HỌ VÀ TÊN : .. KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP : MÔN TOÁN 9 THỜI GIAN : 120 PHÚT (Không tính thời gian phát đề). ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Bài 1: (1,0 điểm) . Rút gọn các biểu thức sau : a) b) Bài 2: (1,5 điểm) Giải phương trình & hệ phương trình 9x4 + 5x2 – 4 = 0. Bài 3 : (1,5 điểm) Cho hàm số (P): y = ax2 và đường thẳng a) Tìm a biết đồ thị hàm số đi qua điểm A( -1:-1) . b) Với a vừa tìm được ở câu a), tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phương pháp đại số. Bài 4 : (1,5 điểm) Cho phương trình: (1) a) Giải phương trình (1) khi m = 1. b) Chứng tỏ phương trình (1) luôn có nghiệm . c) Khi m = 0, không giải phương trình. Tính A = Bài 5: (1,0 điểm) Hai ô tô đi từ A đến B dài 200km. Biết trong 2 giờ xe thứ nhất nhanh hơn xe thứ hai là 10km nên xe thứ nhất đến B sớm hơn xe thứ hai 1 giờ. Tính vận tốc mỗi xe. Bài 6: (2,5 điểm) Cho đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm M bất kì trên đường tròn. Qua điểm H thuộc đoạn OB vẽ đường thẳng d vuông góc với AB, đường thẳng d cắt các đường thẳng MA, MB lần lượt tại D, C. Tiếp tuyến tại M của đường tròn cắt đường thẳng d tại I, tia AC cắt đường tròn tại E, đường thẳng ME cắt OI tại K. Chứng minh: a, ACBD, từ đó suy ra 3 điểm D, E, B thẳng hàng. b, Tứ giác MOHE nội tiếp. c, IE là tiếp tuyến của đường tròn (O). d, Đường thẳng ME đi qua điểm cố định. Bài 7 : (1,0 điểm) Cho x, y, z > 0 thỏa mãn x + y + z = 2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P = + + . (Chú ý học sinh làm cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Bài 1: (1,0 điểm) Rút gọn các biểu thức sau : a) = (0,5) b) = (0,25) = (0,25) Bài 2: (1,5 điểm) a)Giải phương trình : Phương trình đã cho có a + b + c = 1 + 3 + (– 4) = 0 nên ; (0,5) b)Giải hệ phương trình: (0,5) c) 9x4 + 5x2 – 4 = 0. Đặt x2 = t , Đk : t ≥ 0. Ta có pt : 9t2 + 5t – 4 = 0. a – b + c = 0 t1 = - 1 (không TMĐK, loại) t2 = (TMĐK) Với t2 = x2 = x =. Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x1,2 = (0,5) Bài 3 : (1,5 điểm) Do (P) đi qua A(-1;-1) nên ta có: (0,75) Tọa độ giao điểm (-2 ; - 4) (0,75) Bài 4 : (1,5 điểm) a. Giải được x = 2 (0,5) b. = (m-3)2 0 với mọi m nên phương trình có nghiệm với mọi m. (0,5) c. Với m = 0 ta có pt : a = 1, c = -8 nên a.c = -8 pt có hai nghiệm. Theo Viet ta có A= == 20 (0,5) Bài 5: (1,0 điểm) Một giờ xe thứ nhất chạy nhanh hơn xe thứ 2: 10 km Gọi vận tốc xe thứ hai là x (km/h). Đk: x > 0 Vận tốc xe thứ nhất là x + 10 (km/h) Thời gian xe thứ nhất đi quảng đường từ A đến B là : (giờ) Thời gian xe thứ hai đi quảng đường từ A đến B là : (giờ) Xe thứ nhất đến B sớm 1 giờ so với xe thứ hai nên ta có phương trình: Giải phương trình ta có x1 = 40 , x2 = -50 ( loại) x1 = 40 (TMĐK). Vậy vận tốc xe thứ nhất là 50km/h, vận tốc xe thứ hai là 40km/h. Bài 6: (2,5 điểm) Vẽ hình đúng (0,5) Câu a) BMAD, DH AB, mà DH cắt BM tại C Vậy C là trực tâm của ABD Suy ra AC BD (1) AEB = 900(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Suy ra AE EB hay AC EB (2) Từ (1) và (2) suy ra 3 điểm D, E, B thẳng hàng. (0,5) Câu b) Chứng minh tứ giác CEBH nội tiếp Suy ra CEH = CBH mà CBA = CEK(hai góc nội tiếp cùng chắn một cung AM) Suy ra CEH = CEK =>MEH = 2 MEA Mà MOA = 2 MEA(Góc ở tâm và góc nôi tiếp cùng chắn 1 cung) Nên MEH =MOA Vậy tứ giác MEHO nội tiếp (0,5) Câu c) Chứng minh tứ giác MIHO nội tiếp đường tròn đường kính OI Theo c/m câu b tứ giác MEHO nội tiếp Nên 5 điểm I, M,O, H, E cùng thuộc đường tròn đường kính IO Suy ra IEO = 900(Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). Vậy IE là tiếp tuyến của đường tròn (O) (0,5) Câu d) Gọi P là giao điểm của AB và ME Chứng minh OK.OI = OM2= R2(*) Chứng minh được: OK.OI = OH. OP(**) Từ(*) và (**) suy ra OH. OP = R2 =>OP = Không đổi( do OH không đổi) Vậy ME luôn đi qua điểm P cố định. (0,5) Bài 7(1,0 điểm) Xét = (do x + y + z = 2) = = Áp dụng bất đẳng thức (*) Cosi cho 2 số dương x + y, x + z ta có: (x +y) +(x + z) 2 (1) Chứng minh tương tự có: (2) (3) Cộng vế với vế của (1), (2), (3) ta được: P = + + = 4 Vậy giá trị lớn nhất của P là 4 khi và chỉ khi x= y = z = .
Tài liệu đính kèm: