Kiểm tra học kì 1 - Lớp 6 năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát, chép đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 582Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì 1 - Lớp 6 năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát, chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì 1 - Lớp 6 năm học: 2015 – 2016 môn: Ngữ văn thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát, chép đề)
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 6
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: NGỮ VĂN 
Thời gian làm bài 90 phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
Đề: 
(Đề kiểm tra có 01 trang)
I. Câu hỏi: (5 điểm):
Câu 1: (1điểm) Hãy trình bày khái niệm truyện cười.
Câu 2: (0,5điểm) Hãy cho biết ý nghĩa khái quát của số từ.
Câu 3: (1 điểm) Gạch chân dưới chỉ từ trong câu sau:
Đấy vàng, đây cũng đồng đen,
Đấy hoa thiên lý, đây sen Tây Hồ.
Câu 4: (1,5điểm) 
Từ truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”, em rút ra được bài học nhận thức gì?
Câu 5: (1điểm) Đặt một câu về đề tài môi trường có sử dụng lượng từ (gạch chân dưới lượng từ đã sử dụng).
II. Làm văn: (5 điểm)
Kể về người bạn tốt nhất của em.
------- HẾT -------
	 Nhơn Sơn, ngày 05.11. 2015
BGH duyệt	TT duyệt	 GVBM
	Hồ Thị Minh Huệ 	 	 Hà Thị Hậu
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN 
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN 
KIỂM TRA HỌC KÌ I – LỚP 6
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Môn: Ngữ Văn. 
Thời gian làm bài: 90phút
(Không kể thời gian phát, chép đề)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
BIỂU ĐIỂM
Câu hỏi: (5điểm)
Câu 1: Định nghĩa truyện cười:
Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
1,0đ
Câu 2: Ý nghĩa khái quát của số từ:
- Chỉ số lượng, số thứ tự của sự vật.
- Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ; khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
0,25đ
0,25đ
Câu 3: Gạch chân dưới các chỉ từ:
Đấy vàng, đây cũng đồng đen,
Đấy hoa thiên lý, đây sen Tây Hồ.
1,0đ
Câu 4: Bài học nhận thức rút ra từ truyện ngụ ngôn “ Ếch ngồi đáy giếng”:
Hoàn cảnh sống và môi trường sống có giới hạn sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình và thế giới xung quanh.
Không được chủ quan kiêu ngạo, coi thường người khác bởi những kẻ đó sẽ bị trả giá đắt, có khi bằng cả mạng sống của mình.
Phải biết hạn chế của mình và phải mở rộng tầm hiểu biết bằng nhiều hình thức khác nhau.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5: - Đặt câu đúng về đề tài môi trường.
 - Câu có sử dụng lượng từ (gạch chân dưới lượng từ)
0,5đ
0,5đ
Làm văn: (5điểm)
* MB: Giới thiệu về người bạn tốt mà em yêu quý nhất: tên, tuổi
* TB: Kể chi tiết về người bạn ấy.
- Tả một vài nét về: ngoại hình (dáng người, làn da, mái tóc, khuôn mặt, ánh mắt)
- Tính tình (lời nói, cử chỉ, thái độđối với em và những người xung quanh)
- Kể chi tiết:
+ Những lời nói và việc làm của bạn ấy đối với em.
+ Một kỉ niệm đáng nhớ thể hiện tình cảm gắn bó giữa bạn ấy với em.
*KB: Bày tỏ suy nghĩ tình cảm của em với bạn ấy.
Lưu ý: 
 - Điểm trừ tối đa với bài viết không đảm bảo bố cục của bài văn kể chuyện là 2 điểm.
 - Điểm trừ tối đa với bài mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm.
 - Điểm trừ tối đa với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.
0,75đ
1,0đ
1,25đ
1,25đ
0,75đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT HKI HAU DB.doc