Trường Tiểu học Quảng Tiên KIỂM TRA MÔN TOÁN - LỚP 3 ĐỀ 1 CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2015 - 2016 Họ và tên:................................................. Lớp 3 ........ Số phách GV coi thi: 1) ........................................................................ GV coi thi: 2)........................................................................... Số báo danh:............... (Thời gian làm bài : 40 phút) Số phách GV chấm : 1) ... GV chấm: 2) ... ................................................................. Điểm . ĐỀ 1 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 872+108 639-184 208 x 4 843 : 4 Bài 2: a, Tính: 7 x 8 = . 56 : 8 = .. 8 x 4 = 36 : 6 = 6 x 5 = 42 : 7 = . 9 x 7 = 72 : 9 = b, Đếm thêm rồi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm chấm: 23 ; 26 ; 29 ;;.; 14 ; 21 ; 28 ;.;.; Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a, của 18kg là : A. 6kg B. 5kg C. 8kg D. 12kg b, 1 kg = .g , số điền vào dấu chấm là: A. 100g B . 1000g C. 10g D. 1g c, Đổi đơn vị đo 4 dam = ? m A. 400m B. 4m C. 40m Bài 4: Tìm x: a, 63 : x = 7 b, x : 3= 312 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức: a, 654 – 10 x 4 b, 16 x 3 : 8 Bài 6: Giải toán: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 60 lít dầu. Ngày thứ hai bán được số lít dầu gấp 3 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ? Bài giải Trường Tiểu học Quảng Tiên KIỂM TRA MÔN TOÁN - LỚP 3 ĐỀ 2 CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2015 - 2016 Họ và tên:.................................................. Lớp 3 ........ Số phách GV coi thi: 1) ........................................................................ GV coi thi: 2)........................................................................... Số báo danh:............... (Thời gian làm bài : 40 phút) Số phách GV chấm : 1) ... GV chấm: 2) ... ...................................................................... Điểm . ĐỀ 2 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a, của 15kg là : A. 6kg B. 5kg C. 8kg D. 12kg b, 1 kg = .g , số điền vào dấu chấm là: A. 1000g B . 100g C. 10g D. 1g c, Đổi đơn vị đo 3 dam = ? m A. 300m B. 3m C. 30m Bài 2: Tìm x: a, 49 : x = 7 b, x : 3= 312 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: a, 754 – 10 x 4 b, 16 x 3 : 8 Bài 4: a, Tính: 6 x 8 = . 56 : 8 = .. 9 x 4 = 36 : 6 = 7 x 5 = 42 : 7 = . 8 x 7 = 72 : 9 = b, Đếm thêm rồi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm chấm: 20 ; 24 ; 28 ;;.; 14 ; 21 ; 28 ;.;.; Bài 5: Đặt tính rồi tính: 872+108 639-184 208 x 4 843 : 4 Bài 6: Giải toán: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 70 lít dầu. Ngày thứ hai bán được số lít dầu gấp 2 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ? Bài giải TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. MÔN TOÁN LỚP 3 CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ 1 (10 điểm) Bài 1: 2 điểm Đặt tính và tính đúng kết quả 1 phép tính được tính 0,5 điểm. Đặt tính đúng, kết quả sai tính 0,25 điểm. Đặt tính sai, kết quả đúng thì không tính điểm. 872 + 108 980 639 - 184 455 208 x 4 832 843 4 04 210 03 3 Bài 2: 1,5 điểm a, 1 điểm - Ghi đúng kết quả 2 phép tính được tính 0,25 điểm b, 0,5 điểm - điền đúng 1 dãy số tính 0,25 điểm 23 ; 26 ; 29 ; 32 ; 35 ; 38. 14 ; 21 ; 28 ; 35 ; 42; 49. Bài 3: 1,5 điểm a, Khoanh vào A. 0,5 điểm b, Khoanh vào B. 0,5 điểm c, Khoanh vào C. 0,5 điểm Bài 4: 1,5 điểm Tính đúng một giá trị x tính 0,75 điểm. a, 63 : x = 7 b, x : 3 = 312 x = 63 : 7 (0,5đ) x = 312 x 3 (0,5đ) x = 9 (0,25đ) x = 936 (0,25đ) Bài 5: 1,5 điểm Làm đúng 1 bài tính 0,75 điểm. a, 654 – 10 x 4 b, 16 x 3 : 8 = 654 - 40 (0,5đ) = 48 : 8 (0,5đ) = 614 (0,25đ) = 6 (0,25đ) Bài 6: 2 điểm Bài giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được số lít dầu là: 60 x 3 = 180 (l) Cả hai ngày cửa hàng bán được số lít dầu là: 60 + 180 = 240 (l) Đáp số: 240 lít dầu. - Mỗi lời giải và phép tính đúng được tính 0,75 điểm. - Lời giải đúng phép tính sai được tính 0,5 điểm. - Lời giải sai phép tính đúng thì không tính điểm. - Đáp số đúng tính 0,5 điểm. * Lưu ý: Đối với các bài đạt điểm tối đa, nếu bài làm trình bày thiếu sạch sẽ, chữ viết, chữ số xấu thì trừ trong tổng điểm 0,25 đến 1 điểm. ĐỀ 2 (10 điểm) Bài 1: 1,5 điểm a, Khoanh vào B. 0,5 điểm b, Khoanh vào A. 0,5 điểm c, Khoanh vào C. 0,5 điểm Bài 2: 1,5 điểm Tính đúng một giá trị x tính 0,75 điểm. a, 49 : x = 7 b, x : 3 = 312 x = 49 : 7 (0,5đ) x = 312 x 3 (0,5đ) x = 7 (0,25đ) x = 936 (0,25đ) Bài 3: 1,5 điểm Làm đúng 1 bài tính 0,75 điểm. a, 754 – 10 x 4 b, 16 x 3 : 8 = 754 - 40 (0,5đ) = 48 : 8 (0,5đ) = 714 (0,25đ) = 6 (0,25đ) Bài 4: 1,5 điểm a, 1 điểm - Ghi đúng kết quả 2 phép tính được tính 0,25 điểm b, 0,5 điểm - điền đúng 1 dãy số tính 0,25 điểm 20 ; 24 ; 28 ; 32 ; 36 ; 40. 14 ; 21 ; 28 ; 35 ; 42; 49. Bài 5 : 2 điểm Đặt tính và tính đúng kết quả 1 phép tính được tính 0,5 điểm. Đặt tính đúng, kết quả sai tính 0,25 điểm. Đặt tính sai, kết quả đúng thì không tính điểm. 872 + 108 980 639 - 184 455 208 x 4 832 843 4 04 210 03 3 Bài 6: 2 điểm Bài giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được số lít dầu là: 70 x 2 = 140 (l) Cả hai ngày cửa hàng bán được số lít dầu là: 70 + 140 = 210 (l) Đáp số: 210 lít dầu. - Mỗi lời giải và phép tính đúng được tính 0,75 điểm. - Lời giải đúng phép tính sai được tính 0,5 điểm. - Lời giải sai phép tính đúng thì không tính điểm. - Đáp số đúng tính 0,5 điểm. * Lưu ý: Đối với các bài đạt điểm tối đa, nếu bài làm trình bày thiếu sạch sẽ, chữ viết, chữ số xấu thì trừ trong tổng điểm 0,25 đến 1 điểm. Trường Tiểu học Quảng Tiên KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 ĐỀ 1 CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2015 - 2016 Họ và tên:.................................................. Lớp 3 ........ Số phách GV coi thi: 1) ........................................................................ GV coi thi: 2)........................................................................... Số báo danh:............... Số phách GV chấm : 1) ... GV chấm: 2) ... ................................................................. Điểm . ĐỀ 1 Đọc thầm bài văn và làm bài tập ( 30 phút) Người liên lạc nhỏ Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu : - Nào, bác cháu ta lên đường ! Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường. Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát. Nghe đằng trước có tiếng hỏi : - Bé con đi đâu sớm thế ? Kim Đồng nói : - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại, gọi : - Già ơi ! Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy ! Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh. Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm. Theo Tô Hoài Bài tập: Câu 1. Kim Đồng được cách mạng giao nhiệm vụ gì ? Câu 2. Em hãy ghi lại các từ chỉ hoạt động ở câu văn sau: “Ông ké ngồi bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính.’’ Câu 3. Em hãy đặt một câu nói về anh Kim Đồng theo mẫu câu “Ai thế nào ?” Câu 4. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. a/. Gặp Tây đồn, thái độ và hành động của Kim Đồng như thế nào ? A. Bình tỉnh huýt sáo báo hiệu. B. Thản nhiên và không hề bối rối, sợ sệt khi trả lời bọn lính. C. Cả hai ý trên. b/.Ông ké trong bài là ai ? A. Bác Hồ. B. Là bác cán bộ cách mạng. C. Là người đàn ông cao tuổi. Trường Tiểu học Quảng Tiên KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 ĐỀ 2 CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2015 - 2016 Họ và tên:.................................................. Lớp 3 ........ Số phách GV coi thi: 1) ........................................................................ GV coi thi: 2)........................................................................... Số báo danh:............... Số phách GV chấm : 1) ... GV chấm: 2) ... ................................................................. Điểm . ĐỀ 2 Đọc thầm bài văn và làm bài tập (30 phút) Người liên lạc nhỏ Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu : - Nào, bác cháu ta lên đường ! Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường. Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát. Nghe đằng trước có tiếng hỏi : - Bé con đi đâu sớm thế ? Kim Đồng nói : - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại, gọi : - Già ơi ! Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy ! Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh. Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm. Theo Tô Hoài Bài tập: Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. a/. Ông ké trong bài là ai ? A. Bác Hồ. B. Là bác cán bộ cách mạng. C. Là người đàn ông cao tuổi. b/. Gặp Tây đồn, thái độ và hành động của Kim Đồng như thế nào ? A. Bình tỉnh huýt sáo báo hiệu. B. Thản nhiên và không hề bối rối, sợ sệt khi trả lời bọn lính. C. Cả hai ý trên. Câu 2. Kim Đồng được cách mạng giao nhiệm vụ gì ? Câu 3. Em hãy ghi lại các từ chỉ hoạt động ở câu văn sau: “Ông ké ngồi bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính.’’ Câu 4. Em hãy đặt một câu nói về anh Kim Đồng theo mẫu câu “Ai thế nào ?” TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN ĐỀ KIỂM TRA VIẾT- ĐỌC THÀNH TIẾNG MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Cuối kỳ I- Năm học 2015 - 2016 I. Kiểm tra viết 1.Viết chính tả (Nghe-viết) - 15 phút. Vầng trăng quê em Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm. 2.Tập làm văn (35 phút) Giáo viên ghi đề bài lên bảng, học sinh không ghi lại đề bài. Đề bài Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) giới thiệu về tổ em, dựa theo gợi ý sau đây : a, Tổ em gồm những bạn nào ? Các bạn là người dân tộc nào ? b, Mỗi bạn có đặc điểm gì hay ? c, Các bạn đã làm được việc tốt gì ? d, Tình cảm của các bạn đối với nhau như thế nào ? II. Đọc thành tiếng: Đọc đoạn văn (1phút) và trả lời câu hỏi. - Bài: Giọng quê hương, đoạn “Thuyên và Đồng,.lạ thường”. TV3T1 trang 76 1, Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - Bài: Nắng phương Nam, đoạn “ Không ngờ,Một cành mai?”. TV3T1 trang 95 2, Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? - Bài: Người con của Tây Nguyên, đoạn “Núp mở,.nửa đêm”. TV3T1 trang 104 3, Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ? - Bài: Hũ bạc của người cha, đoạn “Người con,.bán lấy tiền”. TV3T1 trang 121 4, Người con đã làm lụng vất vả và kiếm tiền như thế nào ? TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM ĐỌC THÀNH TIẾNG MÔN TIẾNG VIỆT 3- CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2015 - 2016 I. PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI: 1 điểm Yêu cầu: - Trả lời đúng nội dung câu hỏi: 1 điểm. Nếu trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm 1, Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba người thanh niên. 2, Phương nghĩ ra một sáng kiến gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. 3, Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp. 4, Người con đã xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. II. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: 5 điểm Yêu cầu: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3,0 điểm (đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm; sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; sai trên 10 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa. Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chổ: 1,0 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên: 0 điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1,0 điểm. * Nếu thời gian đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; quá 2 phút: 0 điểm. TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Cuối kỳ I - Năm học 2015 -2016 I. ĐÁNH GIÁ ĐỌC HIỂU - LÀM BÀI TẬP (4 điểm) ĐỀ 1: Câu 1: 1 điểm. Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. Câu 2: 1 điểm. Ngồi, nhìn (đúng 1 từ 0,5đ) Câu 3: 1 điểm. HS đặt đúng câu nói về anh Kim Đồng theo mẫu câu “Ai thế nào ?” VD: - Anh Kim Đồng thông minh và gan dạ. - Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. Câu 4: 1 điểm. ý a- 0,5 điểm. Khoanh vào C. ý b- 0,5 điểm. Khoanh vào B. ĐỀ 2: Câu 1: 1 điểm. ý a- 0,5 điểm. Khoanh vào B. ý b- 0,5 điểm. Khoanh vào C. Câu 2: 1 điểm. Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. Câu 3: 1 điểm. Ngồi, nhìn (đúng 1 từ 0,5đ) Câu 4: 1 điểm. HS đặt đúng câu nói về anh Kim Đồng theo mẫu câu “Ai thế nào?” VD: - Anh Kim Đồng thông minh và gan dạ. - Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. II. ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả (5 điểm ): Yêu cầu viết đúng đoạn bài: Vầng trăng quê em Vầng trăng quê em Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm. + Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ: 0,5 điểm. + Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn tính trừ 0,5 toàn bài. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) giới thiệu về tổ em, dựa theo gợi ý sau đây : a, Tổ em gồm những bạn nào ? Các bạn là người dân tộc nào ? b, Mỗi bạn có đặc điểm gì hay ? c, Các bạn đã làm được việc tốt gì ? d, Tình cảm của các bạn đối với nhau như thế nào ? - Bài viết đảm bảo yêu cầu: ( 5 điểm) + Viết được một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) giới thiệu về tổ em. + Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4,0 - 3,5 - 3,0 - 2,5 - 2,0 - 1,5 - 1,0 - 0,5 điểm.
Tài liệu đính kèm: