Đề số 6. Hóa học 1 ledangkhuong@gmail.com ĐỀ SỐ 6 Câu 1. Cấu hình electron của ion X3+ là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 2. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 3. Cho các pư sau: a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) b) FeS + H2SO4 (đặc nóng) c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) d) Cu + dd FeCl3 e) CH3CHO + H2 (Ni, t o ) f) glucozơ + AgNO3 trong dd NH3 g) C2H4 + Br2 h) glixerol + Cu(OH)2 Dãy gồm các pư đều thuộc loại pư oxi hoá - khử là A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, d, e, f, h. D. a, b, c, d, e, g. Câu 4. Cho pư: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong PT pư là A. 23. B. 27. C. 47. D. 31. Câu 5. Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4) 3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4) 2CO3. Số chất đều pư được với dd HCl, dd NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các dd: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dd H2S có pH lớn nhất. B. Nhỏ dd NH3 từ từ tới dư vào dd CuSO4, thu được kết tủa xanh. C. Dd Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. D. Nhỏ dd NH3 từ từ tới dư vào dd AlCl3, thu được kết tủa trắng. Câu 7. Dd X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3 – và Cl – , trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dd X pư với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dd X còn lại pư với dd Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47. Câu 8. Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2? A. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom. B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. C. O2, nước brom, dung dịch KMnO4. D. H2S, O2, nước brom. Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dd đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô. C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon. D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dd NH4NO2 bão hoà. Câu 10. Các chất vừa t/d được với dd HCl vừa t/d được với dd AgNO3 là: A. MgO, Na, Ba. B. Zn, Ni, Sn. C. Zn, Cu, Fe. D. CuO, Al, Câu 11. Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là A. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. B. KNO3, KCl và KOH. C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3 và KOH. Câu 12. Hoà tan hết 7,74 gam hh bột Mg, Al bằng 500 ml dd hh HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam. Câu 13. Cho 7,1 gam hh gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y t/d hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A. kali và bari. B. liti và beri. C. natri và magie. D. kali và canxi. Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 2,58 gam. B. 2,22 gam. C. 2,31 gam. D. 2,44 gam. Câu 15. Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là Đề số 6. Hóa học 2 ledangkhuong@gmail.com A. 3 : 4. B. 3 : 2. C. 4 : 3. D. 7 : 4. Câu 16. Thể tích dd HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hh gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết pư tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít. Câu 17. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hh gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,14 mol. B. 0,08 mol. C. 0,16 mol. D. 0,06 mol. Câu 18. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (hiệu suất của các phản ứng là 100%) A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%. Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hh X gồm Al và Sn bằng dd HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để pư hoàn toàn với 14,6 gam hh X là A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít. Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom? A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dd H2SO4 đặc nguội. B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. C. Nhôm và crom đều pư với dd HCl theo cùng tỉ lệ về số mol. D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước. Câu 21. Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu (1:1); (b) Sn và Zn (2:1); (c) Zn và Cu (1:1); (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1); (e) FeCl2 và Cu (2:1); (g) FeCl3 và Cu (1:1). Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dd HCl loãng nóng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 22. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3 Câu 23. Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là: A. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3. B. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl. C. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl. D. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3. Câu 24. Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? A. 7. B. 8. C. 6. D. 5. Câu 25. Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dd chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08. Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2 Câu 27. Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol. Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là: A. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2. B. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH. Đề số 6. Hóa học 3 ledangkhuong@gmail.com C. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. Câu 29. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 7,0. B. 21,0. C. 14,0. D. 10,5. Câu 30. Tách nước hh gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH2-CH2-OH. C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH(OH)-CH3. Câu 31. Cho hh X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 11,20. C. 5,60. D. 6,72. Câu 32. Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở pư với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho pư hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). CTCT thu gọn của X là A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH3CH2CHO. D. CH2 = CHCHO. Câu 33. Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là A. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO. B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO. C. H-CHO và OHC-CH2-CHO. D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO. Câu 34. Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 1,12 lít. D. 3,36 lít. Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là A. 25,79. B. 15,48. C. 24,80. D. 14,88. Câu 36. Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 2 : 3. B. 4 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 5. Câu 38. Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1). Câu 39. Cho 0,02 mol amino axit X t/d vừa đủ với 200 ml dd HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X t/d vừa đủ với 40 gam dd NaOH 4%. Công thức của X là A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2. C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH. Câu 40. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 81,54. B. 66,44. C. 111,74. D. 90,6. Câu 41. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 t/d với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 85. B. 68. C. 45. D. 46. Đề số 6. Hóa học 4 ledangkhuong@gmail.com Câu 42. Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (3) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc. (4) Glucozơ làm mất màu nước brom. (5) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (6) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (7) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (8) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (9) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. (10) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 43. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dd nước vôi trong, thu được 10g kết tủa. Khối lượng dd sau pư giảm 3,4g so với khối lượng dd nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0. Câu 44. Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của pư trùng ngưng là: A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 45. (CĐ-12) 41: Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 46. Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy pư được với nước brom là A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. Câu 47. Dãy gồm các chất đều t/d với H2 (xúc tác Ni, t o ), tạo ra sản phẩm có khả năng pư với Na là: A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH. Câu 48. Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều pư với nước brom; X, Y, Z đều pư với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ t/d với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH. C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO. Câu 49. Cho sơ đồ phản ứng: (1) X + O2 oxt,t axit cacbonxylic Y1 (2) X + H2 oxt,t ancol Y2 (3) Y1 + Y2 oxt,t Y3 + H2O Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là A. anđehit acrylic. B. anđehit propionic. C. anđehit metacrylic. D. anđehit axetic. Câu 50. Chất hữu cơ X có CTPT C4H6O4 t/d với dd NaOH (đun nóng) theo p/t pư: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau pư tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là A. 44 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC. Đề số 6. Hóa học 5 ledangkhuong@gmail.com KHÓA LUYỆN ĐỀ 10 ĐỀ ĐẠT 8 ĐIỂM ĐỀ SỐ 6 Câu 1. Cấu hình electron của ion X3+ là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB. Hướng dẫn giải: X 3+ : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 => X: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 7 4s 2 => X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB Câu 2. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Hướng dẫn giải: Công thức oxit cao nhất là YO3 => Y thuộc nhóm VIA Mặt khác Y thuộc chu kì 3 => Y là S 63,64 56 (100 63,64) : 32 M => M là Fe Câu 3. Cho các pư sau: a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) b) FeS + H2SO4 (đặc nóng) c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) d) Cu + dd FeCl3 e) CH3CHO + H2 (Ni, t o ) f) glucozơ + AgNO3 trong dd NH3 g) C2H4 + Br2 h) glixerol + Cu(OH)2 Dãy gồm các pư đều thuộc loại pư oxi hoá - khử là A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, d, e, f, h. D. a, b, c, d, e, g. Hướng dẫn giải: a) 2 5 3 4 3 3 3 2 24 ( ) 2 t dacFeO H N O Fe NO N O H O b) 2 2 6 3 6 4 2 4 2 4 3 2 22 10 ( ) 9 10 t dacFe S H S O Fe S O SO H O c) 2 3 3 3 3 26 2 ( ) 3 t dacAl O HNO Al NO H O d) 0 3 2 2 3 2 22 2Cu FeCl CuCl FeCl e) 1 0 1 1 , 23 3 2 Ni tCH CHO H CH CH OH f) 1 1 3 0 , 2 4 3 2 2 4 4 3 2[ ] 2[ ( ) ] [ ] 2 3 Ni tCH OH CHOH CHO Ag NH OH CH OH CHOH COONH Ag NH H O g) 2 0 1 1 1 1 22 4 2 2C H Br C H Br C H Br h) CH2 - OH CH - OH CH2 - OH + HO - Cu - OH + OH - CH2 OH - CH2 CH OH - CH2 OH CH2 - OH CH - O - Cu - O - CH CH2 - OH OH - CH2 Câu 4. Cho pư: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong PT pư là A. 23. B. 27. C. 47. D. 31. Hướng dẫn giải: 5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O Câu 5. Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4) 3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4) 2CO3. Số chất đều pư được với dd HCl, dd NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Hướng dẫn giải: Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2 Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Al2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O Đề số 6. Hóa học 6 ledangkhuong@gmail.com Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O NaHS + HCl → NaCl + H2S NaHS + NaOH → Na2S + H2O K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H2O (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng? E. Trong các dd: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dd H2S có pH lớn nhất. F. Nhỏ dd NH3 từ từ tới dư vào dd CuSO4, thu được kết tủa xanh. G. Dd Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. H. Nhỏ dd NH3 từ từ tới dư vào dd AlCl3, thu được kết tủa trắng. Hướng dẫn giải: B sai vì: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 2NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 : phức xanh thẫm đặc trưng Câu 7. Dd X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3 – và Cl – , trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dd X pư với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dd X còn lại pư với dd Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47. Hướng dẫn giải: HCO3 - + OH - → CO3 2- + H2O Ca 2+ + CO3 2- → CaCO3 ↓ Phần 1: NaOH dư thu được 2 g kết tủa Phẩn 2: Ca(OH)2 dư thu được 3g kết tủa => Ca 2+ trong ½ X không tác dụng hết với CO3 2- Trong ½ X: 2 3 3 0,03 CO HCO n n 2 0,02Can 0,05 0,03 0,02.2 0,04 Na n Đun sôi đến cạn : 2 3 3 2 22 0,03 0,015 tHCO CO CO H O m= 2.(0,015.60 + 0,05.35,5 + 0,04.23 + 0,02.40) = 8,79 (g) Câu 8. Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2? A. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom. B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. C. O2, nước brom, dung dịch KMnO4. D. H2S, O2, nước brom. Hướng dẫn giải: A sai vì dd BaCl2, CaO phản ứng với SO2 là phản ứng axit – bazo B sai vì dd NaOH phản ứng với SO2 là phản ứng axit – bazo C đúng 2 5 4 0 6 2, 2 322 2 V O t SO O SO 4 0 1 6 22 2 2 42 2SO Br H O H Br H SO 4 7 6 2 6 2 4 2 2 4 4 2 45 2 2 2 2SO K MnO H O K SO MnSO H SO D sai vì H2S đóng vai trò chất khử trong phản ứng với SO2 Đề số 6. Hóa học 7 ledangkhuong@gmail.com Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng? C. Dd đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. D. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô. C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon. D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dd NH4NO2 bão hoà. Hướng dẫn giải: CO2 không duy trì sự cháy. Tuy nhiên Mg có thể cháy được trong khí CO2 22 2 tMg CO MgO C Câu 10. Các chất vừa t/d được với dd HCl vừa t/d được với dd AgNO3 là: A. MgO, Na, Ba. B. Zn, Ni, Sn. C. Zn, Cu, Fe. D. CuO, Al, Hướng dẫn giải: A sai vì MgO không t/d với AgNO3 B đúng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag Ni + 2HCl → NiCl2 + H2 Ni + 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag Sn + 2HCl → SnCl2 + H2 Sn + 2AgNO3 → Sn(NO3)2 + 2Ag C sai vì Cu không t/d với HCl D sai vì CuO không t/d với AgNO3 Câu 11. Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là A. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. B. KNO3, KCl và KOH. C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3 và KOH. Hướng dẫn giải: nKCl = 0,1; nCu(NO3)2 = 0,15 Catot Anot Cu 2+ + 2e → Cu 0,1+4x 0,05+2x 2Cl - → Cl2 + 2e 0,1 0,05 0,1 H2O → 2H + + ½ O2 + 2e x 4x Điện phân hết Cl-, mdd giảm = 0,05.71+ 0,05.64 = 6,75 g ở anot H2O bị điện phân Ta có mdd giảm = (0,05+2x).64 + 0,05.71+32x = 10,75 => x = 0,025 => nCu2+ = 0,1 => Cu(NO3)2 dư => DD sau điện phân có: Cu(NO3)2, HNO3, KNO3 Câu 12. Hoà tan hết 7,74 gam hh bột Mg, Al bằng 500 ml dd hh HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dd X thu được lượng muối khan là A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam. Hướng dẫn giải: nH2 = 0,39; nHCl =0,5; nH2SO4 = 0,14 => mmuối = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 g Câu 13. Cho 7,1 gam hh gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y t/d hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A. kali và bari. B. liti và beri. C. natri và magie. D. kali và canxi. Hướng dẫn giải: nH2 = 0,25 Nếu hh chỉ gồm hh 2 KLK => 7,1 14, 2 2.0, 25 M Nếu hh chỉ gồm hh 2 KLKT => 7,1 28, 4 0, 25 M => 14,2 MX = 23 => X là Na Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 2,58 gam. B. 2,22 gam. C. 2,31 gam. D. 2,44 gam. Đề số 6. Hóa học 8 ledangkhuong@gmail.com Hướng dẫn giải: nCO2 = 0,015, nOH- = 0,04 > 2nCO2 => OH - dư CO2 + 2OH - → CO3 2- + H2O 0,015 0,03 0,015 mrắn = 0,02.40+0,02.56+0,015.44 – 0,015.18 = 2,31 g Câu 15. Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là A. 3 : 4. B. 3 : 2. C. 4 : 3. D. 7 : 4. Hướng dẫn giải: nBaSO4 = 0,144 => nAl2(SO4)3 = 0,048 => y = 0,12 M nNaOH = 0,612; nAl(OH)3 = 0,108 mol Al 3+ + 3OH - → Al(OH)3 0,4x+0,096 1,2x+0,288 0,4x+0,096 nAl(OH)3 dư = 0,108 mol => nAl(OH)3 bị hòa tan là 0,4x+0,096 -0,108 = 4x -0,012 Al(OH)3 + OH - → [Al(OH)4] - 0,4x-0,012 0,4x-0,012 1,6 0,276 0,612 0,21OH x x Câu 16. Thể tích dd HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hh gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết pư tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít. Hướng dẫn giải: Do HNO3 tối thiểu nên sản phẩm cuối cùng là muối Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 nNO = (0,15.2+0,15.2):3 = 0,2 nHNO3 = 4nNO = 0,8 => V= 0,8 lít Câu 17. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hh gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,14 mol. B. 0,08 mol. C. 0,16 mol. D. 0,06 mol. Hướng dẫn giải: nCr2O3 = 0,03; nH2 = 0,09 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr 0,06 0,03 0,06 Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 0,06 0,06 Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2 0,02 0,03 nAl = 0,08 Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Toàn bộ lượng Al đi vào NaAlO2 => nNaOH = 0,08 Câu 18. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (hiệu suất của các phản ứng là 100%) A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%. Hướng dẫn giải: Chất rắn thu được sau phản ứng với NaOH là Fe2O3 => nFe2O3 = 0,1 2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3 0,2 0,1 2Al + Cr2O3 → 2Cr + Al2O3 2a a nAl = 0,4 => a = 0,1 2 3 0,1.152 % .100% 36,71% 41,4 Cr O Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hh X gồm Al và Sn bằng dd HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để pư hoàn toàn với 14,6 gam hh X là A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít. Đề số 6. Hóa học 9 ledangkhuong@gmail.com Hướng dẫn giải: Đặt nAl = x, nSn = y nH2 = 0,25 VO2 = (0,1.3+0,1.4):4.22,4=3,92 lít Chú ý: Sn + O2 → SnO2 Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom? A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dd H2SO4 đặc nguội. B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. C. Nhôm và crom đều pư với dd HCl theo cùng tỉ lệ về số mol. D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước. Hướng dẫn giải: Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2 Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 Câu 21. Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu (1:1); (b) Sn và Zn (2:1); (c) Zn và Cu (1:1); (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1); (e) FeCl2 và Cu (2:1); (g) FeCl3 và Cu (1:1). Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dd HCl loãng nóng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Hướng dẫn giải: (a) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2 (b) Sn + 2HCl → SnCl2 + H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (d) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4 (e) Không có phản ứng (f) 2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2 Cu dư Câu 22. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3 Hướng dẫn giải: (1) 2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3 (2) Fe + S t FeS (3) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (4) Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 (5) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Câu 23. Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là: A. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3. B. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl. C. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl. D. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3. Hướng dẫn giải: A sai vì BaCl2 không phản ứng với FeCl2 B sai vì HCl không phản ứng với FeCl2 C sai vì HCl không phản ứng với FeCl2 D đúng: FeCl2 + ½ Cl2 → FeCl3 FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl 3Fe 2+ + 4H + + NO3 - → 3Fe3+ + NO + 2H2O Câu 24. Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? A. 7. B. 8. C. 6. D. 5. Đề số 6. Hóa học 10 ledangkhuong@gmail.com Hướng dẫn giải: 2NO2 + 2NaOH dư → NaNO3 + NaNO2 + H2O SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O CO2 + 2NaOH dư → Na2CO3 + H2O P2O5 + 6NaOH dư → 2Na3PO4 + 3H2O Cl2O7 + 2NaOH → 2NaClO4 + H2O Chú ý: Cr2O3 và SiO2 phải dùng NaOH đặc mới tác dụng được. Câu 25. Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dd chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08. Hướng dẫn giải: 3Cu + 8H + + 2NO3 - → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,3 1,8 1,2 => Cu hết, nH+ dư = 1, nNO3- dư =1 3Fe 2+ + 4H + + NO3 - → 3Fe 3+ + NO + 2H2O 0,6 1 1 => Fe 2+ hết VNO = (0,3.2:3 + 0,6:3).22,4 = 8,96 Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2 Hướng dẫn giải: nHNO3 = 0,8 3FeS2 + 12H + + 15NO3 - → 3Fe3+ + 6SO4 2- + 15NO + 6H2O 0,1 0,4 0,5 0,1 Cu + 2Fe 3+ → Cu2+ + 2Fe2+ 0,05 0,1 3Cu + 8H + + 2NO3 - → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,4 0,3 => H + hết => nCu=0,15 => 0,2Cun => mCu= 12,8 g Câu 27. Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol. Hướng dẫn giải: Do khối lượng bảo toàn nên mX = mbutan = 0,6. 0,4.58 = 13,92 g => nbutan = 0,24. Bảo toàn nguyên tố C ta thấy số mol khí tăng chính là do H2 sinh ra. => nH2 = nBr2 = nX - nButan = 0,6 – 0,24 = 0,36 Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là: A. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2. B. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH. C. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. Hướng dẫn giải: 2 2 3 4 4 4 0,09 0,01 2 3 4 C H C H C Hn n n 2 2 0,01.240 2,4C Agm Hai chất còn lại có ít nhất 1 chất tạo kết tủa. Giả sử C3H4 có CTCT là: CH≡C-CH3 m↓ = 2,4 + 0,01.147 =3,87 < 4 C4H4 có 1 liên kết ba ở đầu mạch => CTCT của C4H4 là: CH2=CH-C≡CH
Tài liệu đính kèm: