Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. - Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. - Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vấn đề khi nào một vật chuyển động hay đứng yên - Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác giải quyết vấn đề về chuyển động hay đứng yên của một vật. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên kể tên được các loại chuyển động trong cuộc sống - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Trình bày báo cáo và thảo luận về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Hiểu rõ chuyển động để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học. - Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK.(nếu có) 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùnghọc tập và sách tham khảo. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. b) Nội dung: Căn cứ vào điều kiện nào để nói vật chuyển động hay đứng yên. c) Sản phẩm: HS đưa dự đoán về sự chuyển động của Trái Đất và Mặt Trời d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần giới thiệu nội dung chương I. + Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh: Trả lời theo yêu cầu. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Đọc nội dung trong SGK. *Báo cáo kết quả và thảo luận Không phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Một vật có thể là chuyển động, cùng lúc đó có thể là đang đứng yên, vậy đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào điều gì. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. b) Nội dung: - Nêu ví dụ về chuyển động cơ học, đứng yên, tính tương đối của chuyển động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trường hợp. c) Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - C3, C10, C11 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS thảo luận C1 - C3. + Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc. + Đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C3, tự tìm ví dụ. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - C3. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào bảng phụ. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C10, C11 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. I - Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên bờ sông, trên đường. - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (Vật mốc) gọi là chuyển động cơ học gọi tắt (chuyển động). C2: Xe ôtô chuyển động so với cây cối (cây cối làm vật mốc). C3: vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật đứng yên. Nhà đứng yên so với cây cối (cây làm vật mốc). - Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên. Hoạt động 2.2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên. *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động. + Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4-C8. - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. Nhận xét và đưa ra tính tương đối của chuyển động. *Báo cáo kết quả và thảo luận: trả lời câu hỏi C4-C8. Rút ra kết luận. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II – Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí hành khách đối với toa tàu không thay đổi. C6: 1. Đối với vật này ; 2. Đứng yên. C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu. C8: có thể nói mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất. Kết luận: Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Hoạt động 2.3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Có mấy dạng chuyển động. + Mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế. (Cho ví dụ) - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng chuyển động. Cho ví dụ. - Giáo viên: giới thiêu quỹ đạo chuyển động. *Báo cáo kết quả và thảo luận (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III – Một số chuyển động thường gặp. - Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động. - Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động. + Chuyển động thẳng. + Chuyển động cong. + Chuyển động tròn. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống hóa iến thức và làm một số bài tập b) Nội dung: Luyện tập trả lời câu hỏi C10,C11 c) Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm: Trả lời C10, C11/SGK d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C10. + Trả lời nội dung C11. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C10, C11 và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quảvà thảo luận - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C10, C11 *Đánh giá kết quảthực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: IV/Vận dụng: C10. - Ôtô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện. - Người lái xe đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người bên đường và cột điện. - Người đứng bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe. - Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô và người lái xe. C11. Khi nói: khoảng cách từ vật tới mốc khong thay đổi thì đứng yên so với vật mốc, không phải lúc nào cũng đúng. Ví dụ trong chuyển động tròn thì khoảng cách từ vật đến mốc (Tâm) là không đổi song vật vẫn chuyển đông. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung: Vận dụng vào làm bài tập c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh bài 1.1 ->1.8/SBT d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Tại sao Trái Đất và nhiều hành tinh khác đều quay quanh Mặt Trời? Mặt Trời sao không quay quanh hành tinh khác? Ngoài một số dạng chuyển động thường gặp trên còn có các dạng chuyển động nào nữa? + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.8/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quảvà thảo luận: Trong vở BT. *Đánh giá kết quảthực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT vào tiết học sau.. Bài 1.1 ->1.8/SBT Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ: VẬN TỐC – CÁC LOẠI CHUYỂN ĐỘNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ. - Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. - Vận dụng được công thức tính tốc độ . - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vận tốc, chuyển động đều, chuyển động không đều - Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để chuẩn bị bài, hoàn thành các nhiệm vụ học tập. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức: Biết được nghĩa của vận tốc, công thức và đơn vị của vận tốc, nhận biết dduawcj chuyển động đều và chuyển động không đều trong thực tế. - Năng lực tìm hiểu: Dựa vào độ lớn của vận tốc trong từng thời điểm để xác định được vật chuyển động đều hay không đều. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được công thức tính vận tốc để giải các bài tập, đổi được đơn vị vận tốc, tính được vận tốc trung bình trong chuyển động không đều. 3. Phẩm chất: - Trung thực trong việc chuẩn bị bảng kết quả chạy 100m trong tiết thể dục, kết quả tính toán. - Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học. - Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Thí nghiệm ảo cho thí nghiệm hình 3.1 - Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục 2. Học sinh: Bảng kết quả chạy 100m trong giờ thể dục theo mẫu Bảng 2.1 STT Họ tên HS Thời gian chạy 100m Quãng đường chạy trong 1 giây Xếp hạng 1 2 3 4 5 6 III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. b) Nội dung: Tình huống - Có 2 An, Bình ở gần nhà nhau, cùng đi xe đạp đến trường. Bạn Bình thường đến trường sớm hơn bạn An - Vậy bạn nào đi nhanh hơn? - Làm sao các em biết bạn . đi nhanh hơn? c) Sản phẩm: Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên (Bình đi nhanh hơn). Hình thành tình huống mới biết quãng đường đi được mà không biết thời gian để đi hết quãng đường đó thì có so sánh được vận tôc không ? d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: - Vậy bạn nào đi nhanh hơn? - Làm sao các em biết bạn . đi nhanh hơn? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Trả lời yêu cầu. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. - Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời. *Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: - GV: Mới biết quãng đường đi được mà không biết thời gian để đi hết quãng đường đó thì có so sánh được vận tôc không ? => Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. . ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - Biết được ý nghĩa của tốc độ. - Biết tính toán quãng đường chạy trong một đơn vị thời gian. - Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc. - Biết về dụng cụ đo vận tốc. - Biết được khái iệm chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động đều. - Biết được công thức tính vận tốc trung bình. b) Nội dung: - Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính tốc độ là , trong đó, v là tốc độ của vật, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó. - Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp thường dùng của tốc độ là m/s và km/h. - Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian. - Công thức tính vận tốc trung bình: c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành - HS hoàn thành bảng kết quả hoạt động nhóm - Nhận biết được độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính vận tốc, công thức tính vận tôc trung bình của chuyển động không đều. - Nhận biết được chuyển động đều, chuyển động không đều. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vận tốc *Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu: Học sinh hoạt động theo nhóm hoàn thành bảng 2.1 đã chuẩn bị - Tính quãng đường đi được của mỗi người trong 1 giây. - Xếp hạng chạy nhanh cho từng ban. - Tìm hiểu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: + Đại lượng được tính bằng quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian là gì ? + Bạn chạy nhanh nhất thì có vận tốc như thế nào so với các bạn còn lại? + Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ? *Thực hiện nhiệm vụ 1 - Học sinh: + Hoàn thành bảng 1 theo yêu cầu + Đại diện nhóm trình bày các câu trả lời trước lớp. - Giáo viên: + Ổn định vị trí cho từng nhóm + Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, cặp đôi.. + Theo dõi quá trình hoạt động của các nhóm *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu hỏi *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I. Vận tốc là gì ? - Ðộ lớn của vận tôc cho biết mức ðộ nhanh hay chậm của chuyển ðộng. - Ðộ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc và đơn vị vận tốc GV giới thiệu s, v, t *Chuyển giao nhiệm vụ 1 (?) Viết công thức tính vận tốc và giải thích các đại lượng có trong công thức? - Lưu ý các kí hiệu viết chữ thường (?) Từ công thức vận tốc suy ra các công thức tính s, t? *Thực hiện nhiệm vụ 1 Công thức - GV thông báo: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian - GV thông báo: m/s, km/h là 2 đơn vị hợp pháp của vậ tốc - Hướng dẫn HS đổi đơn vị VD: 36 - GV giới thiệu tốc kế: Thực tế người ta đo độ lớn của vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế hay đồng hồ vận tốc. *Chuyển giao nhiệm vụ 2 - Yêu cầu HS trả lời C4 - Y/C HS đổi 1km/h= ?m/s *Thực hiện nhiệm vụ 2: - Học sinh hoàn thành bảng 2.2 - Đổi được đơn vị đo - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C4, đổi được đơn vị. HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C4 và hoàn thành Kết luận. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II/ Công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc - Công thức Trong đó v là vận tốc, s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó - Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian. - m/s, km/h là 2 đơn vị hợp pháp của vậ tốc - 36 Hoạt ðộng 2.3: Tìm hiểu chuyển động đều, chuyển động không đều *Chuyển giao nhiệm vụ 1 - Yêu cầu HS đọc tài liệu trả lời câu hỏi (?) Chuyển động đều là gì? (?) Chuyển động không đều là gì? (?) Để biết một chuyển động là đều hay không đều căn cứ yếu tố nào? *Thực hiện nhiệm vụ 1 Cá nhân HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 1 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: *Chuyển giao nhiệm vụ 2 Cho học sinh quan sat thí nghiệm ảo như hình 3.1 và bảng kết quả 3.1. Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2 *Thực hiện nhiệm vụ 2 - HS theo dõi thí nghiệm - HS quan sát bảng 3.1 - HS tính vận tốc trên mỗi quãng đường - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C2, C3. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Chuyển động đều, chuyển động không đều 1. Định nghĩa - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian, - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tôc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Hoạt ðộng 2.4.: Tìm hiểu vận tôc trung bình của chuyển động không đều - Trên đoạn nhỏ AB, BC, CD chuyển động là đều hay không đều ? - GV thông báo: Vận tốc chúng ta tính trên các quãng đường AB, BC, CD chính là vận tốc trung bình. (?) Tính vận tốc trung bình theo công thức nào? *Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi hoàn thành câu C3 *Thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận cặp đôi hoàn thành C3 - Đại diện báo cáo kết quả - Thảo luận chung cả lớp *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 2. Vận tôc trung bình của chuyển động không đều - Công thức Trong đó Vtb là vận tốc trung bình s là tổng quãng đường đi được, t là tổng thời gian đi hết quãng đường đó 3. Hoạt động 3. Luyện tập a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để Luyện tập củng cố nội dung bài học. b) Nội dung: Hệ thống BT trắc nghiệm của GV trong phần Phụ lục c) Sản phẩm: HS hoàn thiện 10 câu hỏi trắc nghiệm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt ðộng của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời vào phiếu học tập cho các nhóm *Thực hiện nhiệm vụ Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm. Phụ lục (BT trắc nghiệm) Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Câu 7: Câu 8: 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung: Vận dụng làm bài tập c) Sản phẩm: Bài làm của HS câu C6 (sgk trang 10), C5 (sgk trang 13) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt ðộng của giáo viên và học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Yêu cầu HS vận dụng công thức tính vận tốc và vận tôc trung bình để hoàn thành bài tập1, 2. Bài 1. Chuyển động của ôtô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động đều hay không đều? Tại sao? Khi nói ôtô chạy từ Hà Nội tới Hải Phòng với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào? Bài 2. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường. 3. Một đoàn tàu chuyển động trong 5h với vận tốc trung bình 30km/h. Tính quãng đường đoàn tàu đi được. *Thực hiện nhiệm vụ học tập Hoạt động cá nhân, hoàn thiện câu bài 1, 2, 3 *Báo cáo kết quả và thảo luận Đại diện một số học sinh lên bảng trình bày *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm. III. VẬN DỤNG Bài 1. Bài 2. Tóm tắt s1=120m s2=60m t1=30s t2=24 s --------- vtb1=? vtb2=? vtb =? Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là: v1 = s1 / t1 = 120m / 30s = 4 (m/s) Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang: v2 = s2 / t2 = 60m / 24s = 2,5 (m/s) Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường: vtb = s / t = (120 + 60) / (30 + 24) = 3,3 (m/s) PHỤ LỤC: (BT TRẮC NGHIỆM) Em hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Công thức tính vận tốc là: A. B. C. D. Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ? A. m/s . B. km/h. C. kg/m3. D. m/phút. Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu? A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu? A. s = 5 km. B. s = 10 km. C. s = 15 km. D. s = 20 km. Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ? A. t = 1.8 giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng. Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là: A. Tốc kế. B. Nhiệt kế. C. Lực kế. D. Ampe kế Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì ? A. Ô tô chuyển động được 36 km. B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ. C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ. Câu 8 : Để biết một vật chạy nhanh hay chạy chậm ta căn cứ vào A. vật chuyển động. B. quãng đường vật chạy trong một khoảng thời gian nhất định. C. quãng đường chuyển động. D. thời gian chuyển động. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI 4. BIỂU DIỄN LỰC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. - Nhận biết được các yếu tố của lực 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vấn ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc, thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học . - Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để Nhận biết được các yếu tố của lực. 2.2. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức: hiểu vấn ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc, thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học . - Năng lực tìm hiểu: Nhận biết được các yếu tố của lực. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ. 3. Phẩm chất: - Trung thực, nghiêm túc trong học tập. - Có tinh thần trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - 04 bộ thí nghiệm, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt. - Giáo án tài liệu tham khảo 2. Học sinh: Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu - Tạo hứng thú cho HS đi vào tìm hiểu bài mới - Tổ chức tình huống học tập b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm HS trình bày được các khái niệm của chuyển động đều và không đều. Lấy được ví dụ minh họa. Nhưng chưa biết cách biểu diễn được lực kéo của đoàn tàu khiến đoàn tàu chuyển động d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu định nghĩa chuyển động, chuyển động đều, lấy ví dụ. Viết công thức tính vận tốc của chuyển động đều. + Nêu khái niệm chuyển động không đều. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh : Trả lời câu hỏi - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung - Dự kiến sản phẩm: HS trả lời *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lên bảng trả lời *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Khi xét chuyển động của 1 đoàn tàu thì phải có 1 lực kéo khiến đoàn tàu chuyển động. Vậy làm như thế nào để biểu diễn được lực kéo trên? Chúng ta tìm hiểu điều này trong bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - Nhắc lại khái niệm lực đã học ở lớp 6 - HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. - Nhận biết được các yếu tố của lực. b) Nội dung: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Ôn lại khái niệm lực. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. +Nhắc lại Khái niệm về lực, Kết quả gây ra do lực tác dụng. - Cho HS làm C1. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1. Các nhóm tiến hành TN. Làm thí nghiệm hình 4.1/SGK. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình 4.1. *Báo cáo kết quả và thảo luận + Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả + Các nhóm khác nhận xét *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. I/ Ôn lại khái niệm lực Lực làm biến dạng hoặc làm thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vật vừa làm vật biến đổi vận tốc. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực (15 phút) *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Tại sao nói lực là 1 đại lượng véc tơ? + Khi biểu diễn một véc tơ lực ta phải biểu diễn như thế nào? lấy ví dụ mịnh hoạ? + Chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời yêu cầu. - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. *Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II/ Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng véc tơ vì vừa có dộ lớn, phương, chiều và điểm đặt. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ. a, Cách biểu diễn: Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. - Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng. - Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích. b, Kí hiệu của véc tơ lực là F, độ lớn của lực là F A Ví dụ: F 30o 100N Hình vẽ cho biết: - Lực kéo có điểm đặt tại A - Có phương hợp với phương ngang 30o - Có chiều từ trái sang phải. - Có độ lớn 300 N 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. b) Nội dung: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C2, C3/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C2, C3/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C2. + Trả lời nội dung C3. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C2, C3 và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III/Vận dụng: *Ghi nhớ/SGK. C2. a) P = 50N 10N P b) F = 1500N 500N F C3. Ha. F1 = 20N, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. Hb. F2 = 30N, phương ngang, chiều từ trái sang phải. Hc. F3 = 30N, phương tạo với mặt nằm ngang 1 góc 300, chiều hướng lên trên. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung: - Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. - Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 4.1 -> 4.8/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. BTVN: bài 4.1 -> 4.8/SBT Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được ví
Tài liệu đính kèm: