài làm Ta có 03 2 180BAC ABC BAC ABC 0180ACB Nên 2ACB ABC (1)BAC . Vậy ACB là góc lớn nhất đồng nghĩa với việc AB là cạnh lớn nhất trong tam giác. Giả dụ AB>BC>AC. A B C T Đặt AC=a, BC=a+1 và AB=a+2. Lấy điểm T trên AB sao cho TB=a+1, TA=1 (AB>BC) Tam giác BCT cân tại B TCB CTB BCA BCT TCA 2 (2)TCA CAB PF N M E I H G O C B A Từ (1) và (2) suy ra ACT CBT ΔACT ഗ ΔABC (g.g) suy ra : 1 2 2 AC TA a a AB AC a a Vậy AC=2 ,AB=4,BC=3. Giả dụ AB>AC>BC. B A C T Đặt AC=a+1, BC=a và AB=a+2. Lấy điểm T trên AB sao cho TA=a+1, TB=1 (AB>AC) Tam giác BCT cân tại B ACT CTA BCA BCT ACT 2 (3)BCT CBA Từ (1) và (3) suy ra BCT BAC ΔBCT ഗ ΔBAC (g.g) suy ra : 1 2 2 BC BT a a AB BC a a Vậy BC=2 ,AB=4,AC=3 b) Cho tam giác nhọn ABC có 060BAC , 2 3BC . Bên trong tam giác này cho 2017 điểm bất kì. Chứng minh rằng trong 2017 điểm ấy luôn tìm được 169 điểm mà khoảng cách giữa chúng không lớn hơn 1cm Bài làm Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Do tam giác ABC nhọn nên O nằm trong tam giác ABC . Vì 060BAC nên 060MOC , suy ra 0 2 sin60 MC OA OB OC . Vì O nằm trong tam giác ABC và , ,OM BC ON AC OP AB . Suy ra tam giác ABC được chia thành 3 tứ giác ANOP, BMOP, CMON nội tiếp các đường tròn có đường kính 2 (đường kính lần lượt là OA, OB, OC). Theo nguyên lí Diriclet thì sẽ tồn tại một tứ giác có chứa ít nhất 673 điểm, giả sử đó là tứ giác ANOP. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của NA, AP, PO, ON và I là trung điểm OA, suy ra IA=IP=IO=IN=1. Khi đó tứ giác ANOP được chia thành 4 tứ giác AEIF, FIGP, IGOH, IHNE nội tiếp các đường tròn có đường kính 1. Theo nguyên lý Đirichlê, tồn tại ít nhất một trong 4 tứ giác này chứa ít nhất 2 điểm trong 5 điểm đã cho, giả sử đó là tứ giác AEIF chứa 2 điểm X, Y trong số 2017 điểm đã cho. Vì X, Y nằm trong tứ giác AEIF nên X, Y nằm trong đường tròn ngoại tiếp tứ giác này, do đó XY không lớn hơn đường kính đường tròn này, nghĩa là khoảng cách giữa X, Y không vượt quá 1.
Tài liệu đính kèm: