Kiểm tra học kỳ 2 môn: Hóa học - khối 11

pdf 1 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1145Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ 2 môn: Hóa học - khối 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ 2 môn: Hóa học - khối 11
KIỂM TRA HỌC KỲ 2. NH 2011-2012 
Môn: Hóa học - Khối 11 Thời gian: 45 phút 
A. PHẦN CHUNG: dành cho tất cả học sinh khối 11 
Bài 1 (2 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có): 
Bài 2 (1,5 điểm): Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các lọ không nhãn chứa các chất lỏng: ancol etylic, 
phenol, glixerol, toluen. 
Bài 3 (1,5 điểm): Từ canxi cacbua và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế axit 
picric (2,4,6-trinitrophenol). 
B. PHẦN RIÊNG: 
Phần 1: dành cho các lớp 11CT, 11CL, 11CH, 11A1, 11A2, 11A3, 11A4, 11A5 
Bài 4 (1,5 điểm): 
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân thơm có công thức phân tử C8H10. 
b. Trong các đồng phân trên, đồng phân nào khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc ánh sáng trong mỗi 
trường hợp chỉ tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Viết các phương trình phản ứng minh họa. 
Bài 5 (1,5 điểm): Cho 12,6 gam hỗn hợp (X) gồm axetilen, propilen và metan đi qua dung dịch AgNO3 trong 
amoniac dư thu được 24 gam kết tủa vàng nhạt. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp (X) tác dụng với dung dịch nước brom 
dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng lên 11 gam. Xác định thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp (X). 
Bài 6 (2 điểm): Đem 14,2 gam hỗn hợp (X) gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng 
đẳng tác dụng hết với Na sinh ra 4,48 lít khí hiđro (đkc). 
a. Xác định công thức phân tử hai ancol. 
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp. 
c. Cho 14,2 gam hỗn hợp (X) qua bình đựng CuO dư nung nóng. Sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn 
trong bình giảm 3,6 gam. Tính tỉ khối đối với hiđro của hỗn hợp hơi thu được sau phản ứng. 
Phần 2: dành cho các lớp 11A6, 11A7, 11A8, 11A9, 11A10, 11AT 
Bài 4 (1,5 điểm): 
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân thơm có công thức phân tử C8H10. 
b. Trong các đồng phân trên, đồng phân nào khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc ánh sáng trong mỗi 
trường hợp chỉ tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Viết các phương trình phản ứng minh họa. 
Bài 5 (1,5 điểm): Cho 12,6 gam hỗn hợp (X) gồm axetilen, propilen và metan đi qua dung dịch AgNO3 trong 
amoniac dư thu được 24 gam kết tủa vàng nhạt. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp (X) tác dụng với dung dịch nước brom 
dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng lên 11 gam. Xác định thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp (X). 
Bài 6 (2 điểm): Đem 14,2 gam hỗn hợp (X) gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng 
đẳng tác dụng hết với Na sinh ra 4,48 lít khí hiđro (đkc). 
a. Xác định công thức phân tử hai ancol. 
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp. 
Phần 3: dành cho các lớp 11D1, 11D2, 11D3, 11D4, 11D5, 11DT, 11CA 
Bài 4 (1 điểm): Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân thơm có công thức phân tử C8H10. 
Bài 5 (2 điểm): Cho 12,6 gam hỗn hợp (X) gồm axetilen, propilen và metan đi qua dung dịch AgNO3 trong 
amoniac dư thu được 24 gam kết tủa vàng nhạt. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp (X) tác dụng với dung dịch nước brom 
dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng lên 11 gam. Xác định thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp (X). 
Bài 6 (2 điểm): Đem 14,2 gam hỗn hợp (X) gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng 
đẳng tác dụng hết với Na sinh ra 4,48 lít khí hiđro (đkc). 
a. Xác định công thức phân tử hai ancol. 
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp. 
Cho H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; Br = 80 ; Na = 23 ; Cu = 64; Ag = 108 
– Hết – 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfHoa_11_HK2_THPT_Gia_Dinh_201112.pdf