Kiểm tra giữa học kỳ ii môn : Tiếng Việt – Lớp 5

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kỳ ii môn : Tiếng Việt – Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra giữa học kỳ ii môn : Tiếng Việt – Lớp 5
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II 
 MÔN : Tiếng việt – Lớp 5
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
1. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
GV kiểm tra đọc của từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn như sau :
- Cho HS bốc thăm để đọc một đoạn văn khoảng 120 chữ thuộc các bài tập đọcđã học trong thời gian 1 đến 1,5 phút. Sau đó trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn đọc .
*) Cách cho điểm :
- Đọc đúng tiếng ,từ : 1 điểm
( Đọc sai 5 đến 10 tiếng cho 0,5 điểm, đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm )
- Ngắt nghỉ đúng ở các dấucâu, các cụm từ : 1 điểm .
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 5 chỗ cho 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không đúng trên 5 chỗ : 0 điểm )
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm 0,5 điểm, giọng đọc không biểu ảm : 0 điểm )
- Tốc độ đọc khoảng1 phút : 1 điểm.
( Đọc từ 1,5 phút đến 2 phút cho 0,5 điểm. Đọc trên 2 phút : 0 điểm )
- Trả lời đúng câu hỏi mà GV đưa ra : 1 điểm.
( Trả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5 điểm; Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm )
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi : ( 5 điểm )
Thời gian làm bài 30 phút.
Đọc thầm “ Bài luyện tập ” sách giáo khoa tiếng việt 5 tập II trang 103,104 trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh vào chữ cái đặt trướccâu trả lời đúng.
1.Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên.
A. Cánh đồng quê hương
B. Aâm thanh mùa thu.
C. Mùa thu ở làng quê.
2. Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào ?
A. Chỉ bằng thị giác và thính giác ( nghe )
B. Chỉ bằng thị giác ( nhìn )
C. Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác ( ngửi )
3. Trong câu “ Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất ” từ “ đó ”, chỉ sự vật gì ?
A. Chỉ những hồ nước.
B. Chỉ những cái giếng
C. Chỉ làng quê
4. Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hoá ?
A. Đàn chim nhạn, con đe và những cánh đồng lúa.
B. Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
C. Con đê, những cánh đồnglúa và cây cối, đất đai.
5. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ “ Xanh ”
A. Một từ . Đó là từ : .
B. Hai từ . Đó là từ : ..
C. Ba từ . Đó là từ : .
6. Cho đoạn văn “ Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê lên màu vàng cua đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; Chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê ”
*) Trong đoạn văn trên có mấy câu ghép ?
A. Một câu . Đó là câu : 
B. Hai câu . Đó là câu : 
C. Ba câu . Đó là câu : 
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT : ( 10 ĐIỂM )
1. Chính tả : ( 5 điểm ) ( nghe – viết ) bài “ Tình Quê hương ” từ đoạn ( làng mạc bị tàn phá .. thời thơ ấu ” SGK TV 5 tập II – trang 101.
- Thời gian viết bài 10 phút
(lưu ý : Bài chính tả viết cả đề bài và tác giả )
2. Tập làm văn : ( 5 điểm ) thời gian làm bài 30 phút 
Đề bài : Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.
 ĐÁP ÁN – CÁCH GHI ĐIỂM
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM )
1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
Như đã hướng dẫn ở trên.
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi : ( 5 điểm )
Câu 1 : Ý C 0,75 điểm
Câu 2 : Ý C 0,75 điểm
Câu 3 : Ý A 0,75 điểm
Câu 4 : Ý B 0,75 điểm
Câu 5 : Ý B ( Hai từ đó là :

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM_TRA_GIUA_HOC_KY_II_MON_Tieng_viet_Lop_5.doc