Đề số 3. Hóa học 1 ledangkhuong@gmail.com ĐỀ SỐ 3 Câu 1. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Câu 2. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. C. 0,155 nm. D. 0,168 nm. Câu 3. Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là A. 27. B. 24. C. 34. D. 31. Câu 4. Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hh khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Pư thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. B. Pư nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Pư nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Pư thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Câu 5. Cho bốn hh, mỗi hh gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hh có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dd là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 6. Trộn 100 ml dd có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dd NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dd có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dd [H + ][OH - ] = 10 -14 ) A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12. Câu 7. Dung dịch E gồm x mol Ca2+ , y mol Ba2+, z mol HCO3 - . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là A. V = 2a(x+y). B. V = a(2x+y) C. V= (x+2y)/2 D. V= (x+y)/a Câu 8. Cho các pư sau: (1) Cu(NO3 ) 2 o t ( 2 ) N H 4 N O 2 o t ( 3 ) N H 3 + O 2 o t ,Pt ( 4 ) N H 3 + C l 2 o t (5) NH4Cl o t (6) N H 3 + C uO o t Các pư đều tạo khí N2 là: A. (2), (4), (6). B. (3), (5), (6). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (5). Câu 9. Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 10. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hh X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dd NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các pư xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu. Câu 11. Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dd FeCl3; Đề số 3. Hóa học 2 ledangkhuong@gmail.com - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dd FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dd HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 12. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00. Câu 13. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Câu 14. Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(a - b). B. V = 22,4(a + b). C. V = 11,2(a - b). D. V = 11,2(a + b). Câu 15. Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0. Câu 16. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 38,08. B. 24,64. C. 16,8. D. 11,2. Câu 17. Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Xiđerit. B. Manhetit. C. Hematit đỏ. D. Pirit sắt. Câu 18. Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ. B. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại. C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội. D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol. Câu 20. Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là A. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH. B . đồng(II) oxit và dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH và dung dịch HCl . D. kim loại Cu và dung dịch HCl. Câu 21. Khi nung hh các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. Fe. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe2O3. Câu 22. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là A. SO2, O2 và Cl2. B. H2, NO2 và Cl2. C. H2, O2 và Cl2. D. Cl2, O2 và H2S. Câu 23. Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam. C. 0,224 lít và 3,865 gam. D. 0,112 lít và 3,865 gam. Câu 24. Hoà tan hoàn toàn 2,44g hh bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư). Sau pư thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dd chứa 6,6 gam hh muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%. Đề số 3. Hóa học 3 ledangkhuong@gmail.com Câu 25. Hoà tan hh bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dd H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dd X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dd KMnO4 0,1M. Giá trị của m là A. 0,96. B. 1,24. C. 3,2. D. 0,64. Câu 26. Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe(NO3)3 otX , oCOdu t Y 3FeCl Z T Fe(NO3)3 Các chất X và T lần lượt là A. FeO và NaNO3. B. FeO và AgNO3. C. Fe2O3 và Cu(NO3)2. D. Fe2O3 và AgNO3. Câu 27. Hh khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hh khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của pư hiđro hoá là A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%. Câu 28. Hh gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hh trên thu được hh khí Y. Cho Y qua dd H2SO4 đặc, thu được hh khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C4H8. B. C3H4. C. C3H6. D. C3H8. Câu 29. Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat. B. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin. C. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua. D. natri phenolat, axit clohiđric, phenol. Câu 30. Cho 10 ml dd ancol etylic 46o pư hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là A. 4,256. B. 2,128. C. 3,360. D. 0,896. Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X? A. Trong X có 3 nhóm -CH3. B. Hiđrat hóa but-2-en thu được X. C. Trong X có 2 nhóm -OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai. D. X làm mất màu nước brom. Câu 32. Cho 0,1 mol anđehit X t/d với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dd NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y pư vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCHO. B. CH3CH(OH)CHO. C. CH3CHO. D. OHC-CHO Câu 33. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hh X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hh hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 17,8. B. 24,8. C. 10,5. D. 8,8. Câu 34. Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là A. 0,2. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,8. Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y − x ). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là A. axit oxalic. B. axit acrylic. C. axit ađipic. D. axit fomic. Câu 36. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C17H31COOH và C17H33COOH. B. C15H31COOH và C17H35COOH. C. C17H33COOH và C17H35COOH. D. C17H33COOH và C15H31COOH Câu 37. Cho hh X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức t/d vừa đủ với 100 ml dd KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hh X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hh Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X t/d với dd HCl (dư), số mol HCl pư là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 39. Có các dd riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), H2NCH2CH2(NH2)COOH, ClH3N- CH2COOH, HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH, H2N-CH2COONa. Số lượng các dd có pH < 7 là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Đề số 3. Hóa học 4 ledangkhuong@gmail.com Câu 40. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9g. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. Câu 41. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X pư vừa đủ với dd NaOH sinh ra một chất khí Y và dd Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dd Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dd Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 9,4. C. 8,2. D. 9,6. Câu 42. Cho các chuyển hoá sau: X + H2O , oxt t Y Y + H2 , oNi t Sobitol Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ot Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3 Y xt E + Z Z + H2O ' 'a s chat diepluc X + G X, Y và Z lần lượt là: A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. C. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. B. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. D. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. Câu 43. Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là A. 0,090 mol. B. 0,12 mol. C. 0,095 mol. D. 0,06 mol. Câu 44. Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo pư với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 45. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dd riêng biệt sau: A. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic. B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol). C. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic. D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic. Câu 46. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, pư được với dd NaOH nhưng không có pư tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Câu 47. Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic? A. CH2=CH2 + H2O (t o , xúc tác HgSO4). B. CH2=CH2 + O2 (t o , xúc tác). C. CH3−COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (t o ). D. CH3−CH2OH + CuO (t o ). Câu 48. Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X pư được với kim loại Na và tham gia pư tráng bạc. Chất Y pư được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. CH3COOH, HOCH2CHO. B. HCOOCH3, HOCH2CHO C. HCOOCH3, CH3COOH. D. HOCH2CHO, CH3COOH Câu 49. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: oo 2 o 3 H ,txt,t Z 2 2 Pd,PbCO t ,xt,p C H X Y CaosuBuna N Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. benzen; xiclohexan; amoniac. B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien. C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren. D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin. Câu 50. Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều t/d với Na và có pư tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. CTCT của X và Y tương ứng là A. HO–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CHO. B. HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO. C. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO. D. HCOOCH3 và HCOOCH2–CH3. Đề số 3. Hóa học 5 ledangkhuong@gmail.com KHÓA LUYỆN ĐỀ 10 ĐỀ ĐẠT 8 ĐIỂM ĐỀ SỐ 3 Câu 1. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Hướng dẫn giải: pX + pY = 33 => pX = 16; pY = 17. => X là Lưu huỳnh, Y là Clo. pY –pX = 1 Đáp án A sai vì S tồn tại ở thể khí Đáp án B sai vì Clo đứng sau S nên độ âm điện lớn hơn Đáp án C sai vì cấu hình e của Clo là 1s22s22p63s23p5 nên có 7e ở lớp ngoài cùng Đáp án D đúng vì phân lớp ngoài cùng là 3p4 nên có 4e. Câu 2. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là A. 0,185 nm. B. 0,196 nm. C. 0,155 nm. D. 0,168 nm. Hướng dẫn giải: Lấy 1 mol Ca => mCa = 40 gam 6,02.10 23 nguyên tử có V = 40:1,55.0,74 33 3 23 40 3. .0,74 4 3 1,55 3 4 4.3,14.6,02.10 V V R R = 1,96.10 -8 cm hay 0,196 nm. Câu 3. Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là A. 27. B. 24. C. 34. D. 31. Hướng dẫn giải: Khi cân bằng phản ứng liên quan các nhóm chức thay đổi số oxi hóa, ta coi số oxi hóa của cụm các nguyên tử (chỉ chứa 1 nguyên tử C và các nguyên tố khác là 0) và chỉ chú ý phần thay đổi số oxi hóa. Câu 4. Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hh khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Pư thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. B. Pư nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Pư nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Pư thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Hướng dẫn giải: Tỷ khối 2/ 2 2 X X H m nM d giảm thì do tổng khối lượng hỗn hợp không đổi nên tổng số mol khí phải tăng nghĩa là cân bằng chuyển dịch sang trái (chiều nghịch). Theo đề bài thì tăng nhiệt độ do đó cân bằng sẽ chuyển dịch về phía làm giảm nhiệt độ tức là chiều thu nhiệt, đo dó chiều nghịch là thu nhiệt và chiều thuận là tỏa nhiệt. Câu 5. Cho bốn hh, mỗi hh gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hh có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dd là Đề số 3. Hóa học 6 ledangkhuong@gmail.com A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Hướng dẫn giải: Na2O + H2O → 2NaOH Al2O3 + 2NaOH → 2 NaAlO2 + H2O Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 => dư Cu BaCl2 + CuSO4 → BaSO4↓ + CuCl2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 ↓+ NaOH + H2O Câu 6. Trộn 100 ml dd có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dd NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dd có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dd [H + ][OH - ] = 10 -14 ) A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12. Hướng dẫn giải: pH =1 => [H+] = 0,1 => H n = 0,1.0,1 = 0,01 mol. OH n = 0,1a pH =12 => [H + ] = 10 -12 => [OH - ] =10 -2 => OH n dư = 0,01.(0,1+0,1) = 0,002 mol 0,1a - 0,01 = 0,002 => a = 0,12 Câu 7. Dung dịch E gồm x mol Ca2+ , y mol Ba2+, z mol HCO3 - . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là A. V = 2a(x+y). B. V = a(2x+y) C. V= (x+2y)/2 D. V= (x+y)/a Hướng dẫn giải: Các phản ứng: HCO3 - + OH - → CO3 2- + H2O Ba 2+ + CO3 2- → BaCO3↓ Ca 2+ + CO3 2- → CaCO3↓ Bảo toàn điện tích cho dung dịch E: 2x + 2y = z Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì 3HCO OH n n => 2x + 2y = 2a.V => V= (x+y)/a Câu 8. Cho các pư sau: (1) Cu(NO3 ) 2 o t ( 2 ) N H 4 N O 2 o t ( 3 ) N H 3 + O 2 o t ,Pt ( 4 ) N H 3 + C l 2 o t (5) NH4Cl o t (6) N H 3 + C uO o t Các pư đều tạo khí N2 là: A. (2), (4), (6). B. (3), (5), (6). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (5). Hướng dẫn giải: Các phản ứng: (1) 2Cu(NO3 ) 2 o t2 C uO + 4N O 2 + O 2 ( 2 ) N H 4 N O 2 o t N 2 + 2H 2 O ( 3 ) 4N H 3 + 5O 2 o t ,Pt 4NO + 6H2O ( 4 ) 2N H 3 + 3C l 2 o tN2 + 6HCl NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng) (5) NH4Cl o t NH3 + HCl (6) 2N H 3 + 3C uO o t 3Cu + N2 + 3H2O Câu 9. Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. Đề số 3. Hóa học 7 ledangkhuong@gmail.com (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Hướng dẫn giải: Các phản ứng: (1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O (2) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O (3) 2N H 3 + 3C uO o t 3Cu + N2 + 3H2O (4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O (5) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 (6) 2Ag + O3 → Ag2O + O2 (7) NH4Cl + NaNO2 o t N2 + 2H2O + NaCl Câu 10. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hh X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dd NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các pư xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu. Hướng dẫn giải: Các phản ứng: Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 CuO + CO → Cu + CO2 Rắn Y gồm: Al2O3, MgO, Fe, Cu Al2O3 + 2NaOH → 2 NaAlO2 + H2O Rắn Z gồm MgO, Fe, Cu. Câu 11. Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dd FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dd FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dd HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải: Muốn có ăn mòn kim loại xảy ra trước hết phải xem có phản ứng của kim loại hay không. 3 điều kiện ăn mòn điện hóa: 1. Có ít nhất hai điện cực khác nhau bản chất 2. Các điện cực tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn 3. Các điện cực tiếp xúc với dung dịch chất điện ly. Áp dụng 3 điều kiện trên vào thì: Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dd FeCl3: Fe + 2FeCl3 →3FeCl2 Chỉ có 1 điện cực Fe => Ăn mòn Hóa học Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. => Có hai điện cực là Fe và Cu, hai điện cực này tiếp xúc với nhau ( do Cu sinh ra bám vào Fe), dung dịch điện ly là CuSO4 và FeSO4 => Ăn mòn điện hóa Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dd FeCl3: Cu + 2FeCl3 →2FeCl2 + CuCl2 Chỉ có 1 điện cực Fe => Ăn mòn Hóa học Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dd HCl: Fe + 2HCl →FeCl2 + H2 Có hai điện cực là Fe và Cu, hai điện cực này tiếp xúc với nhau, dung dịch điện ly là HCl và FeCl2 => Ăn mòn điện hóa Câu 12. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00. Hướng dẫn giải: Đề số 3. Hóa học 8 ledangkhuong@gmail.com 44 16,4.2 % 0,8 44 30 NOn nNO = 0,8.0,25 = 0,2 mol nN2O = 0,25-0,2 = 0,05 mol Khi Kim loại tác dụng với HNO3 ta có công thức tổng quát: n etđ = 3NO n muối = 2NO n +3 NOn + 2 2 4 3 8 10 8N O N NH NOn n n 3 2 2 2 4 3 2 2 2 4 3 2 2 2 4 2 10 12 10 HNO N etd NO NO N O N NH NO NO NO N O N NH NO n n n n n n n n n n n n n Áp dụng công thức trên vào bài toán này ta có: nHNO3 = 0,95.1,5 = 1,425 > 4nNO + 10nN2O = 1,3 Có muối NH4NO3 => nNH4NO3 = (1,425-1,3): 10 = 0,0125 mmuối = mkim loại + 3NO m + nNH4NO3 = 29 + (0,2.3+0,05.8+0,0125.8).62 + 0,0125.80 = 98,20. Câu 13. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Hướng dẫn giải: Dùng bảo toàn nguyên tố C ta tính được nKHCO3 = 0,06 Dùng bảo toàn nguyên tố K ta tính được x = 1,4 Câu 14. Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(a - b). B. V = 22,4(a + b). C. V = 11,2(a - b). D. V = 11,2(a + b). Hướng dẫn giải: Chú ý phản ứng này lần lượt theo thứ tự sau: (1) CO3 2- + H + → HCO3 - b < a b Sau phản ứng có khí nên phản ứng (1) dư H + (2) HCO3 - + H + → CO2 +H2O b > (a-b) (a-b).22,4=V Dung dịch sau phản ứng cho nước vôi trong vào có kết tủa do đó dư HCO3 - HCO3 - + OH - → CO3 2- + H2O Ca 2+ + CO3 2- → CaCO3↓ Câu 15. Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là B. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0. Hướng dẫn giải: Lần 1: Do 3nAl(OH)3 = 0,18 => Chỉ có Al(OH)3↓ Al 3+ + OH - → Al(OH)3↓ 0,06 0,18 0,06 => Vừa đủ Lần 2: Do 3nAl(OH)3 =0,09 Có cả [Al(OH)4] - Đề số 3. Hóa học 9 ledangkhuong@gmail.com Như vậy tổng số mol Al là: 0,06+0,06 = 0,12 => x = 1,2 Câu 16. Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 38,08. B. 24,64. C. 16,8. D. 11,2. Hướng dẫn giải: Coi hỗn hợp X gồm các nguyên tố Cu, Fe, S Cu →Cu 2+ + 2e N +5 + e → N +4 0,1 0,2 (0,2+0,3+1,2) → 1,7.22,4 =38,08 Fe →Fe 3+ + 3e 0,1 0,3 S → S 6+ + 6e. 0,2 1,2 S → SO4 2- → BaSO4 0,2 0,2 Fe 3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ 0,1 0,1 Cu 2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 nCu = (18,4-0,1.56-0,2.32):64 = 0,1 mol Câu 17. Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Xiđerit. B. Manhetit. C. Hematit đỏ. D. Pirit sắt. Hướng dẫn giải: Quặng Xiđerit là FeCO3 %mFe =48,27% Manhetit là Fe3O4 %mFe =72,41% Hematit đỏ là Fe2O3 khan %mFe =70,00% Pirit sắt là FeS2 %mFe =46,67% Câu 18. Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. Hướng dẫn giải: SGK nâng cao lớp 11 trang 12. Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ. B. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại. C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội. D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol. Hướng dẫn giải: Chú ý: Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 Câu 20. Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là A. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH. B . đồng(II) oxit và dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH và dung dịch HCl . D. kim loại Cu và dung dịch HCl. Hướng dẫn giải: SGK nâng cao lớp 11 trang 53. 3Cu + 8H + + 2NO3 - →3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2 Không màu màu nâu Câu 21. Khi nung hh các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là Đề số 3. Hóa học 10 ledangkhuong@gmail.com A. Fe. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe2O3. Hướng dẫn giải: Các phản ứng 4Fe(NO3)2 ot 4Fe2O3 + 8NO2 + O2 2Fe(OH)3 ot Fe2O3 + 3H2O 4FeCO3 + O2 ot 2Fe2O3 + 4CO2 Câu 22. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là A. SO2, O2 và Cl2. B. H2, NO2 và Cl2. C. H2, O2 và Cl2. D. Cl2, O2 và H2S. Hướng dẫn giải: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 2KNO3 ot 2KNO2 + O2 16HCl + 2KMnO4 →2KCl + 2MnCl2 +5Cl2 + 8H2O. Câu 23. Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam. C. 0,224 lít và 3,865 gam. D. 0,112 lít và 3,865 gam. Hướng dẫn giải: Sau phản ứng của H2SO4 với các kim loại thì còn 0,32 gam rắn. Thêm NaNO3 vào lại có khí => H + dư sau phản ứng đầu tiên => Fe, Al đã phản ứng hết. Do đó 0,32 gam chính là Cu. nNaNO3 = 0,005 mol 3Cu + 8H + + 2NO3 - →3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O 0,005 2/600 2/600 Đặt nFe = x; nAl = y. Ta có hệ: 56x + 27y = 0,87 -0,32 x = 0,005 2x + 3y = 2. 0,448/22,4 y = 0,01 3Fe 2+ + 4H + + NO3 - →3Fe3+ + NO↑ + 2H2O 0,005 1/600 1/600 3NO n = nNO => hết NO3 - . => VNO = (2/600 + 1/600).22,4 = 0,112 lít. H n = 2nH2 + 4nNO = 0,06 =2nH2SO4 => H + hết. mmuối = mkim loại + mNa+ + 2 4SO m = 0,87 + 0,005.23 + 0,03.96 = 3,865 gam Câu 24. Hoà tan hoàn toàn 2,44g hh bột X gồm FexOy và Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng (dư). Sau pư thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dd chứa 6,6 gam hh muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%. Hướng dẫn giải: Coi hỗn hợp X gồm các nguyên tố Fe (x mol) , O (y mol) và Cu (z mol). Hai muối sunfat là Fe2(SO4)3 (x/2 mol) và CuSO4 (z mol) Ta có hệ phương trình: 56x+ 16y + 64z = 2,44 x = 0,025 (Bảo toàn e) 3x -2y + 2z = 2.0,504/22,4 => y = 0,025 400.x/2 + 160z = 6,6 z = 0,01 %mCu = 0,01.64/2,44.100% = 26,23%. Câu 25. Hoà tan hh bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dd H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dd X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dd KMnO4 0,1M. Giá trị của m là A. 0,96. B. 1,24. C. 3,2. D. 0,64. Hướng dẫn giải: Fe3O4 + 4H2SO4 →FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O 0,02 0,02 0,04 Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 0,015 0,04 (dư) ←(0,05-0,02) 10FeSO4 +2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 0,05 ← 0,01 mCu = 0,015.64 = 0,96 Đề số 3. Hóa học 11 ledangkhuong@gmail.com Câu 26. Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe(NO3)3 otX , oCOdu t Y 3FeCl Z T Fe(NO3)3
Tài liệu đính kèm: