Kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học- lớp 7 Trường thcs Nguyễn Trãi

docx 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học- lớp 7 Trường thcs Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học- lớp 7 Trường thcs Nguyễn Trãi
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
--------------
KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC: 2015 - 2016
 MÔN : SINH HỌC- LỚP 7
 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:.Lớp:. Số báo danh:...
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) :
Câu 1. Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:(2,0 điểm).
 1. Ếch sinh sản:
 A. Thụ tinh trong và đẻ con B. Thụ tinh ngoài và đẻ trứng
 C. Thụ tinh trong và đẻ trứng D. Thụ tinh trong.
 2. Ở chim bồ câu mái chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:
 A. Vì chim đẻ số lượng trứng ít. B. Giảm trọng lượng cơ thể. 
 C. Vì khả năng thụ tinh cao. D. Vì chim có tập tính nuôi con.
 3. Cá voi được xếp vào lớp Thú vì:
 A. Hô hấp bằng phổi, sống trong nước . B. Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa 
 C. Hô hấp bằng phổi, kích thước cơ thể lớn. D. Hô hấp bằng phổi, không có răng
 4. Bộ tiến hóa nhất trong lớp thú: 
 A. Bộ dơi. B. Bộ móng guốc. C. Bộ linh trưởng. D. Bộ ăn thịt.
 5. Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng:
A. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại B. Gây vô sinh sinh vật gây hại
C. Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại D. Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại
 6. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần phải làm gì?
A. Nuôi để khi thác động vật qúy hiếm B. Nhân giống động vật quý hiếm trong vườn quốc gia
C. Đưa động vật quý hiếm về nuôi trong gia đình D. Săn tìm động vật quý hiếm
 7. Đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là:
A. Màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài B. Màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài
C. Màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn D. Màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
 8. Nơi có sự đa dạng sinh học ít nhất là:
A. Cánh đồng lúa B. Biển C. Đồi trống D. Sa mạc
Câu 2. Em hãy chọn những cụm từ sau đây để điền vào chỗ trống cho thích hợp: Cóc nhà, kanguru, thú mỏ vịt, chim bồ câu: (1 điểm).
 1. .............................. là động vật hằng nhiệt có cấu tạo thích nghi với đời sống bay, chi trước biến đổi thành cánh.
 2. .............................. có chi sau lớn khỏe, vú có tuyến sữa, con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, sống trong túi da ở bụng thú mẹ.
 3. .............................. ưa sống trên cạn hơn ở nước, da sù sì có nhiều tuyến độc, nếu ăn phải nọc độc sẽ chết người.
 4. .............................. có mỏ dẹp sống vừa ở nước vừa ở cạn, đẻ trứng, có tuyến sữa nhưng chưa có vú.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm): 
 Câu 1 ( 3 điểm)Trình bày nhũng đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của Ếch ? Vẽ và ghi chú thích các phần cấu tạo của bộ não Ếch ?
Câu 2. (2,5 điểm): Hãy trình bày đặc điểm chung của lớp Thú?
Câu 3 (1,5 điểm): Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của bò sát?
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN: SINH HỌC - LỚP 7
Thời gian làm bài : 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Lớp lưỡng cư (3 tiết).
- Biết được hình thức sinh sản của ếch.
- Biết được đặc điểm ngoài của cóc nhà.
- Nêu được sự thích nghi của ếch với đời sống trên cạn 
Vẽ và chú thích cấu tạo não Ếch
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
 0, 5
14,3%
 1
 2
57,1%
1
 1
28,6%
3
 3,5
 35 %
2. Lớp bò sát
 (3 tiết)
Lấy ví dụ minh họa cụ thể về vai trò của bò sát
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
 1,5
 100 %
1
 1,5
 15 %
3. Lớp chim
 (5 tiết)
Biết được đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của chim bồ câu thích nghi đời sống bay, lượn.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
 0,5
 100%
 2
 0,5 5%
4. Lớp thú
 (7 tiết)
Biết được cấu tạo ngoài của cá voi.
Bộ linh trưởng tiến hóa nhất trong lớp thú. Đặc điểm của Kanguru. Đặc điểm của thú mỏ vịt.
Nêu được đặc điểm chung của lớp thú
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
 4
 1
 28,6 %
 1
 2,5
 71,4%
 5
 3,5
 35%
5. Động vật và đời sống con người
(6 tiết)
-Nhận biết các biện pháp đấu tranh sinh học
- Biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm
- Sự đa dạng sinh học và đặc điểm của động vật ở môi trường hang mạc đới nóng
 4
 1
 100 %
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
 Sc : 12
 Sđ : 3
 Tỉ lệ: 30 %
 Sc : 2
 Sđ : 5,5
 Tỉ lệ: 55 %
 Sc : 1
 Sđ : 1,5
 Tỉ lệ: 15%
Sc : 15
Sđ : 10
Tỉ lệ : 100%
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC - LỚP 7
I/ TRẮC NGHIỆM: 
 Câu 1: (2điểm). Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
B
B
C
D
B
D
D
 Câu 2: (1 điểm). Học sinh điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm.
	1. Chim bồ câu; 2. Kanguru; 3.Cóc nhà; 4. Thú mỏ vịt.
II/ TỰ LUẬN: 
Câu 
Nội dung 
Điểm
Câu 1 (3đ)
- Bộ xương nâng đỡ cơ thể và là nơi bám của cơ giúp cho sự di chuyển của ếch, trong đó phát triển nhất là cơ đùi và cơ bắp chân giúp ếch nhảy
- Xuất hiện phổi, hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
 - Xuất hiện tuần hoàn phổi tạo thành 2 vòng tuần hoàn với tim 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha
- Não trước và thùy thị giác phát triển
- Vẽ đúng và đẹp bộ não Ếch
- Chú thích đúng 
0,5 đ
0,5đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
Câu 2 (2,5đ)
-Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi co bằng sữa mẹ
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não
- Thú là động vật hằng nhiệt
Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm
Câu 3
(1,5đ) 
Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của bò sát:
Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại như đa số thằn lằn, đa số rắn bắt chuột
Có giá trị thực phẩm đặc sản ( ba ba)
Dược phẩm ( rượu rắn, mật trăn, nọc rắn, yếm rùa)
Sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da thuộc của trăn, rắn
0.5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_HOC_KI_2_SINH_7_15_16.docx