Kiểm tra học kì II – đề 1 môn: Vật lý 7- Năm 2015 - 2016 thời gian: 45 phút

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1025Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì II – đề 1 môn: Vật lý 7- Năm 2015 - 2016 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì II – đề 1 môn: Vật lý 7- Năm 2015 - 2016 thời gian: 45 phút
PHÒNG GD&ĐT ---------------------------
KIỂM TRA HỌC KÌ II – ĐỀ 1
MÔN: VẬT LÝ 7- NĂM 2015-2016
Thời gian: 45 phút 
ĐỀ . 01
Câu 1 (3,0 điểm):
a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Bộ nguồn 4 quả pin; một khóa K; một bóng đèn; dây nối.
b) Giả sử đóng khóa K để bóng đèn sáng. Hãy xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch điện trên.
c) Nếu đóng khóa K mà đèn không sáng thì theo em có thể do những nguyên nhân nào? ( Nêu 4 nguyên nhân)
Câu 2 (3,0 điểm):
a) Hãy kể tên các tác dụng của dòng điện đã học ở môn Vật lý 7 phần điện học?
b) Có mấy loại điện tích? Là những loại điện tích nào? Chúng tương tác với nhau ra sao?
V
 Đ1
 Đ2
-
+ 
K
A
A2
A1
Câu 3 (4,0 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Vôn kế chỉ 3V; ampe kế A chỉ 0,6A; ampe kế A1 chỉ 0,2A. 
a) Hai đèn Đ1 và Đ2 mắc kiểu gì với nhau?
b) Xác định số chỉ của ampe kế A2.
c) Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và đèn Đ2.
d) Nếu đèn Đ1 bị hỏng thì ampe kế A chỉ 0,4A. Xác định số chỉ của ampe kế A1 và A2 khi đó.
-
-----------Hết------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ -HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÝ 7
Câu
Ý
Hướng dẫn chấm- Đáp án
Điểm
1
( 3,0đ)
a)
- Dùng ký hiệu đúng. 	
- Đảm bảo mạch điện khép kín. 	
K
- + +===+ + +
0,75đ
0,75đ
b)
Chỉ đúng chiều dòng điện 
0,5đ
c) 
Có nhiều nguyên nhân làm đèn không sáng chỉ cần học sinh nêu được 4 nguyên nhân đúng là được. Ví dụ như:
+ Đèn bị đứt dây tóc
+ Pin hết
+ Dây dẫn bị đứt 
+ Mối nối; chốt cắm bị lỏng; không có tiếp xúc điện.
1,0đ
(Mỗi ý được 0,25đ)
2
(3,0đ)
a)
Dòng điện có 5 tác dụng:
- Tác dụng nhiệt
- Tác dụng phát sáng
- Tác dụng từ
- Tác dụng hóa học
- Tác dụng sinh lý
1,5đ
(Mỗi ý đúng được 0,3đ)
b)
- Có hai loại điện tích. 
- Là điện tích dương (+); và điện tích âm (-)
- Hai điện tích cùng dấu (cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau; hai điện tích khác dấu ( dương và âm) thì hút nhau. 
1,5đ
(Mỗi ý đúng được 0,5đ)
3
(4,0đ)
a)
Hai đèn Đ1 và Đ2 mắc song song với nhau
0,5đ
b) 
+ Theo đặc điểm của mạch mắc song song thì: 
 I = I1 + I2 
+ Nên số chỉ của ampe kế A2 ( cường độ dòng điện qua đèn Đ2) là:
 I2 = I – I1 = 0,6 – 0,2 = 0,4 (A)
0,75đ
0,75đ
c) 
+ Vì hai đèn mắc song song với nhau và song song với nguồn nên có:
 U1 = U2 = U = 3 (V)
0,5đ
d)
+ Do đèn Đ1 bị hỏng nên dòng điện qua mạch nhánh Đ1 bị hở. Do đó không có dòng điện qua mạch này nên A1 chỉ số 0 
+ Lúc này mạch điện còn lại là mạch nối tiếp nên cường độ dòng điện trong mạch là như nhau. Do đó A2 chỉ 0,4A ( bằng số chỉ của A)
0,75đ
0,75đ
TỔNG ĐIỂM
10,0
Lưu ý: Nếu học sinh làm theo cách khác mà phù hợp với kiến thức đã học thì vẫn cho điểm tương ứng tối đa.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 *Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
Chương III: 
Điện học
Sự nhiễm điện, dòng điện, ngườn điện, các tác dụng của dòng điện
8
7
4,9 
3,1
35
22,1
Cường độ dòng điện, hiệu điện thế
6
4
2,8
3,2
20
22,9
Tổng 
14
11
7,7
7,3
55
45
Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TL
Cấp độ 1,2
Sự nhiễm điện, dòng điện, nguồn điện, các tác dụng của dòng điện
35
1,75» 2 
2(17ph)
4đ
(40%)
Cường độ dòng điện, hiệu điện thế
20
1 = 1
1( 8ph)
1đ
(10%)
Cấp độ 3,4
Sự nhiễm điện, dòng điện, nguồn điện, các tác dụng của dòng điện
22,1
1,1 » 1
1(10ph)
2đ
(20%)
Cường độ dòng điện, hiệu điện thế
22,9
1,1 » 1
1(10ph)
3đ
(30%)
Tổng
100
5
5 câu
45 Phút
10
(100%)
45 Phút 
Khung ma trận chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra:
Cấp độ
Tên 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
 Cấp độ cao
Sự nhiễm điện
Dòng điện -Nguồn điện, Các tác dụng của dòng điện
-Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng.
-Nêu được: dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
-Nêu được: chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
 - Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
 - Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, nhiễm điện khác loại thì hút nhau.
-Nêu được các tác dụng của dòng điện và biểu hiện của các tác dụng này.
-Nêu được ví dụ cụ thể về các tác dụng của dòng điện
-Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng một chiều là pin, acquy.
- Ghi nhớ kí hiệu của các thiết bị điện trên các sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, bóng điện, dây dẫn, công tắc đóng và công tắc mở.
 +Nguồn điện:
 + Bóng đèn:
 + Dây dẫn:
+Công tắc đóng:
+ Công tắc mở:
- Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn.
-Dùng mũi tên để biểu diễn được chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện đơn giản gồm nguồn điện, dây dẫn, công tắc, 1 bóng đèn mắc nối tiếp
Câu
Điểm
1
2
1
2
1
2
Cường độ dòng điện, hiệu điện thế
- Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của dòng điện càng lớn.
 - Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện. Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện mà nó đo.
Kí hiệu của cường độ dòng điện là chữ I. 
 Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiêu là A; Để đo dòng điện có cường độ nhỏ, ta dùng đơn vị mili ampe, kí hiệu mA. 
 1 A = 1000 mA
 1 mA = 0,001 A.
Nêu được
 Hiệu điện thế được kí hiệu là U. Đơn vị hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V; Ngoài ra, còn dùng các đơn vị là mili vôn (mV) và kilô vôn (kV); 
 1 V = 1000 mV; 
 1 kV = 1000 V.
Sử dụng được ampe kế phù hợp để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.
Sử dụng được vôn kế phù hợp để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
Nêu và xác định được trong đoạn mạch nối tiếp:
 Dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. 
 I1 = I2 = I3.
 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch. 
 U13 = U12 + U23
Nêu và xác định được trong đoạn mạch song song:
 Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ. 
 I = I1 + I2.
 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. 
 U = U1 = U2
Số câu
Số điểm
1
1
1
1
3
Tổng số
điểm
1
2
2
3
1
2
1
3

Tài liệu đính kèm:

  • docDEMTDAHK2VATLI7Hay2016.doc