Khảo sát chất lượng lớp 12 THPT tỉnh Thanh Hóa năm học 2015- 2016 môn: Sinh học (kèm các mã đề+ đáp án)

doc 7 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1210Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát chất lượng lớp 12 THPT tỉnh Thanh Hóa năm học 2015- 2016 môn: Sinh học (kèm các mã đề+ đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khảo sát chất lượng lớp 12 THPT tỉnh Thanh Hóa năm học 2015- 2016 môn: Sinh học (kèm các mã đề+ đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 THPT 
NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN: Sinh học 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 209
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì
A. chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử.
B. dễ phát sinh đột biến dưới tác động của tác nhân gây đột biến.
C. dễ xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo giao tử.
D. chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.
Câu 2: Người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen trên ruồi giấm là
A. Coren.	B. Đacuyn.	C. Moocgan.	D. Men đen.
Câu 3: Khoảng chống chịu là
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật đều tồn tại và phát triển theo thời gian.
B. khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
C. khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ngoài khoảng đó sinh vật không thể tồn tại và phát triển.
D. khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Câu 4: Quần thể nào trong các quần thể dưới đây không cân bằng di truyền?
A. Quần thể 1: 1AA : 0Aa : 0 aa.	B. Quần thể 2: 0AA : 0Aa : 1aa.
C. Quần thể 4: 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa.	D. Quần thể 3: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Câu 5: Ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Số nhóm gen liên kết ở nam là
A. 24.	B. 23.	C. 22.	D. 25.
Câu 6: Tổng cộng tất cả các hệ sinh thái trên Trái Đất được gọi là
A. hệ sinh thái trên cạn.	B. thủy quyển.
C. thạch quyển.	D. sinh quyển.
Câu 7: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, tính trạng phân đều ở hai giới, thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng.
B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng.
D. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể hoặc lục lạp của tế bào chất.
Câu 8: Những bộ ba nào sau đây không mang thông tin di truyền?
A. UGX, AXG.	B. AAU, UUA.	C. UAG, UGA.	D. AUG, UAU.
Câu 9: Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp
(1) lai tế bào xôma. 
(2) lai khác dòng, khác thứ.
(3) lai xa kèm đa bội hóa.
(4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội.
Phương án đúng là:
A. (1) và (4).	B. (3) và (4).	C. (1) và (3).	D. (2) và (4).
Câu 10: Nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên theo quan điểm Đacuyn là:
A. biến dị tổ hợp.	B. biến dị cá thể.	C. đột biến.	D. thường biến.
Câu 11: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. gắn vào vùng vận hành (O).	B. gắn vào vùng mã hóa.
C. gắn vào gen điều hòa (R).	D. gắn vào vùng khởi động (P).
Câu 12: Khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng
A. nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
B. nghề đánh cá cần phải giảm khai thác để tránh suy kiệt.
C. quần thể cá đang bị đánh bắt ở mức độ vừa phải.
D. quần thể cá đã rơi vào trạng thái bị khai thác quá mức.
Câu 13: Vùng mã hoá của đa số gen ở sinh vật nhân thực:
A. có cấu trúc phân mảnh.
B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
C. chứa trình tự nuclêôtit điều hòa quá trình phiên mã.
D. có cấu trúc không phân mảnh.
Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, sự xuất hiện của loài người diễn ra vào giai đoạn nào?
A. Kỷ Tam điệp, đại Trung sinh.	B. Kỷ đệ tứ, đại Tân sinh.
C. Kỷ Đệ tam, đại Tân sinh.	D. Kỷ Phấn trắng, đại Trung sinh.
Câu 15: Người mang hội chứng Đao, trong tế bào xôma
A. cặp NST 23 có 3 chiếc.	B. cặp NST số 23 chỉ có 1 chiếc.
C. cặp NST 21 có 1 chiếc bị mất đoạn.	D. cặp NST 21 có 3 chiếc.
Câu 16: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1.
Câu 17: Quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi, còn loài kia không có lợi và không bị hại là quan hệ
A. cộng sinh.	B. ức chế cảm nhiễm.	C. hội sinh.	D. hợp tác.
Câu 18: Phát biểu về ưu thế lai, câu nào dưới đây là đúng?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ sau.
B. Lai hai dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao.
C. Ưu thế lai biểu hiện thấp nhất ở F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ sau.
D. Người ta thường sử dụng con lai F1 để làm giống vì có năng suất cao.
Câu 19: So với lá cây, các cơ quan hay bộ phận nào sau đây không phải là cơ quan tương đồng?
A. Gai ở cây hoa hồng.	B. Ấm bắt ruồi của cây nắp ấm
C. Cánh hoa ở cây chuối cảnh.	D. Tua cuốn của cây mướp.
Câu 20: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ARN.	B. glucôzơ.	C. ADN.	D. prôtêin.
Câu 21: Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào sau đây là biến động theo chu kì?
A. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau khi cháy.
B. Số lượng cá thể của quần thể cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch.
C. Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh và mùa hè và giảm vào mùa đông.
D. Trâu bò miền Bắc nước ta chết nhiều sau những trận rét đậm, rét hại vào mùa đông.
Câu 22: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây đậu có kiểu gen Aa tự thụ phấn, đời sau (F1) thu được rất nhiều hạt. Người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?
 (a) Xác suất để có 2 cây hoa đỏ và 3 cây hoa trắng là 8,79%.
 (b) Xác suất để trong 5 cây có ít nhất 1 cây hoa trắng là 76,27%.
 (c) Xác suất để cả 5 hạt cho ra 5 cây đều có trắng là 23,73%.
 (d) Để có xác suất > 95% có ít nhất 1 hạt cho ra cây hoa màu trắng thì phải lấy ngẫu nhiên ít nhất 11 hạt đem gieo.
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 23: Gen gây 2 bệnh di truyền ở người gồm thiếu máu và mù màu đỏ- lục đều nằm trên nhiễm sắc thể X vùng không tương đồng. Phả hệ dưới đây cho thấy một gia đình biểu hiện cả 2 bệnh này. Giả thiết không có đột biến mới liên quan đến cả hai bệnh này trong gia đình.
2 ?
I
II
III
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
5
4
5
1
IV
Nam mù màu
Nam thiếu máu
Nam mắc 2 bệnh
Nam bình thường
Nữ bình thường
 Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ trên:
 (1) Người II-2 có kiểu gen dị hợp tử về cả hai bệnh.
 (2) Có ít nhất 2 người mang tái tổ hợp do trao đổi chéo trong giảm phân.
 (3) Nếu IV-2 chưa sinh, mang hội chứng Klinefelter (XXY) đồng thời bị bệnh mù màu thì lỗi không phân ly chắc chắn đã xảy ra ở giảm phân I trong quá trình hình thành trứng.
 (4) Cá thể III- 5 lập gia đình với một người đàn ông đến từ quần thể có tần số alen mù màu là 1% thì xác suất sinh con đầu lòng là con gái và mắc bệnh mù màu chiếm tỉ lệ 0,5%.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.	B. 1.	C. 4.	D. 2.
Câu 24: Nói về trạng thái cân bằng sinh học của quần thể, phát biểu nào dưới đây không đúng? 
Về mặt sinh thái, khi quần thể đạt trạng thái cân bằng sinh học thì
A. quần thể có kích thước cực đại.
B. quần thể có kích thước cực tiểu.
C. số lượng cá thể dao động ở mức cân bằng.
D. số lượng cá thể ổn định phù hợp với khả năng chứa của môi trường.
Câu 25: Ở một loài côn trùng con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX (2n = 24), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XO (2n =23). Biết rằng, không xảy ra đột biến và trao đổi chéo và các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đều mang các cặp gen dị hợp. Khi con đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 212.	B. 211.	C. 212 + 1.	D. 211 + 1
Câu 26: Nếu các cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thì tỉ lệ cá thể đời con có kiểu gen AAaa là bao nhiêu? Biết các giao tử lưỡng bội có khả năng sống bình thường.
A. 1/16.	B. 1/2.	C. 1/36.	D. 1/9.
Câu 27: Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1; cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D và d cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40 cM; cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu lai giữa cặp bố mẹ 
(P): AaXEY x aaXEXe thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 12,5%.	B. 41,5%.	C. 40%.	D. 25%.
Câu 28: Cuống lá dài của cây thuốc lá do một gen lặn quy định. Nếu trong một quần thể tự nhiên có 49% các cây thuốc lá cuống dài, khi lai phân tích các cây thuốc lá cuống ngắn của quần thể này thì xác suất có con lai đồng nhất ở F1 là bao nhiêu?
A. 82,4%.	B. 51%.	C. 30%.	D. 17,7%.
Câu 29: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108.	B. 144.	C. 64.	D. 36.
Câu 30: Ở người bị bệnh Phenylkêto niệu (PKU) do thiếu hụt enzym ở bước A còn bệnh Alkaptonuria (AKU) là do thiếu hụt enzym ở bước B trong chuỗi phản ứng tóm tắt dưới đây:
A
B
Phênynalanin
Tyrôzin
CO2 + H2O
Một người mắc bệnh PKU lấy một người mắc bệnh AKU thì kiểu hình của những đứa con của họ có thể:
(1) Tất cả đều mang bệnh.
(2) Tất cả đều bình thường.
(3) Một nửa số con của họ sẽ mắc bệnh PKU, số còn lại đều bình thường.
(4) Một nửa số con của họ sẽ mắc bệnh AKU, số còn lại đều bình thường.
Có bao nhiêu câu trả lời đúng?
A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 31: Một quần thể giao phối, tỉ lệ các kiểu gen trước và sau một thời gian bị tác động bởi chọn lọc như sau:
Kiểu gen
AA
Aa
aa
Tần số trước chọn lọc (thế hệ F0)
0,36
0,48
0,16
Tần số sau khi có chọn lọc (thế hệ F1)
0,36
0,60
0,04
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(a) Giá trị thích nghi (tỉ lệ sống sót tới khi sinh sản) của các kiểu gen đều nhỏ hơn 1.
(b) Hệ số chọn lọc (S) của các kiểu gen AA, Aa và aa sau khi có chọn lọc là 0,2; 0 và 0,8.
(c) Quần thể này đang chịu tác động của hình thức chọn lọc vận động.
 (d) Dưới tác động của hình thức chọn lọc này, alen a sẽ bị đào thải hết khỏi quần thể.
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 32: Một quần thể động vật sinh sống trên sườn núi, trận lũ quét đã làm cuốn trôi 35 cá thể đang kiếm ăn. Quần thể này đang chịu tác động của
A. các yếu tố ngẫu nhiên.	B. quá trình đột biến.
C. giao phối gần.	D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 33: Trong quá trình diễn thế sinh thái, từ một hệ tiên phong đến hệ đỉnh cực các chỉ số sau đây đều biến đổi đúng theo quy luật:
(a) Chu trình vật chất dần khép kín.
(b) Tổng sản lượng tăng lên, nhưng năng suất tinh (PN) lại giảm.
(c) Số lượng loài tăng, nhưng số cá thể của quần thể giảm.
(d) Chiến lược phát triển số lượng chuyển từ chọn lọc k sang r.
(e) Tỉ số P/R tiến dần đến 1.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5
Câu 34: Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp lần lượt có anticodon sau đây: 3'UAX5',  3'XGA5',  3'GGA5,'  3'GXU5',  3'UUU 5', 3'GGA5'. Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadillo là
A. 5 '-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3’.	B. 5 '-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3’.
C. 5 -ATG-GGT-XXT-XGA-AAA-XGT-3’.	D. 5 '-ATG-GXT-GGT-XGA-AAA-XXT-3'.
Câu 35: Các dẫn liệu sau đây là dòng năng lượng đi qua một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nông nghiệp gồm các loài lúa, châu chấu và gà. Các thông số liên quan đến dòng năng lượng (biểu thị qua tỉ lệ %) gồm: I là năng lượng tiêu thụ, A là năng lượng hấp thụ, F là năng lượng thải bỏ (phân, nước tiểu, vỏ cây), R là năng lượng mất đi do hô hấp và P là năng lượng sản xuất được.
Các loài
I
A
F
R
P
Lúa
100
45
65
35
10
Chuột
100
34
60
24
10
Rắn
100
90
10
88
2
Hiệu suất sinh thái về năng lượng của chuỗi thức ăn trên là
A. 0,02%.	B. 0,1%.	C. 2%.	D. 5%.
Câu 36: Tinh bào bậc một của thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng khi giảm phân nếu xảy ra trao đổi chéo, có thể hình thành các loại giao tử không có sức sống chiếm tỉ lệ:
A. 100%.	B. 75%.	C. 25%.	D. 50%.
Câu 37: Trước năm 1910, cây hạt dẻ Mỹ trong rừng lá rụng ở miền Đông Bắc Mỹ, chiếm tới hơn 40% số cây trưởng thành. Con người đã tình cờ chuyển bệnh nấm trắng tới và loài nấm này đã giết chết gần như tất cả các cây hạt dẻ dẫn đến cây sồi, mại châu và thích đỏ tăng lên và mọc thay thế cây hạt dẻ, nhưng có 7 loài nhậy và bướm sống trên cây hạt dẻ thì bị tuyệt chủng. Trước khi nhiễm bệnh nấm trắng, cây hạt dẻ thuộc nhóm:
A. Loài chủ chốt.	B. Loài thứ yếu.	C. Loài đặc trưng.	D. Loài ưu thế.
Câu 38: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể có kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội là:
A. 49,5%.	B. 4,95%.	C. 66%.	D. 18,9%.
Câu 39: Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có 0,16‰ số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, ở thế hệ F1 của phép lai ♂Aabb x ♀AaBB, hợp tử mang đột biến thể dị bội dạng thể ba chiếm tỉ lệ:
A. 0,16‰.	B. 0,08‰.	C. 0,32‰.	D. 0,04‰.
Câu 40: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Khi có mặt của 2 alen trội (A-B-) quy định quả tròn; A-bb quy định quả bầu dục; aaB- và aabb: quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen (D và d) quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục, hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 41: Mối quan hệ nào sau đây không thuộc mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
A. Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật và hiện tượng phát tán cá thể động vật ra khỏi bầy đàn.
B. Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
C. Hiện tượng cá đực kí sinh trên cá cái ở một số loài cá sống ở biển sâu.
D. Một cá thể của loài ong mắt đỏ đã đẻ trứng lên thân một con sâu đục thân lúa.
Câu 42: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định tính trạng hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến và chọn lọc. Trong các kết luận sau đây về F2 có bao nhiêu kết luận đúng?
 (a) Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2/9. 
 (b) Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 4/9. 
 (c) Các cá thể dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9. 
 (d) Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 43: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau không giao phối với nhau do có tập tính sinh sản khác nhau.
Phương án đúng là:
A. (2) và (4).	B. (1) và (4).	C. (2) và (3).	D. (1) và (3).
Câu 44: Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng trong quang hợp; số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%; sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal; sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal; sinh vật tiêu thụ cấp III mới sử dụng được 0,5 kcal. 
 Kết luận nào sau đây sai?
A. Sản lượng sinh vật thực tế ở thực vật là 2,5.103 kcal.
B. Hiệu suất sinh thái ở bậc dinh dưỡng cấp 3 là 20% .
C. Chuỗi thức ăn có 4 bậc dinh dưỡng.
D. Sản lượng sinh vật toàn phần ở bậc dinh dưỡng cấp 1 là 2,5.104 kcal.
Câu 45: Cho các nhóm sinh vật sau, mỗi nhóm sống trong một sinh cảnh nhất định:
(a) Cá sống trong hồ nước ngọt.
(b) Sáo mỏ vàng sống trên đồng cỏ.
(c) Chim sống trong rừng Cúc Phương.
(d) Cá rô phi sống trong ao nước ngọt.
(e) Động vật ăn cỏ sống trong rừng nhiệt đới.
Có bao nhiêu nhóm sinh vật là quần xã?
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 46: Những nguời sản xuất trứng gà thích gà mái hơn gà trống và họ thường chọn lọc điều này qua các tính trạng đặc thù giới tính. Gà trống có cặp NST giới tính ZZ, còn gà mái có cặp NST giới tính ZW (W là NST có kích thước rất ngắn được coi không mã hóa di truyền). Trong một phép lai cặp bố, mẹ (P) giữa gà trống lông đen với gà mái lông kẻ sọc, tất cả gà trống được sinh ra đều có lông kẻ sọc còn tất cả gà mái con có lông đen. Biết rằng tính trạng này là đơn gen. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Màu lông đen là trội so với màu lông kẻ sọc.
B. Một nửa số gà trống ở F2 có kiểu gen dị hợp tử.
C. Tất cả màu lông kẻ sọc ở F2 đều là gà mái và được dùng để đẻ trứng.
D. Tất cả gà trống ở F2 đều có màu đen.
Câu 47: Một kỹ thuật tạo giống bò được mô tả ở hình dưới đây:
Có các kết luận rút ra từ kỹ thuật trên:
(1) Đây là kỹ thuật cấy truyền phôi.
(2) Các bò con được sinh ra đều có kiểu gen giống nhau và khác giới tính.
(3) Các bò con được sinh ra đều là bò đực hoặc bò cái.
(4) Kỹ thuật trên cho phép tạo ra một số lượng lớn các con bò có kiểu gen khác nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4.
Câu 48: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường nhưng con trai bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
A. P: Aa x AA.	B. P: AA x AA.	C. P: Aa x Aa.	D. P: XAXa x XAY.
Câu 49: Một đoạn nhiễm sắc thể đơn có 4000 phân tử prôtêin histôn trong các nuclêôxôm, mỗi đoạn nối giữa 2 nuclêôxôm kế tiếp trên sợi cơ bản trung bình có 80 cặp nuclêôtit. Số đoạn nối ít hơn số lượng nuclêôxôm là 1. Tổng số nuclêôtit trên đoạn nhiễm sắc thể này vào khoảng:
A. 185.920.	B. 152.840.	C. 225.840.	D. 112.920.
Câu 50: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? 
 (1) Có 6 kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp alen trên. 
 (2) Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp. 
 (3) Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. 
(4) Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y. 
(5) Có 216 kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể.
A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 12_SH_209.doc
  • docĐÁP ÁN_ MON SINH.doc
  • docSH 12_SH_132.doc
  • docSH 12_SH_357.doc
  • docSH 12_SH_485.doc