Khóa luyện 10 đề Hóa đạt 8 điểm - Đề số 7

pdf 23 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 973Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luyện 10 đề Hóa đạt 8 điểm - Đề số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa luyện 10 đề Hóa đạt 8 điểm - Đề số 7
 Đề số 7. Hóa học 1 ledangkhuong@gmail.com 
ĐỀ SỐ 7 
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24; 
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Se = 79; Br = 80; Sr = 88; 
Ag = 108; Sn = 119; Te = 128; Ba = 137; Au = 197. 
Câu 1. Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào 
dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch 
Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích 
dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là 
A. 0,5 lít; 22,4 lít. B. 50 ml; 2,24 lít. C. 50 ml; 1,12 lít. D. 25 ml; 1,12 lít 
Câu 2. Thủy phân m gam pentapeptit X có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp Y 
gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 
gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là 
A. 5,8345. B. 6,672. C. 5,8176. D. 8,5450. 
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch 
NaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X 
thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 14,685. B. 21,36. C. 20,025. D. 16,02. 
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và 
Al. 
 Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc). 
 Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít H2 
(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là 
A. 12,32 và 46,58. B. 6,16 và 46,58. C. 12,32 và 27,05. D. 6,16 và 27,05. 
Câu 5. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH 
(dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất 
vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và 
giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là 
A. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44. 
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn a gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM 
thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 
dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 
d gam kết tủa. Biết d > c. Mối quan hệ giữa a và b là: 
A. 3,2b < a < 6,4b. B. a < 3,2b < 2a. C. 6,4b < a < 12,8b. D. a < 6,4b < 2a. 
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m 
gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản 
ứng. Giá trị lớn nhất của m là 
A. 2,0. B. 2,03. C. 2,08. D. 4,0. 
Câu 8. Cho các phản ứng sau: 
(1) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6 H2O ; (2) NH3 + H2SO4 → NH4HSO4 ; 
(3) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O ; (4) 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl ; 
 (5) NH3 + H2S → NH4HS ; (6) 2NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O ; 
(7) NH3 + HCl → NH4Cl ; (8) 2NH3 + 2CrO3 → N2 + Cr2O3 + 3H2O ; 
Số phản ứng trong đó NH3 đóng vai trò là chất khử là 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Câu 9. Có các tính chất: 
(1) Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm; (2) Có phản ứng với 
 Đề số 7. Hóa học 2 ledangkhuong@gmail.com 
Cu(OH)2/OH cho dung dịch xanh lam; (3) Tan trong nước tạo dung dịch keo; (4) đông tụ khi đun 
nóng; (5) Hầu hết có dạng hình sợi; (6) Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H2SO4 đặc nóng; (7) Có 
phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu; (8) Phân tử chỉ chứa các gốc α-amino axit; 
Số tính chất chung của protein là 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Câu 10. Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 
0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung dịch HNO3 
0,1M tối thiểu cần dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là (coi thể tích dung dịch thay 
đổi không đáng kể) 
A. 300 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 100 ml. 
Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng M(NO3)2 trong chân không (với M là kim loại) thu được 8 
gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp 
X là 10 gam. Kim loại M là 
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn. 
Câu 12. Không nên dùng lại dầu, mỡ đã được dùng để rán vì 
A. có mùi khó chịu. 
B. dầu, mỡ tác dụng với H2 trong không khí tạo thành dạng rắn khó sử dụng. 
C. một phần dầu, mỡ bị thủy phân tạo thành xà phòng có hại cho sức khỏe. 
D. một phần dầu, mỡ bị oxi hóa và thủy phân thành các chất có hại cho sức khỏe. 
Câu 13. Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO3 63%, đun nóng thu được khí 
NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao 
nhiêu gam Cu (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO) ? 
A. 33,12 gam. B. 24,00 gam. C. 34,08 gam. D. 132,48 gam. 
Câu 14. Hỗn hợp khí X có thể tích 15,68 lít (đo ở đktc) gồm ba hiđrocacbon trong đó có hai chất là 
đồng đẳng liên tiếp nhau và có một chất có số mol gấp 2,5 lần tổng số mol hai chất còn lại. đốt cháy 
hết X thu được 24,3 gam nước và 46,2 gam CO2. Chất có số mol bé nhất trong hỗn hợp X là 
A. CH4. B. C2H2. C. C2H6. D. C3H4. 
Câu 15. Dẫn V lít khí propan qua ống sứ đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 lít 
hỗn hợp khí X chỉ gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung 
dịch nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 60 gam Br2. Giá trị của V là (các 
khí đều đo ở đktc) 
A. 8,4. B. 9,8. C. 11,2. D. 16,8. 
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức và một ancol no đơn 
chức được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp 
trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là 
A. 10,20. B. 10,90. C. 11,08. D. 11,22. 
Câu 17. Đun 1,66 gam hỗn hợp hai ancol với H2SO4 đậm đặc thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp 
của nhau. Hiệu suất phản ứng giả thiết là 100%. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít O2 
(đktc). Tìm công thức cấu tạo hai ancol biết ete tạo thành từ hai ancol đó có mạch nhánh. 
A. C2H5OH, (CH3)2CHOH. B. C2H5OH, CH3CH2OH. 
C. (CH3)2CHOH, (CH3)3COH. D. (CH3)2CHOH, CH3(CH2)3OH. 
Câu 18. Cho các polime sau: (1)tơ nilon-6,6; (2)poli(ure-fomanđehit); (3)tơ olon; (4) teflon; (5) 
poli(metyl metacrylat); (6)poli(phenol-fomanđehit); (7)tơ capron; (8)cao su cloropren. 
Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Câu 19. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng trong đèn khí ở nhiệt độ cao đều 
cho ngọn lửa màu vàng tươi. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi 
nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là 
các chất nào dưới đây ? 
A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2. B. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3. 
 Đề số 7. Hóa học 3 ledangkhuong@gmail.com 
C. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3. D. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2. 
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 38,64 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc 
nóng (dư). Sau phản ứng thu được 3,024 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch 
Y chứa 99,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Trung hòa hết axit dư trong dung dịch Y thu được dung dịch 
Z. Sục từ từ đến dư khí H2S vào dung dịch Z, khối lượng kết tủa tối đa tách khỏi dung dịch Z là 
A. 5,76 gam. B. 12,96 gam. C. 45,36 gam. D. 52,56 gam. 
Câu 21. Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu 
cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 trong 
NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là 
A. HCOOC6H5. B. HCOOC6H4CH3. C. CH3COOC6H5. D. HCOOCH=CH2. 
Câu 22. Cho 27,6 gam C2H5OH đi qua ống sứ đựng Al2O3 ở 300
o
C rồi làm khan thu được 16,79 lít 
hỗn hợp hơi X gồm etilen, đietyl ete và etanol dư ở 136,5
o
C và 760 mmHg. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X 
so với H2 bằng 21,3. Hiệu suất của phản ứng tách H2O tạo etilen là 
A. 16,67%. B. 25%. C. 33,33%. D. 41,67%. 
Câu 23. So sánh nào sau đây là đúng ? 
A. Trật tự tăng dần lực bazơ: CH3NH2 < NH3 < C6H5NH2. 
B. Trật tự tăng dần lực bazơ: C3H7NH2 < CH3NHC2H5 < (CH3)3N. 
C. Trật tự tăng dần lực axit: HCOOH < CH3COOH < CH3CH2COOH. 
D. Trật tự tăng dần lực axit: CH2ClCH2COOH < CH3CHClCOOH < CH3CHFCOOH. 
Câu 24. Cho các dãy sắp xếp sau: 
(1) Tính khử và tính axit: HF < HCl < HBr < HI. 
(2) Tính oxi hóa và tính axit: HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4. 
(3) Bán kính nguyên tử và độ âm điện: I < Br < Cl < F. 
(4) độ đậm của màu phân tử và nhiệt độ sôi: F2 < Cl2 < Br2 < I2. 
(5) Nhiệt độ sôi và khối lượng phân tử: HF < HCl < HBr < HI. 
Số dãy sắp xếp đúng là 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 25. Hợp chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có công thức phân tử C6H10O4 (chỉ chứa một 
loại nhóm chức). Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ 
Y và 18,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. CH3-COO-CH2-OOC-C2H5. B. C2H5-OOC-COO-C2H5. 
C. CH3-OOC-CH2-COO-C2H5. D. CH3-COO-CH2-COO-C2H5. 
Câu 26. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc ba có công thức phân tử C6H15N là 
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. 
Câu 27. Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng xảy ra 
hoàn toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y. Lần lượt cho các chất sau vào dung dịch Y: Na2S, 
BaCl2, HCl, NaOH, Na2SO4, Cl2, KI, NH3, NH4Cl, Br2, NaNO3, KMnO4. Số trường hợp có phản 
ứng xảy ra là 
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. 
Câu 28. E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn 
chức mạch hở kế tiếp nhau có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng 
với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. 
Giá trị của m là 
A. 47,75 gam. B. 59,75 gam. C. 43,75 gam. D. 67,75 gam. 
Câu 29. Có 6 lọ đánh số từ 1 đến 6, mỗi lọ chứa một chất trong số các chất sau: Hex-1-en, etyl fomat, 
anđehit axetic, etanol, axit axetic, phenol. 
Biết: - các lọ 2, 5, 6 phản ứng với Na giải phóng khí. 
 Đề số 7. Hóa học 4 ledangkhuong@gmail.com 
- các lọ 4, 6 làm màu của nước Br2 biến đổi rất nhanh. 
- các lọ 1, 5, 6 phản ứng được với dung dịch NaOH. 
- các lọ 1, 3 phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag. 
Nhận định nào dưới đây không đúng ? 
A. Chất trong lọ số 6 không làm đổi màu quỳ tím. 
B. Chất trong lọ số 4 có tham gia phản ứng trùng hợp. 
C. Cho lọ 2 vào lọ 5 thấy dung dịch tách thành hai lớp. 
D. Hiđro hóa hoàn toàn (Ni, t
o
) chất trong lọ số 3 thu được chất trong lọ số 2. 
Câu 30. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1,0 lít dung 
dịch X thì lượng kết tủa thu được là 
A. 0 gam. B. 5 gam. C. 15 gam. D. 10 gam. 
Câu 31. Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3. Cách nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất? 
A. Thêm bột CuCl2 dư; lọc lấy dung dịch. B. Thêm bột Ag dư; lọc lấy dung dịch. 
C. Thêm bột Cu dư; lọc lấy dung dịch. D. Thêm bột Fe dư; lọc lấy dung dịch. 
Câu 32. Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch 
NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và 
HCl tạo ra khí T. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu 
được số gam chất rắn khan là 
A. 14,32. B. 8,75. C. 9,52. D. 10,2. 
Câu 33. Có các phát biểu: 
(1) Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. 
(2) Axit axetic, natri phenolat, alanin đều làm đổi màu quỳ tím ẩm. 
(3) Hai phương pháp chủ yếu chế hóa dầu mỏ là rifominh và crackinh. 
(4) Các dung dịch: etylen glicol, glixerol, glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2. 
(5) Các ankylbenzen đều có thể làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím. 
(6) Các chất: vinylaxetilen, vinyl axetat, vinyl clorua đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp. 
Số phát biểu đúng là: 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 34. Cho các hiđroxit: Ni(OH)2; Zn(OH)2; Sn(OH)2; Mg(OH)2; Cu(OH)2; Pb(OH)2; Al(OH)3; 
Fe(OH)3; Cr(OH)3. Số hiđroxit tan được trong dd NaOH và dd NH3 lần lượt là: 
A. 6 và 3. B. 6 và 4. C. 7 và 3. D. 7 và 4. 
Câu 35. Cho 0,15 mol FeS2 vào 3 lít dung dịch HNO3 0,6M, đun nóng và khuấy đều để các phản 
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X là ( NO là sản phẩm 
khử duy nhất của NO3
-
) 
A. 33,60 gam. B. 28,80 gam. C. 4,80 gam. D. 2,88 gam 
 Đề số 7. Hóa học 5 ledangkhuong@gmail.com 
Câu 36. Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe2+
và t mol Cu
2+ 
(với: 3x > 2t), sau khi 
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch E. điều kiện của y theo x, z, t để dung dịch E có 
chứa ba loại ion kim loại là: 
A. y < z + t – 3x/2. B. y < 2z – 3x + 2t. C. y < 2z + 3x – t. D. y < z – 3x + t. 
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thu 
được 95,76 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là 
A. 129,6 lít B. 87,808 lít C. 119,168 lít D. 112 lít 
Câu 38. Cho các cân bằng sau: 
(1) 2NO2(k) ⇄ N2O4(k) ; ∆H < 0. 
(2) CaCO3(r) ⇄ CaO(r) + CO2(k) ; ∆H > 0. 
(3) FeO(r) + CO(k) ⇄ Fe(r) + CO2(k) ; ∆H > 0. 
(4) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k) ; ∆H < 0. 
(5) N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k) ; ∆H < 0. 
(6) C(r) + H2O(k) ⇄ CO(k) + H2(k) ; ∆H > 0. 
(7) CO(k) + H2O(k) ⇄ CO2(k) + H2(k) ; ∆H < 0. 
(8) PCl5(k) ⇄ PCl3(k) + Cl2(k) ; ∆H > 0. 
Số phản ứng mà khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất của hệ, cân bằng hóa học đều dịch chuyển theo 
cùng một chiều là 
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 
Câu 39. Cho 64,3 gam hỗn hợp X gồm lysin và valin vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 
dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % về khối 
lượng của lysin trong hỗn hợp X là 
A. 31,88%. B. 45,41%. C. 54,59%. D. 68,12%. 
Câu 40. Có các dd: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C6H5OH(phenol), Na2CO3, 
H2NCH2COOH, HCl. Trong các dd trên, số dd có thể làm đổi màu phenolphtalein là 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 41. Cho các phát biểu sau: 
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ 
nóng chảy giảm dần. 
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa lớn. 
(3) Kim loại Ba có kiểu mạng tinh thể đặc trưng cho kim loại kiềm thổ. 
(4) Các kim loại Na, Ba, Mg đều tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường. 
(5) Trong dãy Li, Na, K, Mg, Ca, Ba, chỉ có một kim loại tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường. Số 
phát biểu đúng là 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 42. Có phản ứng xảy ra trong dung dịch: C2H5Br + KOH→C2H5OH + KBr 
Nồng độ ban đầu của KOH là 0,07M. Sau 30 phút lấy ra 10ml dung dịch hỗn hợp phản ứng thì 
thấy nó được trung hòa vừa đủ bởi 12,84ml dung dịch HCl 0,05M. Tốc độ trung bình của phản 
ứng trong khoảng thời gian trên là 
A. 3,57.10
-5 mol/(l.s). B. 3,22.10
-6 mol/(l.s). 
C. 3,89.10
-5 mol/(l.s). D.1,93.10
-6 mol/(l.s).. 
Câu 43. Cho sơ đồ phản ứng: C2H2  X  Y  CH3COOH. 
Trong số các chất: C2H6 , C2H4, CH3CHO, CH3COOCH = CH2 thì số chất phù hợp với X theo sơ đồ trên 
 Đề số 7. Hóa học 6 ledangkhuong@gmail.com 
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1. 
Câu 44. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt P, N, E là 40. Biết số hạt mang điện trong hạt 
nhân ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt .Chỉ ra phát biểu đúng về X: 
A. Dung dịch XCln có pH<7. 
B. X là kim loại lưỡng tính. 
C. Có thể điều chế X bằng phương pháp nhiệt luyện. 
D. Nguyên tử của X có 3 electron độc thân ở lớp ngoài cùng 
Câu 45. Cho các chất CH3CHO, C2H5OH, CH2 = CHCOOH, H2, dung dịch NaOH, Cu(OH)2/OH. 
Số phản ứng xảy ra khi cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một( đk thích hợp) 
A. 4. B. 5. C. 6 D. 7. 
Câu 46. Khi cho 1mol andehit A mạch hở tác dụng vừa đủ với amol H2 thu được 1 mol ancol B. 
Cho 1 mol ancol B tác dụng với Na dư thu được b mol H2 . Biết a = 4b. A không thể là: 
A. CH2 = CHCHO a=2, b=0,5 B.(CHO)2 a=2, b=1 
C. OHC-C C- CHO a=4, b=1 D.CH2= C(CH3)CHO. a=2, b=0,5 
Câu 47. Ba chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là: (X) C2H6O2, (Y) C2H2O2 và (Z)C2H2O4. 
Trong phân tử mỗi chất trên chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi cho 3 chất tác dụng với Cu(OH)2 ở điều 
kiện thích hợp thì các chất có khả năng phản ứng là: 
A. X và Y B. X và Z C. Y và Z D. X, Y và Z. 
Câu 48. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X bằng dung dịch NaOH ngừơi ta thu được 0,1 mol 
muối Natri của axit panmitic và 0,2 mol muối natri của axit stearic. Công thức phân tử của X là 
A. C51H106O6. B. C55H102O6 C. C51H100O6. D. C55H106O6 
Câu 49. Sắp xếp các cặp oxi hoá khử sau theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá Mn2+/Mn, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, 
2H
+
/H2: 
A. Mn
2+
/Mn < Cu
2+
/Cu < Ag
+
/Ag < 2H
+
/H2. 
B. Mn
2+
/Mn < 2H
+
/H2 < Cu
2+
/Cu < Ag
+
/Ag. 
C. Mn
2+
/Mn < Cu
2+
/Cu <2H
+
/H2 < Ag
+
/Ag. 
D. Mn
2+
/Mn < 2H
+
/H2 < Ag
+
/Ag < Cu
2+
/Cu. 
Câu 50. Cho các phản ứng hoá học sau: 
1. C6H5CH(CH3)2 2 2 4
1) ( );2)O kk H SO 
2. CH2 = CH2 + O2 
,ot xt 
3. CH4 + O2 
,ot xt 
4. CH3CH2OH + CuO
ot 
5. CH3 – C ≡ CH + H2O 4
, oHgSO t 
6. CH ≡ CH + H2O 4
, oHgSO t 
Có bao nhiêu phản ứng trong số các phản ứng trên có thể tạo ra anđehit hoặc xeton? 
 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 
. 
 Đề số 7. Hóa học 7 ledangkhuong@gmail.com 
KHÓA LUYỆN ĐỀ 10 ĐỀ ĐẠT 8 ĐIỂM 
ĐỀ SỐ 7 
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24; 
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Se = 79; Br = 80; Sr = 88; 
Ag = 108; Sn = 119; Te = 128; Ba = 137; Au = 197. 
Câu 1. Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào 
dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch 
Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích 
dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là 
A. 0,5 lít; 22,4 lít. B. 50 ml; 2,24 lít. C. 50 ml; 1,12 lít. D. 25 ml; 1,12 lít 
Hướng dẫn giải: 
Quy hỗn hợp X về Fe: 0,1 mol; Fe3O4: 0,2 mol 
8/3 2
0, 2 0, 2
Fe Fe
 
 
nFe2+ = 0,2 + 0,1 = 0,3 
2 3 5 2
1 3
0,3 0,3 0,3 0,1
Fe Fe e N e N
   
   
VNO = 0,1. 22,4 = 2,24 (l) 
3Fe
2+
 + NO3
-
 + 4H
+
 → 3Fe3+ + NO + 2H2O 
3NO
n  = nNO = 0,1 
=> nCu(NO3)2 =0,05 => VCu(NO3)2 = 50 ml 
Câu 2. Thủy phân m gam pentapeptit X có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp Y 
gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 
gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là 
A. 5,8345. B. 6,672. C. 5,8176. D. 8,5450. 
Hướng dẫn giải: 
nGly = 3: 75 = 0,04 
nGly-Gly = 0,792: (75.2 - 18) = 6.10
-3
 => nGly = 0,012 
nGly-Gly-Gly = 1,701: (75.3 - 18.2) = 9.10
-3
 => nGly = 0,027 
nGly-Gly-Gly-Gly = 0,738: (75.4 – 18.3) = 3.10
-3
 => nGly = 0,012 
nGly-Gly-Gly-Gly-Gly = 0,303: (75.5 – 18.4) = 10
-3
 => nGly = 5.10
-3
0,096Glyn  
=> nX = 0,0192 
=> mX =0,0192.(75.5 – 18.4)=5,8176 
 Đề số 7. Hóa học 8 ledangkhuong@gmail.com 
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch 
NaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X 
thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 14,685. B. 21,36. C. 20,025. D. 16,02. 
Hướng dẫn giải: 
nNaOH (1) = 0,48 mol 
nNaOH (2) = 0,51 mol 
Gọi số mol Al3+ trong m gam AlCl3 là x 
Coi 4a, 3a là số mol của Al(OH)3 
 Al(OH)3 [Al(OH)4]
-
TH1: 4a x – 4a 
TH2: 3a x – 3a 
4a.3 + 4(x-4a) = 0,48
3a.3 + 4(x-3a) = 0,51 (I) 
Nếu trường hợp 1 không có [Al(OH)4]
-
4a.3 = 0,48
3a.3 + 4(x-3a) = 0,51
a = 0,04
x = 0,1575
=> x ≤ 4a => Sai 
Giải hệ (I): a = 0,03; x = 0,15 (Thỏa mãn vì x≥4a) 
 m = 0,15.133,5=20,025 g 
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al. 
 Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc). 
 Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít H2 
(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là 
A. 12,32 và 46,58. B. 6,16 và 46,58. C. 12,32 và 27,05. D. 6,16 và 27,05. 
Hướng dẫn giải: 
V = VH2 (trong pư với H2O) = 12,32 (l) 
nH2 = 0,55 mol 
=> nCl- =2nH2 = 1,1 mol 
=> m = mmuối – mCl- = 66,1 – 1,1.35,5 = 27,05 (g) 
Câu 5. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH 
(dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất 
vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và 
giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là 
A. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44. 
Hướng dẫn giải: 
X: (CH3NH3)2CO3 
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 + 2H2O 
 (Y) 
(CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + H2O 
 (Z) 
 Đề số 7. Hóa học 9 ledangkhuong@gmail.com 
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn a gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM 
thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 
dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 
d gam kết tủa. Biết d > c. Mối quan hệ giữa a và b là: 
A. 3,2b < a < 6,4b. B. a < 3,2b < 2a. C. 6,4b < a < 12,8b. D. a < 6,4b < 2a. 
Hướng dẫn giải: 
S → SO2 
a/32 a/32 
P1: Ca
2+
 + SO3
2-
 → CaSO3 
P2: HSO3
-
 + OH
-
 → SO3
2-
 + H2O 
 Ca
2+ 
+ SO3
2-
 → CaSO3 
Vì d>c nên dung dịch X có Na2SO3, NaHSO3 => SO2 phản ứng với NaOH tạo 2 muối 
0,2
1 2 6,4 2
/ 32
b
a b a
a
      
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m 
gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản 
ứng. Giá trị lớn nhất của m là 
A. 2,0. B. 2,03. C. 2,08. D. 4,0. 
Hướng dẫn giải: 
nCO2 = 0,16 
nBr2 = 0,16 
Hiđrocacbon: CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2nBr2k 
 CnH2n+2-2k → nCO2 
Ta có nCO2 = nBr2 => k=n => CnH2 => C2H2 
=> m = 0,16:2.26 =2,08 (g) 
Câu 8. Cho các phản ứng sau: 
(1) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6 H2O ; (2) NH3 + H2SO4 → NH4HSO4 ; 
(3) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O ; (4) 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl ; 
 (5) NH3 + H2S → NH4HS ; (6) 2NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O ; 
(7) NH3 + HCl → NH4Cl ; (8) 2NH3 + 2CrO3 → N2 + Cr2O3 + 3H2O ; 
Số phản ứng trong đó NH3 đóng vai trò là chất khử là 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Hướng dẫn giải: 
(1) 
3 0 2 2 2
23 24 5 4N H O NO H O
   
   
(3) 
3 2 0 0
23 22 3 3 3N H CuO Cu N H O
 
    
(4) 
3 0 0 1
2 23 48 3 6N H Cl N NH Cl
 
   
(6) 
3 0 0 2
23 2 22 3 2 6N H O N H O
 
   
(8) 
3 6 0 3
2 23 3 3 22 2 3N H CrO N Cr O H O
  
   
 Đề số 7. Hóa học 10 ledangkhuong@gmail.com 
Câu 9. Có các tính chất: 
(1) Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm; (2) Có phản ứng với 
Cu(OH)2/OH cho dung dịch xanh lam; (3) Tan trong nước tạo dung dịch keo; (4) đông tụ khi đun 
nóng; (5) Hầu hết có dạng hình sợi; (6) Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H2SO4 đặc nóng; (7) Có 
phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu; (8) Phân tử chỉ chứa các gốc α-amino axit; 
Số tính chất chung của protein là 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Hướng dẫn giải: 
Các tính chất chung: (1), (4), (7) 
Câu 10. Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl 
0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung dịch HNO3 
0,1M tối thiểu cần dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là (coi thể tích dung dịch thay 
đổi không đáng kể) 
A. 300 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 100 ml. 
Hướng dẫn giải: nH+ = 0,01; nCl-
= 0,11; nNa+ = 0,1, nkhí ở anot = 0,02 
Catot Anot 
2H
+
 + 2e → H2 
0,01 0,01 0,005 
2H2O + 2e → 2OH
-
 + H2 
 0,03 0,03 
2Cl
-
 → Cl2 + 2e 
0,04 0,02 0,04 
=> nOH- =0,03 => VHNO3 =0,3(l) = 300 ml 
Câu 11. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng M(NO3)2 trong chân không (với M là kim loại) thu được 8 
gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp 
X là 10 gam. Kim loại M là 
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn. 
Hướng dẫn giải:e 
TH1: 2M(NO3)2 
t2MO + 4NO2 + O2 
nX = 0,225 => nO2 = 0,045 => nM(NO3)2 = 0,09 
mM(NO3)2 = 10 + 8 = 18(g) 
=> MM(NO3)2 = 200 => M = 76 (loại) 
TH2: 4Fe(NO3)2 
t
2Fe2O3 + 8NO2 + O2 
nO2 = 0,025 => nFe(NO3)2 = 0,1 
Mặt khác nFe(NO3)2 = 18:180 = 0,1 
Câu 12. Không nên dùng lại dầu, mỡ đã được dùng để rán vì 
A. có mùi khó chịu. 
B. dầu, mỡ tác dụng với H2 trong không khí tạo thành dạng rắn khó sử dụng. 
C. một phần dầu, mỡ bị thủy phân tạo thành xà phòng có hại cho sức khỏe. 
D. một phần dầu, mỡ bị oxi hóa và thủy phân thành các chất có hại cho sức khỏe. 
Hướng dẫn giải: 
Dầu mỡ bị oxi hóa thành peoxit, anđehit có hại cho sức khỏe 
 Đề số 7. Hóa học 11 ledangkhuong@gmail.com 
Câu 13. Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO3 63%, đun nóng thu được khí 
NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao 
nhiêu gam Cu (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO) ? 
A. 33,12 gam. B. 24,00 gam. C. 34,08 gam. D. 132,48 gam. 
Hướng dẫn giải: 
nS = 0,02; nHNO3 = 0,63.150:63=1,5 
0 6 5 4
6 1
0,02 0,02 0,12 0,12 0,12
S S e N e N
  
    
nNO3- dư =1,5 – 0,12 =1,38 
nH+ = 2nH2SO4 + nHNO3 dư = 0,02.2 + 1,38 =1,42 
3Cu + 8H
+
 + 2NO3
-
 → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 
 1,42 1,38 
=> H
+
 hết 
mCu = 1,42.3:8.64 = 34,08 (g) 
Câu 14. Hỗn hợp khí X có thể tích 15,68 lít (đo ở đktc) gồm ba hiđrocacbon trong đó có hai chất là 
đồng đẳng liên tiếp nhau và có một chất có số mol gấp 2,5 lần tổng số mol hai chất còn lại. đốt cháy 
hết X thu được 24,3 gam nước và 46,2 gam CO2. Chất có số mol bé nhất trong hỗn hợp X là 
A. CH4. B. C2H2. C. C2H6. D. C3H4. 
Hướng dẫn giải: 
nX = 0,7; nH2O =1,35; nCO2 = 1,05 
=> 1,5; 3,86C H  
=> CH4, C2H6, C2H2 hoặc CH4, C2H2, C3H4 
TH1: CH4, C2H6, C2H2 với số mol lần lượt là a, b, c 
Ta có hệ: a + b + c = 0,7 a = 0,35 
 a + 2b + 2c = 1,05 b = 0,15 => Sai vì a ≠ 2,5(b+c) 
 2a + 3b + c = 1,35 c = 0,2 
TH2: CH4, C2H2, C3H4 với số mol lần lượt là a, b, c 
Ta có hệ: a + b + c = 0,7 a = 0,5 
 a + 2b + 3c = 1,05 b = 0,05 => thỏa mãn a ≠ 2,5(b+c) 
 2a + b + 2c = 1,35 c = 0,15 => C2H2 
Câu 15. Dẫn V lít khí propan qua ống sứ đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 lít 
hỗn hợp khí X chỉ gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung 
dịch nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 60 gam Br2. Giá trị của V là (các 
khí đều đo ở đktc) 
A. 8,4. B. 9,8. C. 11,2. D. 16,8. 
Hướng dẫn giải: 
nX = 0,875 
nBr2 = 0,375 
=> nC3H8 dư = 0,875 – 0,375.2 = 0,125 
=> nC3H8 = 0,125 + 0,375 = 0,5 
=> V = 11,2 (l) 
 Đề số 7. Hóa học 12 ledangkhuong@gmail.com 
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức và một ancol no đơn 
chức được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp 
trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là 
A. 10,20. B. 10,90. C. 11,08. D. 11,22. 
Hướng dẫn giải: 
nancol = 0,64 – 0,54 = 0,1 
mO2 = 0,54.44 + 0,64.18 – 12,88 = 22,4 => nO2 = 0,7 
Bảo toàn O: naxit = (0,54.2+0,64 – 0,1-0,7.2):2=0,11 
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O 
 0,11 0,11n 
CmH2m+2O → mCO2 + (m+1) H2O 
 0,1 0,1m 
Ta có: (14n+32).0,11 + (14m+18).0,1 = 12,88 
=> 1,54 n+ 1,4m =7,56 => 11n + 10m = 54 => n = 4, m=1 
=> C3H7COOH, CH3OH 
Ancol hết, axit dư 
=> meste = 0,1. 102=10,2 
Câu 17. Đun 1,66 gam hỗn hợp hai ancol với H2SO4 đậm đặc thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp 
của nhau. Hiệu suất phản ứng giả thiết là 100%. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít O2 
(đktc). Tìm công thức cấu tạo hai ancol biết ete tạo thành từ hai ancol đó có mạch nhánh. 
A. C2H5OH, (CH3)2CHOH. B. C2H5OH, CH3CH2OH. 
C. (CH3)2CHOH, (CH3)3COH. D. (CH3)2CHOH, CH3(CH2)3OH. 
Hướng dẫn giải: 
nO2 = 0,12 
2 2 2
2 2 22
0,08 0,08
3
2
0,08
0,12
n n n n
n n
C H O C H
n n
n
C H O nCO nH O
n


  
=> 14 n +18 =20,75 n => n =2,67 
Hai anken là đồng đẳng kế tiếp => 2 ancol là C2H5OH, C3H7OH 
Ete tạo thành từ hai ancol đó có mạch nhánh => CTCT của C3H7OH là (CH3)2CHOH 
Câu 18. Cho các polime sau: (1)tơ nilon-6,6; (2)poli(ure-fomanđehit); (3)tơ olon; (4) teflon; (5) 
poli(metyl metacrylat); (6)poli(phenol-fomanđehit); (7)tơ capron; (8)cao su cloropren. 
Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Hướng dẫn giải: 
(1) nH2N-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH → [NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO]n + 2nH2O 
(2) nNH2 – CO – NH2 + nCH2O → [NH – CO – NH –CH2]n + nH2O 
(3) nCH2=CH-CN → [CH2-CH(CN)]n 
(4) nCF2 = CF2 → [CF2 – CF2]n 
(5) nCH2 = C(CH3)-COOCH3 → [CH2-C(CH3)(COOCH3)]n 
(6) SGK 12 NC tr 92 
(7) 
 Đề số 7. Hóa học 13 ledangkhuong@gmail.com 
CH2 - CH2 - C = O
CH2 - CH2 -NH
n H2N(CH2)5COOH H2C
trùng
hop
[NH(CH2)5CO]n
(8) nCH2=CCl-CH=CH2 → [CH2 – CCl = CH – CH2]n 
Câu 19. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng trong đèn khí ở nhiệt độ cao đều 
cho ngọn lửa màu vàng tươi. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi 
nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là 
các chất nào dưới đây ? 
A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2. B. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3. 
C. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3. D. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2. 
Hướng dẫn giải: 
Khi đốt nóng trong đèn khí ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng tươi => hợp chất của Na 
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O 
 (X) (Y) (Z) 
2NaHCO3 
t Na2CO3 + CO2 + H2O 
 (E) 
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O 
NaOH + CO2 → NaHCO3 
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 38,64 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc 
nóng (dư). Sau

Tài liệu đính kèm:

  • pdfLUYEN 10 DE DAT 8 DIEM - DE SO 7.pdf