KIỂM TRA CHƯƠNG 1,2 NĂM 2016 MÔN: HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể phát đề (đề gồm 40 câu trắc nghiệm) (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ và tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................................. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108, S = 32, N = 14, K = 39, Li = 7, Rb = 85, Na = 23, Cs = 133, Ca = 40, Ba = 137, Mg = 24, Br = 80. Câu 1: Chất lỏng hòa tan được Xenlulozơ là: A. Benzen B. Etanol C. Ete D. Nước Svayde Câu 2: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 3: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là: A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Mantozơ. D. Xenlulozơ. Câu 4: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. Anđehit. B. Amin. C. Ancol. D. Xeton. Câu 5: Công thức của triolein là: A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. Câu 6: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,480. B. 9,504. C. 8,208. D. 7,776. Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0. D. 97,5. Câu 8: Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với natri hidroxit? A. 8 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 9: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, ta cho dd glucozơ phản ứng với: A. NaOH. B. Cu(OH)2 trong NaOH, to. C. AgNO3 trong dd NH3, to. D. Cu(OH)2 nhiệt độ thường Câu 10: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCOOCH2CH2CH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH(CH3)2 D. C2H5COOCH3 Câu 12: Fructozơ thuộc loại: A. Polisaccarit B. Đisaccarit C. Monosaccarit D. Polime Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn. C. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. D. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là số chẳn. Câu 14: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 60%. B. 54%. C. 80%. D. 40%. Câu 15: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là: A. Axit fomic B. Etyl axetat C. Ancol etylic D. Ancol metylic Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2 B. C5H8O2 C. C3H6O2 D. C4H8O2 Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylenglycol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2(đktc) và 20,7gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của etylen glycol trong hỗn hợp X là A. 47,75% B. 42,91% C. 41,61% D. 63,67% Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh. B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng. C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. Câu 19: Chất không tan được trong nước lạnh là: A. Tinh bột B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ Câu 20: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là : A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 21: Xenlulozơ không thuộc loại: A. Gluxit B. Cacbohidrat C. Polisaccarit D. Đisaccarit Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glucozơ và Fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. B. Có thể phân biệt Glucozơ và Fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. C. Trong dd, Glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở. D. Metyl a - glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở. Câu 23: Hãy chọn khái niệm đúng: A. Lipit là chất béo B. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, C. Lipit là tên gọi chung cho dầu, mỡ động thực vật. D. Lipit là este của glixerol với các axit béo. Câu 24: Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Tính khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lit ancol etylic 400 (dC2H5OH = 0,8 g/ml). Cho hiệu suất của quá trình đạt 80%. A. 186,75 kg B. 191,58 kg C. 245,56 kg D. 234,78 kg Câu 25: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3 Câu 26: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là : A. HCOOC3H5 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 Câu 27: Cho các phát biểu sau : (a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ. (c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và a- fructozơ. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 28: Để nhận biết 3 dung dịch: Glucozơ, Ancol etylic, Saccarozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là: A. Cu(OH)2/OH- B. Na C. Dd AgNO3/NH3 D. CH3OH/HCl Câu 29: Khử Glucozơ bằng hidro để tạo Sorbitol. Khối lượng Glucozơ để tạo 1,82g Sorbitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu gam? A. 1,82g. B. 1,44g. C. 1,80g. D. 2,25g. Câu 30: Cho 25ml dd Glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu 2,16g bạc. Nồng độ mol của dung dịch Glucozơ đã dùng là: A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,3M. D. 0,4M. Câu 31: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là A. Metyl axetat B. Metyl propionat C. Etyl axetat D. Propyl axetat Câu 32: Phát biểu đúng là: A. Khi thủy phân chât béo luôn thu được C2H4(OH)2. B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. D. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. Câu 33: Cho các phát biểu sau : (a) Hidro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 34: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q Chất Thuốc thử X Y Z T Q Quỳ tím không đổi màu không đổi màu không đổi màu không đổi màu không đổi màu Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ không có kết tủa Ag ¯ không có kết tủa không có kết tủa Ag ¯ Cu(OH)2, lắc nhẹ Cu(OH)2 không tan dung dịch xanh lam dung dịch xanh lam Cu(OH)2 không tan Cu(OH)2 không tan Nước brom kết tủa trắng không có kết tủa không có kết tủa không có kết tủa không có kết tủa Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit C. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic D. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol Câu 35: Để chứng minh trong phân tử Glucozơ có 5 nhóm Hidroxyl, người ta cho dung dịch Glucozơ phản ứng với: A. Kali B. Cu(OH)2/NaOH, to. C. Anhidrit axetic D. Dd AgNO3/NH3, đun nóng Câu 36: Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic và 1 ancol (đều no, đơn chức,có cùng phân tử khối).Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư tạo thành 1,68 lit CO2 (dktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 2,8 lit CO2(dktc). Nếu thực hiện phản ứng este hóa toàn bộ X với hiệu suất 40% thu được m gam este . Giá trị của m là : A. 1,76 B. 1,48 C. 2,20 D. 0,74 Câu 37: Fructozơ không phản ứng được với: A. H2/Ni, nhiệt độ B. Phức AgNO3/NH3 trong môi trường kiềm C. Nước Brom D. Cu(OH)2 Câu 38: Glucozơ và Fructozơ: A. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử . B. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2. C. Là 2 dạng thù hình của cùng 1 chất. D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. Câu 39: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học, MY < MZ). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng m gam của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là: A. 4,68. B. 8,10. C. 8,64. D. 9,72. Câu 40: Đun nóng este C6H5OCOCH3 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3OH và C6H5COONa. B. CH3COONa và C6H5OH. C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COONa và C6H5ONa. ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: