Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện. 2. Kĩ năng : - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền đó. 3. Thái độ : - HS ham học và yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... - Học sinh: sách, vở... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4 ’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1 ’ Hoạt động 2: 10 ’ Hoạt động 3: 12 ’ Hoạt động 4: 10 ’ 3. Củng cố; dặn dò: 3 ’ - Cho học sinh đọc bài học trước - GV đánh giá cho điểm * Giới thiệu bài - Giới thiệu bài trực tiếp . * Luyện đọc. - HD chia đoạn (3 đoạn). GV kết hợp uốn nắn HS về cách đọc, cách phát âm; giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc phần chú giải - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. * Luyện đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Đánh giá nhận xét - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - HS đọc bài - Nhận xét - HS ghi bài, mở SGK - 1 HS khá đọc bài - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. * Tranh lợn ráy : rất có duyên. . Tranh đàn gà con: tưng bừng như ca múa. . Kĩ thuật tranh: đã đạt tới sự tinh tế. * Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vơi tươi... * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm (3-4 em) - HS bình chọn bạn đọc hay - HS nhắc lại nội dung bài học - HS chú ý lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 27 Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức : - Củng cố về kĩ năng tính vận tốc. 2. Kĩ năng : - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4 ’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1’ Hoạt động 2: Bài 1: 8’ Bài 2: 8’ Bài 3: 7’ Bài 4: 9’ 3. Củng cố; dặn dò: 3’ - Yêu cầu chữa bài tập - Đánh giá nhận xét * Giới thiệu bài - Giới thiệu bài trực tiếp * HD luyện tập * Nêu yêu cầu . - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. *Hướng dẫn làm nhóm. - GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách ccộng số đo thời gian. *HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. *HD làm vở. - Chấm, chữa bài. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. - HS nhận xét * 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài, nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu, xác định cách làm. - Làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7giờ 45phút - 6giờ 30phút = 1giờ 15phút 1giờ 15phút = 1,25giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 ( km/giờ ) Đáp số: 24 km/giờ. - HS nhận xét bài làm của bạn - 2HS nhắc lại nội dung bài học - HS chú ý lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT. I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh biết: 1. Kiến thức : - Quan sat, mô tả cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. 2. Kĩ năng : - Giới thiệu được quá trình thực hành gieo hạt đã làm ở nhà 3. Thái độ : - Giáo dục các em ý rhức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, ươm một số loại hạt từ 3,4 ngày trước. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1’ Hoạt động 2: 10’ Hoạt động 3: 8’ Hoạt động 4: 10’ 3. Củng cố; dặn dò: 3 ’ + Thế nào là sự thụ phấn ? + Thế nào là sự thụ tinh ? - GV nhận xét và cho điểm * Giới thiệu bài - Giới thiệu và ghi đầu bài. * Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. * Mục tiêu: quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. * Cách tiến hành. + Bước 1: HD làm việc theo nhóm. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. + Bước 2: HD làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. * Thảo luận. * Mục tiêu: HS nêu được điều kiện nảy mầm cảu hạt, giới thiệu kết quảthực hành gieo hạt đã làm ở nhà. * Cách tiến hành. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. * Quan sát. * Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt. + Cách tiến hành: + Bước 1: HD làm việc theo cặp. + Bước 2: HD làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2HS nêu - HS nhận xét ý kiến của bạn - HS ghi bài, mở SGK * Nhóm trưởng yêu cầu các bạn tách các hạt đã ươm làm đôi. - Chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. * Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình giới thiệu kết quả gieo hạt của nhóm, trao đổi kinh nghiệm với nhau: - Nêu điều kiện nảy mầm. - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để trưng bày. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * 2 em ngồi cạnh nhau quan sát hình 7 trang 109, mô tả quả trùnh phát triển của cây mướp. * HS trình bày trước lớp. - 2HS nhắc lại nội dung bài học - HS chú ý lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Mở rộng, hệ thống hóa, tích cựa hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn. 2. Kĩ năng : - Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng. 3. Thái độ : - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II. Đồ dùng dạy - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1’ Hoạt động 2: Bài 1 : 15’ Bài 2: 15’ 3. Củng cố; dặn dò: 3’ - Cho chữa bài tập giờ trước - Nhận xét, ghi điểm. * Giới thiệu bài : - Giới thiệu bài trực tiếp . * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em làm bài tốt. *Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh chữa bài giờ trước. - HS nhận xét bài làm của bạn - HS ghi bài, mở SGK * 1 HS đọc yêu cầu. + HS làm bài cá nhân, nêu miệng: - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Thương người như thể thương thân. - Lá lành đùm lá rách. - Máu chảy ruột mềm. - Môi hở răng lạnh. - Chị ngã, em nâng. * HS tự làm bài theo nhóm. - Cử đại diện nêu kết quả. + Ô chữ hàng dọc là: Uống nước nhớ nguồn... - 2HS nhắc lại nội dung bài học - HS chú ý lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014 Toán QUÃNG ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức : - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2. Kĩ năng : - Thực hành tính quãng đường. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1’ Hoạt động 2: 12 ’ Hoạt động 3: Bài 1 : 7’ Bài 2: 6’ Bài 3 : 7’ 3. Củng cố; dặn dò: 3 ’ - Cho HS chữa bài tập của giờ trước - Nhận xét, cho điểm. * Giới thiệu bài - Giới thiệu bài trực tiếp . * Bài mới. * Hình thành cách tính quãng đường. + Bài toán 1: - GV nêu bài toán và HD trả lời câu hỏi. - GV kết luận và nhấn mạnh cách tính quãng đường + Bài toán 2: - GV nêu bài toán. - Gọi nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh cách đổi đơn vị đo. * Thực hành. * Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. - HD tính vận tốc theo công thức s = v x t - Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. * GV HD làm vở. - Chấm chữa bài. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS chữa bài giờ trước. - HS nhận xét bài làm của bạn - HS ghi bài và mở SGK * HS theo dõi, nêu phép tính và trình bày lời giải bài toán. 45,2 x 4 = 170 (km) - HS nêu cách tính quãng đường. * Rút ra quy tắc và công thức tính quãng đường (sgk). s = v x t * HS theo dõi, nêu cách giải. - HS tính, nêu kết quả. 2giờ 30phút = 2,5giờ 12 x 2,5 = 30 ( km ). * 2 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung. * 2 HS đọc yêu cầu bài toán. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Nhận xét, nhắc lại quy tắc. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải Đáp số: 112 km. - 2HS nhắc lại nội dung bài học - HS chú ý lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả (Nhớ- viết) CỬA SÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nhớ-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Cửa sông. 2. Kĩ năng : - Làm đúng bài tập chính tả, biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người và tên địa lí nước ngoài. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập... - Học sinh: sách, vở bài tập... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 3’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1’ Hoạt động 2: 24 ’ Hoạt động 3: Bài 2: 5 ’ Bài 3: 5 ’ 3. Củng cố dặn dò: 2 ’ - Cho học sinh chữa bài tập - Nhận xét cho diểm * Giới thiệu bài . - Giới thiệu bài trực tiếp * Hướng dẫn học sinh nghe- viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Cho HS viết chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. - HD làm nháp + chữa bảng. - Tóm tắt nội dung bài. - GV nhận xét và dặn dò tiết sauu Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - HS ghi bài, mở SGK - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. * HS tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2HS nhắc lại nội dung bài học - HS chú ý lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu câù của đề bài: Nói về truyền thống tôn sư trọng đạocủa người Việt Nam. 2. Kĩ năng : - Kể chân thực , tự nhiên. - Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, báo chí... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4 ’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1’ Hoạt động 2: 10 ’ Hoạt động 3: 22 ’ 3. Củng cố; dặn dò: 3 ’ - Y/C kể chuyện giờ trước đã học - Đánh giá nhận xét * Giới thiệu bài - Giới thiệu bài trực tiếp . * HD học sinh kể chuyện. - HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề và HD xác định đề - HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk. - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này. * HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể. - Nhận xét bổ sung. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. + HS kể chuyện giờ trước. - Nhận xét. - Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề. - Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu. - Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk. + Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý. - Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. - HS lập dàn ý câu chuyện định kể (gạch đầu dòng các ý sẽ kể ) * Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện - Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn: (Nội dung. Cách kể. Khả năng hiểu câu chuyện của người kể). - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất. - 2HS nhắc lại nội dung bài học - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập đọc ĐẤT NƯỚC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài. 2. Kĩ năng : *Hiểu ý nghĩa: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. 3. Thái độ : - Giáo dục các em ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... - Học sinh: sách, vở... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4 ’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1’ Hoạt động 2: 10’ Hoạt động 3: 12’ Hoạt động 4 10’ 3. Củng cố; dặn dò: 3’ - Y/c Đọc bài tranh làng hồ - Đánh giá cho điểm * Giới thiệu bài. - HD quan sát tranh minh hoạ:Giới thiệu bài . * Luyện đọc - Đọc nối tiếp theo đoạn . - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1, 2 HS đọc cả bài. - Giáo viên đọc mẫu. * Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời . - Những ngày thu đã xa”, được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó. - Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tác giả tả ở khổ thơ thứ ba như thế nào? - Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến? - Lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối ? * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. * Luyện đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Cho HS thi đọc - Đánh giá, ghi điểm - Nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét, đánh giá tiết học - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài. - HS đọc - Nhận xét đánh giá - HS lắng nghe và ghi tên bài . - Một em đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1kết hợp với luyện đọc từ khó . - Đọc lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 2 em đọc lại toàn bài. * Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; buồn: sáng chớm lạng, những phố dài xao xác hơi may, người ra đi đầu không ngoảnh lại. * Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trong biếc. * Tác giả đã sử dụng biện páhp nhân hoá... * Qua điệp từ, điệp ngữ: đây, những, của chúng ta. Trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta,... Những cánh đồng thơm mát, Những ngả đường bát ngát... * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - Luyện đọc theo nhóm - HS lần lượt thực hiện - Thi đọc diễn cảm (3- 4 em) - Bình chọn bạn đọc hay nhất - 2 HS nhắc lại nội dung bài - HS chú ý lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Kiến thức : - Củng cố về kĩ năng tính quãng đường. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho học sinh. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4 ’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1’ Hoạt động 2: Bài 1: 15’ Bài 2: 15’ 3. Củng cố; dặn dò: 3’ - Y/c chữa bài tập giờ trước - Đánh giá cho điểm * Giới thiệu bài - Giới thiệu bài trực tiếp * HD luyện tập : * Gọi 1 HS yêu cầu đọc bài - Gọi 1 HS làm câu (a) - Yêu cầu HS giải thích cách làm. - Yêu cầu HS làm vào vở;không cần kẻ bảng,hướng dẫn HS khi làm vở ghi theo cách với v = 32,5km/giờ ;t = 4 giờ thì: S =32,5 x 4 = 130(km) - Chữa bài: + Gọi 3 HS đọc kết quả bài làm của mình và giải thích cách làm. + HS khác nhận xét,đổi vở chữa bài. - Nhận xét và chữa bài. - GV có thể gợi ý cho HS còn yếu chú ý tới đơn vị của các số đã cho. - Các số đo của trường hợp (c)có đơn vị đo như thế nào? -Trường hợp (c) có những cách làm nào? - Lưu ý HS vận tốc và số đo thời gian phải cùng đơn vị thời gian. * Gọi 1 HS đọc đề bài,tự tóm tắt và yêu cầu HS làm bài vào vở; 1 HS lên làm vào bảng - Chữa bài: + Gọi HS nhận xét bài bạn + HS khác chữa bài vào vở. + GV nhận xét và chữa bài. - Nhấn mạnh:Với những dạng bài này -Liên hệ thực tế - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS chữa bài giờ trước. - Nhận xét đánh giá *Tính độ dài quãng đường bằng ki-lô-mét rồi viết vào ô trống. - Điền là 130 km s = v x t = 32,5 x 4 = 130 (km) -HS làm bài Đáp số : Kết quả điền vào bảng theo thứ tự từ trái sang phải là: a) 130km b) 1570m c) 24km -Trường hợp (c ) số đo thời gian và đơn vị thời gian ở vận tốc không giống nhau. (C1: Đổi 36km/giờ ra km/phút; C2: Đổi 40 phút ra giờ) - HS đọc - HS làm bài Bài giải: Thời gian ôtô đã đi hết quãng đường AB là: 12giờ15 phút -7 giờ30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 (km) - HS nhắc lại nội dung bài học - HS chú ý lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. . Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh, nhân hoá được sử dụng khi miêu tả cây cối. 2.Kĩ năng : - Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng miêu tả cây cối. 3.Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, bút màu... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 3’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1 ’ Hoạt động 2: Bài 1: 15’ Bài 2: 17’ 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nêu cấu tạo của bài vãn tả cây cối? - Đánh giá cho điểm * Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK). * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * HD học sinh làm nhóm. - Cho học sinh quan sát bảng nhóm, chốt lại nội dung bài. *HD làm vở bài tập và làm bảng lớp. - Nhận xét, bổ xung. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS nêu - HS nhận xét - HS ghi bài mở SGK * Đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm thảo luận (5 phút). - Cử đại diện báo cáo. a/ Trình tự tả cây chuối. b/ Các giác quan được sử dụng khi quan sát. c/ Biện pháp tu từ được sử dụng. * 2 em nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - Suy nghĩ, làm bài vào vở, bảng nhóm. - Dán bảng nhóm và đọc trước lớp. - Chữa bảng, nhận xét. -2 HS nhắc lại nội dung bài học - HS chú ý lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ....................... Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC NÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ. I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh biết: 1. Kiến thức : - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. 2. Kĩ năng : - Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. 3. Thái độ : - Giáo dục các em ý rhức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, sưu tầm ngọn mía, khoan tây, lá bỏng... III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 3’ 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1 ’ Hoạt động 2: 15’ Hoạt động 3: 14’ 3. Củng cố; dặn dò: 3 ’ - Kể tên một số cây con mọc lên từ hạt? - Đánh giá cho điểm * Giới thiệu bài - Giới thiệu bài trực tiếp * Quan sát. * Mục tiêu: Giúp HS quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. * Cách tiến hành. + Bước 1: HD làm việc theo nhóm. + Bước 2: HD làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. * Thực hành. * Mục tiêu: HS thực hành trồng cây từ một bộ phận của cây mẹ. * Cách tiến hành. + GV hướng dẫn các nhóm trồng cây vào thùng, chậu. - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Nêu mục bạn cần biết? - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS nêu - HS nhận xét bổ xung - HS ghi bài, mở SGK * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn trang 110 sgk, kết hợp quan sát vật thật: - Tìm chồi của nhọn mía, củ khoan tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi. - Nêu cách trồng mía. * Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp. - Nhóm khác bổ xung. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ vào thùng, chậu đã chuẩn bị. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đọc mục bạn cần biết. - 2 HS lần lượt thực hiện - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau - HS chú ý lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..................... Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. 2. Kĩ năng : - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. 3. Thái độ : - Với HS khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu cần cẩu đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung -TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4 2. Bài mới: Hoạt động 1: 1’ Hoạt động 2: 5’ Hoạt động 3: 25’ 3. Củng cố; dặn dò: 3’ - Kiểm tra chuẩn bị đồ dùng - Kiểm tra nhận xét. * Giới thiệu bài - GV giới thiệu và nêu mục đích tiết học. - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. - Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế *Quan sát, nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu đã lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó. * Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a. Hướng dẫn chọn các chi tiết: - GV cùng HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: - Lắp thân và đuôi máy bay (H.2-SGK): + GV nêu câu hỏi: Để lắp thân và đuôi máy bay, các em phải chọn những chi tiết nào ? + Yêu cầu HS quan sát H2 – SGK, gọi HS trả lời và lên bảng chọn các chi tiết. - Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3 – SGK): + Gọi 1 HS lên lắp + GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh các bước lắp. - Lắp ca bin, cánh quạt, càng máy bay (H.4 - SGK): + Yêu cầu HS quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi trong SGK. + Gọi 2
Tài liệu đính kèm: