Khảo sát kiến thức thi THPT quốc gia (đợt 4) năm học: 2015 - 2016 môn: Sinh học - Trường THPT Triệu Sơn 3

doc 8 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát kiến thức thi THPT quốc gia (đợt 4) năm học: 2015 - 2016 môn: Sinh học - Trường THPT Triệu Sơn 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khảo sát kiến thức thi THPT quốc gia (đợt 4) năm học: 2015 - 2016 môn: Sinh học - Trường THPT Triệu Sơn 3
SỞ GD-ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 3
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KHẢO SÁT KIẾN THỨC THI THPT QUÔC GIA (ĐỢT 4)
 NĂM HỌC: 2015 - 2016
Môn : Sinh học.
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề. 
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:......................................................Số báo danh: .........................
Câu 1: Trong những hoạt động sau đây của con người: 
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. 
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. 
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. 
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. 
Có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 3.	B. 1.	C. 4.	D. 2.
Câu 2: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 530,4nm và có tích % giữa nulceotit loại A với một loại nucleotit cùng nhóm bổ sung là 1%. Gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần. Cho các kết luận sau:
 1. Số liên kết hidro của gen là 4368.
 2. Số nucleotit từng loại môi trường cần cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng là 
 Amt= Tmt = 1248; Gmt=Xmt = 4992.
 3. Số liên kết hidro bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi là 30576.
 4. Tổng số liên kết hóa trị trong tất cả các gen mang mạch mới hoàn toàn là 37428. 
 Số kết luận đúng là
A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4.
Câu 3: Cho các kết luận sau về quá trình nhân đôi ADN:
 1. Enzim ARN- pôlimeraza có chức năng tổng hợp ARN mồi cung cấp nhóm 3’OH.
 2. Enzim ADN- pôlimeraza có chức năng tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ -> 3’.
 3. Enzim Ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki tạo thành mạch liên tục.
 4. Mỗi ADN con tạo thành có một mạch từ ADN mẹ và một mạch được tổng hợp từ nguyên liệu môi trường.
Số kết luận đúng là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 4: Khi nói về tháp sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng
B. Tháp số lượng là loại tháp luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
C. Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại.
D. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích tại một thời điểm nào đó.
Câu 5: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: 
	(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. 
	(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. 
	(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. 
	(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. 
	Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. (2) và (3).	B. (1) và (4).	C. (1) và (3).	D. (2) và (4).
Câu 6: Khi quan sát 1 tế bào đang phân chia, người ta thấy các nhiễm sắc thể có số lượng và trạng thái như ở hình bên. 
Cho các kết luận sau
1. Tế bào trên đang ở kì giữa nguyên phân, bộ NST là 2n=6.
2. Tế bào trên đang ở kì giữa Giảm phân I, bộ NST là 2n=6.
3. Tế bào trên đang ở kì giữa giảm phân II, bộ NST là 2n=12.
4. Tế bào trên đang ở kì giữa giảm phân II, bộ NST là 2n=6.
5. Tế bào trên đang ở kì giữa giảm phân I, bộ NST là 2n=12.
Số kết luận đúng là
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 7: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
B. làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
D. làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 8: Ở 1 loài động vật, cho con đực (XY) thuần chủng mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái (XX) thuần chủng mắt đỏ, đuôi ngắn. Ở F1 thu được toàn con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :
-Ở giới cái : 100% mắt đỏ, đuôi ngắn.
-Ở giới đực : 40% mắt đỏ, đuôi ngắn ; 40% mắt trắng, đuôi dài ; 10% mắt trắng, đuôi ngắn ; 10% mắt đỏ, đuôi dài.
Nếu cho cái F1 lai phân tích thì trong số các cá thể thu được ở đời con, các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 50%.	B. 10%.	C. 20%.	D. 5%.
Câu 9: Cho một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBbDd, giảm phân bình thường sẻ tạo ra loại tinh trùng:
A. Abd, aBD, ABD, abd.
B. abD và Abd.
C. ABD, ABd, AbD, Abd, abd, abD, aBD, aBd.
D. ABD và abd.
Câu 10: Ở cà chua, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Cho hai thứ cà chua tứ bội quả màu đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 100% cây quả màu đỏ. Biết không có đột biến mới xảy ra. Phép lai cho kết quả phù hợp là
A. BBbb × BBbb.	B. BBbb × Bbbb.	C. BBBb × BBbb.	D. BBbb × bbbb.
Câu 11: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’ XUG 3’ – Leu; 5’GUX 3’ – Val; 5’ AXG 3’ – Thr; 5’ GXA 3’ – Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một gen không mảnh có trình tự các đơn phân 5’ XAGXGTGAXXAG 3’. Phiên mã tổng hợp đoạn mARN. Theo nguyên tắc dịch mã thì tử đoạn mARN này sẽ tổng hợp được đoạn polipeptit có trình tự axit amin là
A. Leu- Val- Thr – Leu.	B. Leu – Val – Thr – Val.
C. Val – Ala - Leu – Val.	D. Val – Ala – Leu – Thr.
Câu 12: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể thực vật tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn các quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. Aabb × aaBb.	B. aaBb × AaBb.	C. AaBb × AaBb.	D. Aabb × AAbb.
Câu 14: Cho bảng số liệu về các quần thể như sau: 
Quần thể
Kiểu gen BB
Kiểu gen Bb
Kiểu gen bb
I
100%
0%
0%
II
0,01
0,18
0,81
III
0%
0%
100%
IV
16%
32%
52%
Quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec là:
A. I, II và III.	B. II, III và IV.	C. I và II.	D. I và III.
Câu 15: Loại đột biến nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.	B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.	D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 16: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo được bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên?
A. 8.	B. 4.	C. 2.	D. 6.
Câu 17: Cho các thông tin sau về NST trong một tế bào lưỡng bội của người bình thường.
NST thường
NST giới tính
(1) Gồm nhiều cặp.
(3) Có thể bị đột biến.
(5) Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
(7) Có thể mang gen qui định giới tính.
(2) Gồm 1 cặp hoặc một chiếc.
(4) Không thể bị đột biến.
(6) Luôn không tồn tại thành từng cặp tương đồng.
(8) Có thể mang gen qui định tính trạng thường.
Số thông tin không đúng là
A. 3.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
Câu 18: Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa sau vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ?
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến. (3) Di – Nhập gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Phiêu bạt di truyền.	 (6) Giao phối không ngẫu nhiên.
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 19: Cho các thông tin về nguyên tắc bổ sung ở sinh vật nhân thực:
(1) Có trong các cấu trúc tARN, rARN, ADN.
(2) Trong nhân đôi thì A-T, G-X và ngược lại, bổ sung ở tất cả các nucleotit trên cả 2 mạch của ADN mẹ.
(3) Trong phiên mã thì A- U, T-A, G-X, X-G và ngược lại, bổ sung ở tất cả các nucleotit trên mạch gốc của ADN mẹ.
(4) Trong dịch mã thì A- U, G-X và ngược lại, bổ sung ở tất cả các nucleotit trên mARN.
Có bao nhiêu thông tin nói trên là không chính xác?
A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4.
Câu 20: Ví dụ nào sau đây là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học?
A. Sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà.
B. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để diệt côn trùng hại lúa.
C. Nuôi nhiều loài cá trong cùng một ao để tận dụng tối đa diện tích.
D. Chim sáo bắt rận trên da của trâu, bò.
Câu 21: Cho các kết luận sau về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
1. Quá trình phiên mã bắt đầu xảy ra khi enzm ARN- polimeraza bám vào tín hiệu khởi đầu phiên mã nằm ở vùng điều hòa của gen.
2. Khuôn mẫu của quá trình phiên mã là mạch gốc của gen.
3. Phân tử mARN tạo thành có chiều 5’ -> 3’.
4. mARN sơ khai được tổng hợp từ gen phân mảnh sau khi tổng hợp cắt bỏ các đoạn Êxon, nối các đoạn Intron tạo thành mARN trưởng thành tham gia thực hiện chức năng.
Số kết luận sai là
A. 3.	B. 1.	C. 4	D. 2.
Câu 22: Một phân tử tARN có bộ ba đối mã là 3’UGX5’, bộ ba tương ứng trên mARN là
A. 5’UGX3’.	B. 3’AXG’.	C. 5’AXG3’.	D. 3’ AUG 5’.
Câu 23: Khi nói về đột biến gen có các nhận xét: 
1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.
2. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến.
3. Có 3 dạng đột biến điểm cơ bản : Mất, thêm, đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
4. Trong các dạng đột biến điểm thì dạng thay thế là phổ biến nhất. 
5. Cơ chế gây đột biến của 5-BU thay thế cặp A-T thành cặp G-X.
6. Đột biến xôma di truyền qua sinh sản hữu tính.
7. Đột biến gen chỉ xuất hiện khi có tác nhân gây đột biến.
8. Cơ chế gây đột biến của acridin là gây mất hoặc thêm một cặp nucleotit.
Số nhận xét không đúng là:
A. 6.	B. 4.	C. 3.	D. 5.
Câu 24: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm một liên kết hyđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp T - A.	
B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp X - G.	
D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Câu 25: Trong quy trình chuyển gen, enzim ligaza có chức năng gì ?
A. Nối các đoạn Okazaki với nhau.	B. Gắn gen cần chuyển vào thể truyền.
C. Tháo xoắn phân tử ADN.	D. Tổng hợp đoạn mồi.
Câu 26: Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền nào sau đây?
A. Quy luật phân li độc lập.	B. Quy luật tương tác át chế.
C. Quy luật tương tác bổ sung.	D. Quy luật liên kết gen.
Câu 27: Trong một quần thể thực vật, trên NST số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau:
1. ABCDEFGH	2. AGCEFBDH	3. ABCGFEDH	4. AGCBFEDH
Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn trên là
A. 1->3->4->2.	B. 1->2->3->4.	C. 1->3->2->4.	D. 1->4->3->2.
Câu 28: Xét các mối quan hệ sau:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ (2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu 
(3) Cây nắp ấm và ruồi (4) Chim mỏ đỏ và linh dương 
(5) Lươn biển và cá nhỏ (6) Cây tầm gửi và cây gỗ.
Số mối quan hệ hợp tác
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 29: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Động vật ăn thịt.	B. Sinh vật sản xuất.
C. Động vật ăn thực vật.	D. Sinh vật phân hủy
Câu 30: Vai trò chủ yếu của tự phối và giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là
A. tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
B. tạo các alen và kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tăng tính đa dạng của quần thể.
D. không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen, giúp duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Câu 31: Bằng chứng nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử ?
A. Cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của đa số các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Prôtêin của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Câu 32: Mô tả nào dưới đây về lịch sử phát triển của sự sống trên trái đất là đúng?
A. Trong kỉ Cambri đã phát sinh các ngành động vật.
B. Trong kỉ than đá đã có sự kiện phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
C. Thực vật có mạch xuất hiện đầu tiên vào kỉ Đêvôn.
D. Bò sát khổng lồ xuất hiện đầu tiên vào kỉ Pecmi.
Câu 33: Từ một cây trồng có kiểu gen quý, người ta sử dụng công nghệ tế bào nào để tạo ra quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D. Nuôi cấy tế bào in vitro tạo mô sẹo.
Câu 34: Có 2 bệnh di truyền liên kết với giới tính được ghi lại ở phả hệ dưới đây. Đó là bệnh mù màu và bệnh thiếu hụt enzim trong hồng cầu nằm trên NST X cách nhau 10cM. Hiện tại người phụ nữ 4 đang mang thai, xác suất để người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường (không mắc 2 bệnh trên) là
A. 5%	B. 1,25%	C. 22,5%	D. 2,5%
Câu 35: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây: 
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. 
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. 
(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái. 
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
 Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 36: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F4 
(1) Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. 
(2) Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%. 
(3) Đạt trạng thái cân bằng di truyền. 
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%. 
(5) Tần số tương đối của alen A= 0,4, tần số tương đối của alen a = 0,6. 
Số đáp án đúng:
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này trên cặp NST tương đồng số 1. Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó thân thấp, hoa đỏ, quả tròn chiếm 6,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến, diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau, kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen (f) là:
A. Dd ; f=20%.	B. Dd ; f=20%.	C. Dd ; f=40%.	D. Dd ; f=40%.
Câu 38: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài là không đúng?
(1) Sự hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lí.
(2) Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.
(3) Hình thành loài bằng con đường địa lí không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật.
(5) Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
(6) Hình thành loài bằng con đường địa lí và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu vực phân bố.
A. 1	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 39: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
1. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sinh sống).
2. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
3. Song song với qúa trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
4. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
5. Song song với quá trình diễn thế có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
6. Quá trình diễn thế có thể do tác động của các nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung cho diễn thế thứ sinh và diễn thế nguyên sinh?
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 40: Ở nòi bồ câu Rosy, người ta cho con mái đầu xám lai với con trống đầu vàng thu được F1 phân li với tỉ lệ: 1 chim trống đầu xám: 1 chim trống đầu vàng: 1 chim mái đầu xám. Nhận định nào sau đây đúng?
(1). Tính trạng đầu xám trội hoàn toàn so với tính trạng đầu vàng.
(2). Kiểu gen của P là: ♀XAXa x ♂XaY
(3). Tính trạng màu sắc đầu của bồ câu do 1 cặp gen quy định nằm trên NST thường và có hiện tượng gen gây chết.
(4). Gen quy định tính trạng trên là gen đa hiệu.
(5). Tính trạng màu sắc đầu của bồ câu do 1 cặp gen quy định nằm trên NST giới tính và có hiện tượng gen gây chết.
Số kết luận đúng là:
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 41: Ở một loài động vật ngẫu phối cân bằng di truyền, A – lông cứng, a – lông mềm, gen qui định dạng lộng nằm trên NST thường. Trong một quần thể có 35 con lông mềm và 875 con lông cứng đồng hợp, số còn lại là lông cứng dị hợp. Chọn ngẫu nhiên một cá thể lông cứng, xác suất để cá thể này có kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu
A. 5/18.	B. 125/648	.C. 5/7.	D. 25/36.
Câu 42: Cho các phát biểu sau 
(1) Cơ quan thoái hóa cũng được xem là cơ quan tương đồng.
(2) cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân ly.
(3) cơ quan tưng tự phản ánh hướng tiến hóa đồng quy. 
(4) những loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin hay trình tự nuclêôtit càng có xu hướng giống nhau và ngược lại.
(5) thực chất của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Đacuyn là sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể.
(6) theo quan điểm cổ điển chọn lọc tự nhiên là nhân tố quyết định chiều hướng tiến hóa của loài.
(7) loài người có thể đã được tạo ra từ loài tổ tiên là vượn người hóa thạch do cấu trúc lại bộ nhiễm sắc thể.
(8) quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia làm 2 giai đoạn là tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học, 
Trong các phát biểu trên, số ý kiến phát biểu sai là:
A. 5.	B. 3.	C. 1.	D. 2.
Câu 43: Ở 1 loài động vật, khi cho 2 dòng thuần chủng lông màu trắng và lông màu vàng giao phối với nhau thu được F1 toàn con lông màu trắng. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 48 con lông màu trắng: 9 con lông màu đen: 3 con lông màu xám: 3 con lông màu nâu: 1 con lông màu vàng.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng với dữ liệu đã cho?
(1) Tính trạng màu lông bị chi phối bởi sự tương tác của 3 gen không alen trên NST thường.
(2) Tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gen có 5 alen trên NST thường theo thứ tự trội lặn hoàn toàn lần lượt là trắng (A1) > đen (A2) > xám (A3) > nâu (A4) > vàng (a).
(3) con lông màu trắng ở F2 có 18 kiểu gen
(4) Ở F2 có 15 kiểu gen.
A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 44: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen ( A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 3 alen trội A, B và D cho hoa màu đỏ, kiểu gen có 2 alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng, các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng với các dữ liệu đã cho ?
(1). Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen quy định hoa trắng.
(2). P: AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
(3). P: AABBdd x AabbDD thu được F1, cho F1 giao phấn được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 12 cây hoa đỏ: 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
(4). P: AABBDD x aabbDD, thu được F1. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
A. 4.	B. 1.	C. 3.	D. 2.
Câu 45: Cho biết alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa trắng. Bố và mẹ (P) đều mang kiểu gen dị hợp (Aa), trong quá trình giao phấn mỗi cơ thể đều có 100% giao tử mang alen A và 50% giao tử mang alen a tham gia thụ tinh. Tỷ lệ hoa trắng so với hoa đỏ ở đời con F1 là
A. 11,11%.	B. 6,67%.	C. 6,25%.	D. 12,5%.
Câu 46: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀XDXd với ruồi ♂ XdY được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Biết quá trình giảm phân bình thường,tất cả các giao tử tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; tất cả các trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. 
Cho các kết luận sau:
(1) Tần số hoán vị gen là 30%.
(2) tỉ lệ kiểu hình mang thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 32,5%.
(3) Số lượng tế bào sinh trứng không xảy ra hoán vị gen là 40.
(4) Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F1 là 12,5%.
(5) Tỉ lệ ruồi cái thân xám dị hợp, cánh cụt, mắt trắng ở F1 là 5,25%.
Số kết luận đúng là:
A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 47: Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liên kề với nó. Cá rô tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. 14%.	B. 9%.	C. 12%.	D. 10%.
Câu 48: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (Aa; Bb; Dd; Ee) phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm so với alen lặn, cây cao nhất là 250 cm. Phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBddEe được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm tỉ lệ
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 49: Cho các bệnh và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phênikêtoniệu (2) Bệnh ung thư máu 
(3) Tật có túm lông ở vành tai (4) Hội chứng Đao 
(5) Hội chứng Tocnơ (6) Bệnh máu khó đông
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp được ở cả nam và nữ là:
A. (2),(3),(4),(6)	B. (1),(2),(4),(6)	C. (1),(2),(5)	D. (3),(4),(5),(6)
Câu 50: Cho một số phát biểu sau về chu trình cacbon:
(1) Thực vật không phải là nhóm duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon.
(2) Thực vật chỉ có khả năng hấp thụ CO2 mà không có khả năng hoàn trả CO2 cho môi trường.
(3) Nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính.
(4) Một phần lớn cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa, than đá...
(5) Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ khí quyển.
Số phát biểu sai là:
A. 1	B. 3	C. 2	D. 4
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Thi_Thu_dai_hoc_theo_dinh_huong_moi_cua_bo.doc