TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ ĐỀ THI CHÍNH THỨC KÌ THI CHỌN HỌC SINH TRƯỜNG NĂM HỌC 2015 -2016 (LẦN 1) LỚP 11 THPT Môn: ĐỊA LÍ Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề Câu I. (4,0 điểm): 1. Thế nào là nền kinh tế tri thức ? Phân tích tác động của nền kinh tế tri thức đến sự phát triển kinh tế. 2. Nêu tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới. Tại sao các quốc gia thường liên kết với nhau tạo thành các tổ chức kinh tế khu vực ? Câu II. (3,0 điểm: 1. Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định ? 2. Tại sao khu vực Tây Á thường xảy ra sự tranh chấp, xung đột kéo dài ? Câu III. (4,0 điểm): 1. Già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước nào? Nguyên nhân và hậu quả của vấn đề già hóa dân số. 2. So sánh điều kiện tự nhiên giữa vùng phía Tây và vùng phía Đông của Hoa Kỳ. Câu IV. (5,0 điểm): 1. Trình bày các cảnh quan tự nhiên chính của châu Phi. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên ? 2. Dựa vào bảng số liệu dân số Hoa Kì thời kỳ 1800 – 2002 (Đơn vị: triệu người) năm 1800 1820 1840 1860 1880 1900 1920 1940 1960 1980 2002 Dân số 5 10 17 31 50 76 105 132 179 227 287 Nhận xét về sự gia tăng dân số của Hoa Kì thời kì 1800 – 2002 ? Phân tích nguyên nhân và ảnh hưởng đối với sự phát triển kinh tế Hoa Kì. Câu V. (4,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của nhóm nước phát triển và đang phát triển năm 1990 và năm 2004 (đơn vị: tỉ USD) Năm Nhóm nước 1990 2004 Xuất khẩu Nhập khẩu Tổng xuất nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Tổng xuất nhập khẩu Đang phát triển 990,4 971,6 1962,0 3687,8 3475,6 7163,4 Phát triển 2337,6 2456,0 4793,6 5357,5 5840,7 11198,2 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu giữa nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển năm 1990 và 2004. 2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét. TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HỌC SINH TRƯỜNG NĂM HỌC 2015 -2016 (LẦN 1) LỚP 11 THPT Môn: ĐỊA LÍ Câu Ý Nội dung Điểm I Kinh tế tri thức và toàn cầu hóa, khu vực hóa 4,00 1 Khái niệm nền kinh tế tri thức. Phân tích tác động của nền kinh tế tri thức đến sự phát triển kinh tế. 2,00 - Khái niệm: Là một loại hình kinh tế mới dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao. 0,50 - Tác động đến sự phát triển kinh tế: + Tốc độ phát triển kinh tế nhanh và ổn định. + Đảm bảo sự phát triển bền vững. + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng vai trò của các ngành dịch vụ, những ngành cần nhiều tri thức (ngân hàng, tài chính, bảo hiểm) chiếm ưu thế tuyệt đối 0,50 0,50 0,50 2 Tên một số tổ chức liên kết kinh tế trên thế giới. Nguyên nhân các quốc gia thường liên kết với nhau tạo thành các tổ chức kinh tế khu vực. 2,00 - Tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực: Hiệp ước tự do Bắc Mĩ (NAFTA), Liên minh châu Âu (EU), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Thị trường chung Nam Mĩ (MERCORSUR). 0,50 - Nguyên nhân thành lập các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: + Sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới; + Sự phát triển không đều giữa các khu vực trên thế giới; + Các nước trong khu vực thường có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội; + Các nước trong khu vực thường có chung mục tiêu, lợi ích phát triển 0,50 0,25 0,50 0,25 II Mĩ La tinh và Tây Á 3,00 1 Những nguyên nhân làm cho kinh tế các nước Mĩ La tinh phát triển không ổn định. 1,50 - Tình hình chính trị không ổn định. - Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển xã hội. - Phụ thuộc nhiều vào các công ti tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kỳ. - Khó khăn về các vấn đề xã hội: chênh lệch giàu nghèo, đô thị hóa tự phát 0,50 0,25 0,50 0,25 2 Nguyên nhân làm cho khu vực Tây Á thường xảy ra sự tranh chấp, xung đột kéo dài. 1,50 - Có vị trí địa lí mang tính chiến lược: tiếp giáp của ba châu lục, án ngữ tuyến đường biển quốc tế từ Địa Trung Hải sang Hồng Hải qua kênh đào Xuy-ê - Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có. - Nguyên nhân về lịch sử, sự phức tạp về tôn giáo cùng sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài 0,50 0,50 0,50 III Già hóa dân số - tự nhiên Hoa Kỳ. 4,00 1 Già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước nào? Nguyên nhân và hậu quả của vấn đề già hóa dân số. 1,50 - Diễn ra ở các nước phát triển - Nguyên nhân: tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp - Hậu quả: + Thiếu lao động + Hạn chế trong việc phát triển kinh tế + Khó cải thiện chất lượng cuộc sống 0,50 0,50 0,25 0,25 2 So sánh điều kiện tự nhiên giữa vùng phía Tây và vùng phía Đông của Hoa Kỳ. 2,50 - Giống nhau: địa hình đa dạng, nguồn thủy năng phong phú, khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải dương, giàu khoáng sản - Khác nhau + Địa hình: vùng phía Tây có các dãy núi cao, đồ sộ, các bồn địa, cao nguyên; còn vùng phía Đông địa hình thấp hơn, gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven biển Đại Tây Dương. + Khoáng sản: vùng phía Tây tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, bôxit, chì), vùng phía Đông chủ yếu là than đá, sắt. + Rừng: vùng phía Tây có diện tích rừng lớn hơn... 1,00 0,50 0,50 0,50 IV châu Phi - số liệu dân số Hoa Kì 4,00 1 Trình bày các cảnh quan tự nhiên chính của châu Phi. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên. 2,0 - Các cảnh quan tự nhiên chính của Châu Phi: + Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm. + Rừng cận nhiệt đới khô. + Xa van và xa van - rừng. + Hoang mạc và bán hoang mạc - Các giải pháp chủ yếu khắc phục khó khăn: Phần lớn lãnh thổ có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc, xa van gây nhiều khó khăn cho sự phát triển kinh tế - xã hội. + Bảo vệ rừng, đất trồng... + Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế sự khô hạn. + Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên với bảo vệ môi trường. 1,0 1,0 2 Dựa vào bảng số liệu dân số Hoa Kì thời kỳ 1800 – 2001 2,0 a. Nhận xét: Dân số Hoa Kì tăng nhanh (dẫn chứng) -> 200 năm tăng hơn 57 lần. b. Phân tích: - Do nhập cư - Đem lại cho Hoa Kì nguồn lao động dồi dào có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm, không mất chí phi đào tạo. 0,50 0,50 0,50 V Kỹ năng 5,00 1 2 . Vẽ biểu đồ: - Tính bán kính: Đặt rnhóm nước Đang phát triển, năm 1990 = 1 đơn vị bán kính Tổng XNK, nhóm nước năm Tổng XNK, nhóm nước ĐPT năm 1990 Ta có rnhóm nước , năm .. = Năm Nhóm nước 1990 2004 Tỉ lệ bán kính Tỉ lệ bán kính Đang phát triển 1 1,9 Phát triển 1,6 2,4 - Tính cơ cấu: Bảng cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nhóm nước phát triển và đang phát triển năm 1990 và năm 2004 (đơn vị: %) Năm Nhóm nước 1990 2004 Xuất khẩu Nhập khẩu Tổng XNK Xuất khẩu Nhập khẩu Tổng XNK Đang phát triển 50.5 49.5 100.0 51.5 48.5 100.0 Phát triển 48.8 51.2 100.0 47.8 52.2 100.0 - Vẽ biểu đồ: hình tròn (dạng bán nguyệt, hình quạt: hai nửa hình tròn úp vào nhau, mỗi năm một hình tròn). (Nếu vẽ biểu đồ 4 nửa hình tròn bằng nhau thì cho 1,0 điểm, nếu vẽ biểu đồ 4 hình tròn chỉ cho 0,5 điểm. Các biểu đồ khác không cho điểm). Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, tương đối đúng tỉ lệ bán kính, rõ ràng và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm. (Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm). . Nhận xét: - Quy mô xuất, nhập khẩu nhóm nước phát triển luôn lớn hơn nhóm nước đang phát triển. Quy mô xuất nhập khẩu của cả hai nhóm nước năm 2004 đều lớn hơn năm 1990. - Cơ cấu: Nhóm nước đang phát triển luôn xuất siêu (xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu). Nhóm nước phát triển luôn nhập siêu (nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu). 4,0 0,5 0,5 1,0 2,0 1,0 Tổng điểm toàn bài không quá 20,0 điểm
Tài liệu đính kèm: