SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Đề có 50 câu, gồm 7 trang) KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 THPT MÔN Sinh học Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên có 3 đứa con cùng giới liên tục trong 3 lần sinh và đều không mắc bệnh? A. 17,55%. B. 12,01%. C. 18,57%. D. 20,59%. Câu 2: Nuclêôxôm là đơn vị cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực. Ở mỗi nulêôxôm gồm: A. phân tử ADN mạch kép, dạng vòng, trần. B. đoạn ADN quấn quanh các prôtêin histôn. C. đoạn ADN quấn quanh các prôtêin phi histôn. D. các prôtêin histôn quấn quanh ADN. Câu 3: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng. B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng. C. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể của tế bào chất. D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 4: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Phương án đúng là: A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3). Câu 5: Người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết với giới tính trên ruồi giấm là A. Men đen. B. Đac uyn. C. Coren. D. Moocgan. Câu 6: Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và linh dương là quan hệ: A. hợp tác. B. cộng sinh. C. cạnh tranh. D. kí sinh. Câu 7: Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường chuyển qua vùng chín trở thành các tế bào sinh tinh giảm phân tạo giao tử. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định có gen hoán vị, cho rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết trong số tế bào thực hiện giảm phân, số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen là A. 322. B. 128. C. 386. D. 194. Câu 8: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST A. mất đoạn và đảo đoạn. B. mất đoạn và lặp đoạn. C. mất đoạn và chuyển đoạn. D. chuyển đoạn tương hỗ hoặc không tương hỗ. Câu 9: Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen XDXd và ruồi giấm có kiểu gen XDY được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 48%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A. 0,055. B. 0,105. C. 0,0825. D. 0,32. Câu 10: Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp (1) lai tế bào xôma. (2) lai khác dòng, khác thứ. (3) lai xa kèm đa bội hóa. (4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội. Phương án đúng là: A. (2) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4). Câu 11: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết. ? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 I II III Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên: (1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. (2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh. (3) Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. (4) Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%. Những kết luận đúng là: A. (1), và (4). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (2) và (4). Câu 12: Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thề có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên: (1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32. (2) Quần thể này đang tiến hóa. (3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền. (4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền. Những kết luận đúng là: A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (3) và (4). Câu 13: Một gen ở sinh vật nhân sơ xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Nguyên nhân là do: A. mã di truyền có tính thoái hoá. B. mã di truyền có tính đặc hiệu. C. mã di truyền có tính phổ biến. D. mã di truyền là mã bộ ba. Câu 14: Cho các nhóm sinh vật sau, mỗi nhóm sống trong một sinh cảnh nhất định: (a) Cá sống trong hồ nước ngọt. (b) Sáo mỏ vàng sống trên đồng cỏ. (c) Chim sống trong rừng Cúc Phương. (d) Cá rô phi sống trong ao nước ngọt. (e) Động vật ăn cỏ sống trong rừng nhiệt đới. Có bao nhiêu nhóm sinh vật là quần xã? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, prôtêin và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có 4 phát biểu dưới đây: (1) Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót. (2) Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành. (3) Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng. (4) Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X. Các phát biểu đúng là: A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (2), (3) và (4). Câu 16: Ở một loài thực vật, phép lai P : ♀ Cây lá đốm ♂ Cây lá xanh, ở F1 đều có kiểu hình lá đốm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2 đều có kiểu hình lá đốm. Kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng? A. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trên NST thường. B. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trên NST giới tính X. C. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trong lục lạp của tế bào chất. D. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trong ti thể của tế bào chất. Câu 17: Xét phép lai AaBBDdeeGgHh x AaBbddEeGgHH. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Trong những kiểu gen sau của đời con, kiểu gen nào chiếm tỷ lệ lớn nhất? A. 2 dị hợp, 4 đồng hợp. B. 4 dị hợp, 2 đồng hợp. C. 1 dị hợp, 5 đồng hợp. D. 3 dị hợp, 3 đồng hợp. Câu 18: Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận: (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. (2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen. (3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. (4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/36. Những kết luận đúng là: A. (1), (3) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (2), (3) và (4). Câu 19: Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau. Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên: (a) Bộ NST của loài 2n = 4. (b) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II. (c) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. (d) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế. (e) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật. Có mấy kết luận đúng? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 20: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái trong đó: A. tỉ lệ đực cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tỉ lệ nhóm tuổi được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tần số alen được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 21: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên: (1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3. (2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3. (3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy. (4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8. Những kết luận đúng là : A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2). Câu 22: Cho các quần thể sinh vật sau đây: (a) Quần thể 1: 1,00AA : 0,00Aa : 0,00aa. (b) Quần thể 2: 0,20AA : 0,50Aa : 0,30aa (c) Quần thể 3: 0,00AA : 0,00Aa : 1,00aa. (d) Quần thể 4: 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Có mấy quần thể cân bằng di truyền? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 23: Nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên theo quan điểm Đacuyn là: A. đột biến. B. biến dị tổ hợp. C. thường biến. D. biến dị cá thể. Câu 24: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò: A. nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza. B. nơi liên kết với prôtêin điều hòa. C. mang thông tin qui định prôtêin ức chế (prôtêin điều hòa). D. mang thông tin qui định enzim ARN pôlimeraza. Câu 25: Giả sử màu sắc lông của ngựa được quy định bởi 1 gen có hai alen B và b, alen B quy định lông màu nâu là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông màu đen. Có hai quần thể ngựa sống ở hai khu vực tách biệt. Ở quần thể 1, tần số alen B là 0,5 còn ở quần thể 2 tần số alen B là 0,2. Kích thước quần thể 1 lớn gấp 5 lần quần thể 2. Thoạt đầu cả hai quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Sau đó hai quần thể được kết hợp với nhau thành một quần thể mới. Có 4 kết luận được rút ra dưới đây: (1) Hiện tượng trên là một ví dụ về phiêu bạt di truyền. (2) Sau khi sát nhập, quần thể mới có tần số alen B cao hơn tần số alen b. (3) Trong quần thể mới, khi các con ngựa nâu giao phối với nhau sẽ cho ra 12,6% đời con là ngựa đen. (4) Trong số 1000 con ngựa được sinh ra ở thế hệ thứ nhất của quần thể mới có 698 ngựa nâu. Các kết luận đúng là: A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (3) và (4). Câu 26: Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là: A. AAAa x AAaa. B. AAaa x Aaaa. C. Aaaa x Aaaa. D. AAaa x AAaa. Câu 27: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng mắt trắng. Các gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây cho đời con (F1) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? A. XAY XAXa. B. XaY XAXA. C. XAY XaXa. D. XaY XAXa. Câu 28: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. Trình tự đúng là A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (4) → (3) → (1). C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (1) → (4) → (3) → (2). Câu 29: Trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen, để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% số giao tử chứa alen này, 50% số giao tử mang alen kia thì cần có điều kiện gì? A. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường. B. Số lượng cá thể con lai phải lớn. C. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. Câu 30: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN- pôlimeraza có vai trò: A. bẻ gẫy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN. B. lắp ráp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. C. nối các đoạn Okazaki. D. tháo xoắn phân tử ADN. Câu 31: Vì sao người ta không phát hiện được bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2? A. Do phôi thai mang 3 NST số 1 hoặc số 2 đều bị chết ở giai đoạn sớm trong cơ thể mẹ. B. Do cặp NST số 1 và 2 không bao giờ bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử. C. Do NST số 1 và 2 rất nhỏ, có ít gen nên thể ba NST số 2 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường. D. NST số 1 và 2 có kích thước lớn nhất, nhưng có ít gen nên thể ba NST số 1 hoặc số 2 khỏe mạnh bình thường. Câu 32: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số nhóm gen liên kết ở ruồi giấm cái là A. 5. B. 6. C. 4. D. 8. Câu 33: Cho các bằng chứng tiến hoá sau: (1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. Những bằng chứng sinh học phân tử là: A. (2) và (3). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (2). Câu 34: Cá rô phi nuôi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20oC đến 35oC. Khoảng giá trị xác định từ 20oC đến 35oC gọi là: A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn dưới và giới hạn trên. Câu 35: Nói về đột biến gen (đột biến điểm), câu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các đột biến điểm đều có hại cho cơ thể mang đột biến. B. Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. C. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá. D. Cá thể mang gen đột biến gọi là thể đột biến. Câu 36: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số các alen của quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 37: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Cho các hoạt động của con người: (1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học. (2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công nghiệp. (3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội. (4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. (5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Có bao nhiêu hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái rừng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 38: Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau: (1) Tiến hoá tiền sinh học. (2) Tiến hoá hoá học. (3) Tiến hoá sinh học. Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự là: A. (2) → (1) → (3). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (3) → (1). D. (3) → (2) → (1). Câu 39: Ở miền Bắc Việt Nam, vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC, số lượng bò sát và ếch nhái giảm mạnh. Đây là dạng biến động số lượng cá thể: A. theo chu kì tuần trăng. B. không theo chu kì. C. theo chu kì năm. D. theo chu kì mùa. Câu 40: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên. Câu 41: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa có 3000 nuclêôtit. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen này có số axit amin là: A. 499. B. 500. C. 498. D. 497. Câu 42: Khi đánh cá, nếu các mẻ lưới chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì ta hiểu rằng A. quần thể cá đã rơi vào trạng thái bị khai thác quá mức. B. nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. C. quần thể cá đang tăng trưởng mạnh kích thước. D. nghề đánh cá cần phải tiếp tục khai thác với quy mô lớn hơn. Câu 43: Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 2 nửa, sau đó lại cấy vào dạ con. Hai nửa này phát triển thành hai phôi mới và sau đó cho ra hai con bê. Kĩ thuật trên được gọi là: A. cấy truyền phôi. B. lai tế bào. C. nhân bản vô tính. D. kĩ thuật gen. Câu 44: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật? A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật phân giải. C. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. Câu 45: Chuỗi thức ăn sau đây: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn trên bậc dinh dưỡng cấp 4 là: A. Sâu ăn lá ngô. B. Nhái. C. Rắn hổ mang. D. Đại bàng. Câu 46: Sinh khối của các loài sống trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới như sau: loài I: 500kg; loài II: 600kg; loài III: 5000kg; loài IV: 50kg; loài V: 5kg. Chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau có thể xảy ra trong hệ sinh thái? A. III→ II→ IV→ V. B. V→ IV→ I→ III. C. II→ III→ IV→ V. D. I→ II→ IV. Câu 47: Tổng cộng tất cả các hệ sinh thái trên Trái Đất được gọi là: A. hệ sinh thái trên cạn. B. thủy quyển. C. thạch quyển. D. sinh quyển. Câu 48: Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả tròn, hoa vàng; 108 cây quả tròn, hoa trắng; 258 cây quả dài, hoa vàng; 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết hình dạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là: A. . B. . C. . D. . Câu 49: Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thì A. chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử. B. chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử. C. dễ phát sinh đột biến dưới tác động của tác nhân gây đột biến. D. bao giờ cũng xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo giao tử. Câu 50: Người mang hội chứng Tớcnơ, trong tế bào xôma A. cặp NST 21 có 3 chiếc. B. cặp NST 23 có 3 chiếc. C. cặp NST 21 có 1 chiếc bị mất đoạn. D. cặp NST số 23 chỉ có 1 chiếc. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Mã đề 132 Đáp án Câu 1 C Câu 2 B Câu 3 B Câu 4 D Câu 5 D Câu 6 A Câu 7 A Câu 8 B Câu 9 A Câu 10 C Câu 11 D Câu 12 C Câu 13 A Câu 14 C Câu 15 B Câu 16 C Câu 17 D Câu 18 C Câu 19 D Câu 20 B Câu 21 A Câu 22 A Câu 23 D Câu 24 C Câu 25 D Câu 26 C Câu 27 D Câu 28 D Câu 29 A Câu 30 B Câu 31 A Câu 32 C Câu 33 B Câu 34 A Câu 35 B Câu 36 D Câu 37 B Câu 38 A Câu 39 B Câu 40 C Câu 41 C Câu 42 A Câu 43 A Câu 44 A Câu 45 C Câu 46 A Câu 47 D Câu 48 D Câu 49 B Câu 50 D
Tài liệu đính kèm: