Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 18 Năm 2015

doc 13 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 18 Năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 18 Năm 2015
TUẦN 18
Thứ hai, ngày21 tháng 12 năm 2015
Tiết 1 :Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC 
I.MỤC TIÊU: 
- Biết tính diện tích hình tam giác .
II.CHUẨN BỊ:
 	 - GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng bìa cở bằng nhau.
 	 - HS chuẩn bị hình tam giác nhỏ, kéo để cắt hình.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a.Cắt hình tam giác: 
- GV hướng dẫn HS.
+ Lấy 1 trong hai hình tam giác bằng nhau.
+ Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
+ Cắt theo đường cao được 2 mảnh tam giác ghi (1) và (2) 
b.Ghép hai hình tam giác: 
- Hướng dẫn HS. 
- Ghép hai mảnh (1) và (2) vào hình tam giác còn lại để tạo thành hình tam giác còn lại để tạo thành hình chữ nhật ABCD.
- Vẽ đường cao EH.
c.So sánh; đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép : (Hướng dẫn so sánh)
- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC có độ dài đáy DC của hình tam giác EDC.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
d.Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác: 
e.Thực hành: 
Bài 1: Cho HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm bài 2 nhà .
* GV nhận xét tiết học: 
-HS nêu đặc điểm hình tam giác.
- HS theo dõi thực hiện .
- HS nhận xét.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 DC x AD = DC x EH
- Vậy diện tích hình tam giác: EDC là: 
- Nêu quy tắc và ghi công thức (SGK)
 S= hoặc S = a h : 2
(S là diện tích; a là độ dài đáy, h là chiều cao) 
- 2 hs lên bảng làm/lớp làm nháp .
a) 8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
a) HS phải đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng 1 đơn vị đo. Sau đó tính diện tích hình tam giác.
 5m = 50dm hoặc 24dm = 2,4m 
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) 
Tiết 2 Tập đọc	ÔN TẬP CUỐI HKI (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc trôi chảy lưu loát , các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn , thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính bài thơ, bài văn . - Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm” Giữ lấy màu xanh” theo y/c BT2 .
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo y/c BT3 .
KNS:
-Thu thập xử lí thông tin .
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 11-17 để HS bốc thăm 8 phiếu bài tập đọc phiếu học thuộc lòng.
- 2 tờ phiếu khổ to ghi thống kê.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: GV nêu YCCĐ
- Hs lắng nghe thực hiện .
b. Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng: Khoảng 1/5 số HS.
- Cách kiểm tra: 
+ HS bốc thăm.
+ HS đọc đoạn văn.
+ GV đặt câu hỏi. 
- GV nhận xét 
Bài tập 2: 
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. Có thể nêu câu hỏi để HS thống nhất về cấu tạo của bảng thống kê.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả.
- HS trả lời câu hỏi.
 GIỮ LẤY MÀU XANH
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
2
3
4
5
6
Chuyện một khu vườn nhỏ.
Tiếng vọng.
Mùa thảo quả.
Hành trình của bày ong.
Người gác rừng tí hon.
Trồng rừng ngập mặn.
 Vân Long 
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Văn 
Thơ 
Văn
Thơ
Văn 
Văn
Bài tập 3
Em hãy nêu nhận xét về bạn nhỏ và tìm dẫn chứng minh họa cho nhận xét của em?
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dán những HS chưa kiểm tra về nhà đọc tiếp tục luyện đọc.
* Củng cố, dặn dò: 
* GV nhận xét tiết học: 
- HS làm việc độc lập.
Tiết 3 Toán (Tăng) LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Làm được các bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Tìm 7% của 70 000?
- GV nhận xét.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Viết các hỗn số thành số thập phân.
- GV hướng dẫn HS thực hiện chuyển đổi
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm x.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài 
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS i lớp làm bảng con.
4= 4 = 4,5 2 = 2 = 2,75
- HS xác định thành phần chưa biết, nêu cách tính.
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
a, x = 0,09
b, x = 0,1
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
 Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35 % + 40 % = 75 % (Lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100 % - 75 % = 25 % (lượng nước trong hồ)
 Đáp số:25 % lượng nước trong hồ.
Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25%(lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
D. 805 m2 = 0,0805 ha
 Tiết 4 Tiếng Việt (Tăng) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU: 
Rèn kĩ năng đọc diễn cảm một số bài thơ.
Giáo dục:ý thức tự học,tự rèn.
II.ĐỒ DÙNG - Phiếu ghi tên các bài tập đọc - Vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
.2.Ôn tập,kiểm tra đọc và học thuộc lòng:
-Yêu cầu HS đọc thầm các bài tập đọc đã học.
-Lần lượt gọi HS đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc đã học(2/5 lớp)
-GV nhận xét từng học sinh.
3.Hướng dẫn đọc và trả lời câu hỏi:
+Gọi HS đọc bài thơ.Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi.
+Gọi một số HS trả lời,Lớp nhận xét bổ sung.
Lời giải:
a)Từ đồng nghĩa với từ biên cương là:biên giới.
b)Trong khổ thơ1,các từ đầu,ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c)Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơblà:em,ta
d)Viết câu văn miêu tả hình ảnh Lúa lượn bậc thang mây:
+Lúa lẫn trong mây,nhấp nhô uốn lượn như những làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
 4.Củng cố-Dặn dò:
Hệ thống bài.
Dặn HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
Nhận xét tiết học.
-HS đọc bài. 
-HS đọc bài thơ,trao đổi nhóm,trả lời các câu hỏi.
 Tiết 5 :Tiếng Việt (Tăng) ÔN TẬP CUỐI HKI )
I.MỤC TIÊU: 
- Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 .
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường .
II.CHUẨN BỊ:
 - Phiếu viết tựa bài tập học thuộc lòng.
 - Bút bảng ghi tổng kết vốn từ về môi trường.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu: GV nêu YCCĐ .
2..Hoạt động: kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng 1/5 HS còn lại.
Bài tập 2: giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. 
Giải thích: sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển, nhóm trình bày kết quả.
TỔNG KẾT VỐN TỪ VỀ MÔI TRƯỜNG
Sinh quyển (môi trường động thực vật)
Thuỷ quyển môi trường nước 
Khí quyển môi trường không khí
Các sự vật trong môi trường
Rừng, con người, thú (hổ, báo ) chim, cây lâu năm, cây ăn quả, rau. 
Sông, suối, ao, hồ, biển, khe thác, kênh 
Bầu trời, vũ trụ, mây không khí, âm thanh
Những hành động bảo vệ
môi
trường
Trồng cây gây rừng, phủ đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh bắt cá bằng mìn, bằng điện, chống săn bắn thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã 
Giữ sạch mạch nước ngầm , xây dựng, nhà máy nước lọc nước thảy công nghiệp.
Lọc khói công nghiệp, xử lý rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí.
3.Củng cố, dặn dò: 
 - HS về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 2 biết vào bài tập.
 - Dặn Hs về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc.
 - HTL đoạn văn, bài thơ đã học trong SGK 
 	Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2015
Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Tính diện tích hình tam giác .
- Tính diện tích hìmh tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh góc vuông .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Y-TB)
Bài 2(K) Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng.
Bài 3(G) Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông 
+ Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
+ Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia 
+ Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông lấy tích độ dài hai cạnh gốc vuông chia cho 2
3.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài 4 nhà . 
-HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
a) 30,5 x 12 :2= 183 (dm2) 
b) 16 dm = 1,6m; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
a) Tính diện tích hình tam giác vuông ABC:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Tính diện tích hình tam giác vuông DEG:
5 x 3 :2 = 7,5 (cm2)
Diện tích hình tam giác ABC là:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Tiết 2:Chính tả	ÔN TẬP CUỐI HKI (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 
 - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 .
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”theo y/c BT2 - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của 1 số câu thơ theo y/c BT3 .
KNS: -Thu thập xử lí thông tin .
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
như tiết 17, kẻ bảng bài tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
 kiểm tra, tập đọc, học thuộc lòng 1/5 HS như tiết1.
Bài tập 2: như tiết 1.
Bài tập 3:
 lớp bình chọn người phát biểu hay nhất và có sức thuyết phục.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS tiết sau tiếp tục kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng.
Hs lắng nghe .
STT
Tên bài 
Tác giả 
Thể loại
1
2
3
4
5
6
Chuỗi ngọc lam
Hạt gạo làng ta.
Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
Về ngôi nhà đang xây.
Thầy thuốc như mẹ hiền .
Thầy cúng đi bệnh viện.
Phun-tơn Ô-xtơ
Trần Đăng Khoa 
Hà Đình Cẩn
Đồng Xuân Lan
Trần Phương Hạnh
Nguyễn Lăng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn 
Văn
HS trả lời câu hỏi.
Hs lắng nghe 
Tiết :5:Kể chuyện 	ÔN TẬP CUỐI HKI (Tiết 4) 
I.MỤC TIÊU: 
 	. Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 .
 . Nghe - viết đúng CT, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / phút .
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Ảnh minh họa người Ta-sken trong trang phục dân tộc và Chợ Ta-sken.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 1/5 HS
2. Hướng dẫn HS nghe viết bài Chợ Ta-sken: 
- Dạy theo quy trình.
- GV nhắc HS chú ý cách viết tên riêng (Ta-sken) các từ dễ viết sai (nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy)
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- GV dặn HS đọc bài thơ đoạn văn theo yêu cầu SGK.
-HS bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
-HS viết bài.
-HS khảo bài.
-HS lắng nghe.
 Thứ 4, ngày 23 tháng 12 năm 2015
Tiết 4 Toán	LUYỆN TẬP CHUNG.
I.MỤC TIÊU:
1. Biết : Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
 Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 Làm các phép tính với số thập phân.
 Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
2. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học
II.ĐỒ DÙNG:Bảng nhóm -Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : -HS làm bài tập số 4 tiết trước.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2 :Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập:
Phần 1:Tổ chức cho HS dùng bút chì khoanh vào sgk.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét chữa bài trên bảng.
Đáp án đúng: 1-B; 2-C; 3-C
Phần 2:
Bài 1: Tổ chức cho HS làm vào vở,gọi HS lên bảng chữa bài,nhận xét.
Lời giải: a)39,72 b)95,64 31,05 77,5 2,5
 + 46,18 - 27,35 x 2,6 025 31
 85,90 68,29 18630 0
 6210
 80,730
Bài2:Tổ chức cho HS làm vào bảng con,nhận xét,chữa bài.
Lời giải: 
 a)8m5dm =8,5 m
b)8m25dm2= 8,05 m2
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài3,4 phàn 2 vào vở..
Nhận xét tiết học.
Một số HS lên bảng làm bài,Lớp nhận xét bổ sung.
-HS làm vào sgk.đọc kết quả,chữa bài.
 -HS làm vào vở.chữa bài trên bảng .
 .
-HS làm bảng con,chữa bài.
Tiết 5 TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU: 
1.Viết được lá thư gửi người thân kể về kết quả học tập,rèn luyện của em trong học kì I
2.Giáo dục:ý thức tự học,tự rèn.
II.ĐỒ DÙNG –Bảng phụ -Vở BT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: Gọi HS tìm từ theo yêu cầu BT2 tiết ôn tập 3.
-GV nhận xét 
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
 2.2.Ôn tập,kiểm tra đọc và học thuộc lòng:
-Yêu cầu HS đọc thầm các bài tập đọc đã học.
-Lần lượt gọi HS lên bốc thăm và đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc đã học(2/5 lớp)
-GV nhận xét,ghi điểm từng học sinh.
 2.3.Hướng dẫn làm Bài tập:
 -Yêu cầu học sinh đọc đề bài trong sgk:
+Đề bài yêu cầu gì?Em viết thư cho ai?
+ Nội dung chính của bức thư là gì?
+Nhắc lại cấu tạo bài văn viết thư?
-YCHS đọc các gợi ý trong sgk trả lời.
-GV mở bảng phụ cấu tạo bài văn viết thư YCHS đọc lại 
-Yêu cầu HS viết bài vào vở:
+Nhắc nhở HS cách trình bày bài văn viết thư.
+Nội dung thư cần viết trung thực,kể đúng những thành tích và những cố gắng của em trong học kì I vừa qua ;thể hiện được tình cảm với người thân.
-Gọi một số HS đọc bài viết của mình.
+Lớp nhận xét,bổ sung
+GV nhận xét,chữa bài.Tuyên dương những HS có bài viết hay và trinh bày đúng,đẹp. 
 3.Củng cố-Dặn dò:
Hệ thống bài.
Dặn HS luyện đọc ở nhà.
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
HS Lên bốc thăm đọc bài.
-HS đọc đề bài và các gợi ý trong sgk
-HS nhắc lại cấu tạo bài văn viết thư.
-HS viết bài vào vở.
-HS đọc bìa viết trước lớp.nhận xét baìo viết cảu bạn,
Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2015 
Tiết 1 :Toán KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.Trắc nghiệm:Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng cho các bài tập sau:( 3điểm)
 Bài 1):(1điểm) Trong các số 512,34 ; 432,15 ; 235,41 ; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng phần trăm là:
	A. 512,34 	 B. 432,15 	 C. 235,41 D. 423,51
Bài 2):(1điểm) Số bé nhất trong các số 6,25 ; 7,54 ; 6,99 ; 5,89
 A. 6,25 	B. 7,54 	 C. 6,99 D. 5,89
 Bài :3 :(1điểm) Diện tích của hình vuông có cạnh 5 m là:
 A. 25 m2 B.23 m 2 C.26 m2 D. 28 m2
II.Tự luận
Bài 1:(1điểm) Viết thành số thập phân:
Bài 2:(1điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 3 km = .m
Bài 3:(2điểm) Đặt tính rồi tính
 705,16 + 247,64 362,95 – 77,28 36,17 X 4,8 45,15 : 8,6
    ......................... 
Bài 4 (2 điểm)Một lớp học có 35 học sinh.Trong đó số học sinh nữ chiếm 40%.Tính số học sinh nam của lớp đó? Bài giải
Bài 5 (1điểm) Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với 1,2 được bao nhiêu trừ đi 5,52 được kết quả là 4,68 . Bài giải
.Đáp án môn toán 
I.Trắc nghiệm :Bài 1: (1điểm) :B ; Bài 2: (1điểm) : D ; Bài 3 (1điểm) :A .
II.Tự luận: 
 Bài 1: : (1điểm) : 3,25 
Bài 2: : (1điểm) : 3000m	
Bài 3 :(: (2điểm) 
 (0,5điểm) 705,16 + 247,64 = 952,8 
 (0,5điểm) 362,95 – 77,28 = 249,67	
 (0,5điểm) 36,17 X 4,8 = 173,616 
 (0,5điểm) 45,15 : 8,6 = 5,25	
Bài 4:(2 điểm)	
 (0.25điểm) Số học sinh nữ là:	
	(0,5điểm) 35:100 x 40 =14 (học sinh)	 
 (0,25điểm) Số học sinh nam là
	(0,5điểm) 35 -14 =21 (học sinh)
	(0,5 điểm) ĐS: 21 học sinh
Bài 5 (1điểm)	 Số đó là: (4,68 +5,52) :1,2 =8,5 
Tiết 2: Tập làm văn Kiểm tra đọc: (5 điểm)
A.Đọc thành tiếng:(1điểm) HS đọc một trong ba đoạn trong bài văn:
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
B.Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
 Ba em làm nghề gác rừng. Tình yêu rừng của ba đã sớm truyền sang em.
 Sáng hôm ấy, ba về thăm bà nội ốm. Chiều đến em đi loanh quanh theo lối ba vẫn đi rừng. Phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất, em thắc mắc: “ Hai ngày hôm nay có đoàn khách tham quan nào?” Thấy lạ em lần theo dấu chân. Khoảng hơn chục cây to cộ đã bị chặt thành từng khúc dài. Gần đó có tiếng bàn bạc :
 - Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa ?
 Qua khe lá, em thấy hai gã trộm. Lừa khi hai gã mải cột khúc gỗ, em lén chạy. Em chạy theo đường tắt về quán bà Hai, xin bà cho gọi điện thoại. Một giọng nói rắn rỏi vang lên ở đầu dây bên kia :
- A lô ! Công an huyện đây !
Sau khi nghe báo tin có bọn trộm gỗ, các chú công an dặn dò em cách phối hợp với các chú để bắt bọn trộm, thu lại gỗ.
Đêm ấy, lòng em như lửa đốt. Nghe thấy tiếng bành bạch của xe chở trộm gỗ, em lao ra. Chiếc xe tới gầntới gần, mắc vào sợi dây chão chăng ngang đường, gỗ văng ra. Bọn trộm đang loay hoay lượm lại gỗ thì xe công an lao tới.
Ba gã trộm đứng khựng lại như rô bốt hết pin. Tiếng còng tay đã vang lên lách cách. Một chú công an vỗ vai em :
- Cháu quả là người gác rừng dũng cảm ! 
Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1. (0,5 điểm)Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
 a) Những dấu chân người lớn hằn trên đất.
 b) Có đoàn khách tham quan.
 c) Một chiếc xe chở gỗ.
2. (0,5 điểm)Khi phát hiện ra bọn trộm bạn nhỏ đã làm gì ?
 a) Lấy dây chăng ngang đường.
 b) Báo tin cho các chú công an.
 c) Chạy nhanh về nhà gọi ba.
3.(0,5 điểm)Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn gỗ trộm?
 a) Vì rừng đó là của ba bạn nhỏ.
 b) Bạn nhỏ yêu rừng, sợ rừng bị phá.
 c) Để được các chú công an khen.
4. (0,5 điểm)Em học tập được bạn nhỏ điều gì?
 a) Bình tĩnh, táo bạo, có trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
 b) Có việc gì báo ngay cho công an.
 c) Yêu quý rừng.
5. (0,5 điểm)Từ Rừng trong câu “Ba em làm nghề gác rừng.” thuộc từ loại nào?
 a) Danh từ
 b) Động từ
 c) Tính từ
6. (0,5 điểm)Hành động nào bảo vệ môi trường?
 a) Phủ xanh đồi trọc
 b) Phá rừng
 c) Săn bắt thú rừng.
7. (0,5 điểm)Bạn nhỏ trong bài là người như thế nào? .
8.(0,5 điểm)Đặt một câu với cặp từ quan hệ Tuy nhưng 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I.Kiểm tra đọc:(5 điểm)
A.Đọc thành tiếng :(1 điểm):
-Đọc to ,rõ ràng đúng tốc độ 120 tiếng /phút .Bước đầu có biểu cảm ,ngắt nghỉ hơi đúng chỗ dược 1điểm.
-Đọc chưa đúng tốc độ,ngăc ngứ ,ngắt nghỉ không đúng chỗ,chua đúng tốc độ mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm
B. Đọc thầm: (4 điểm) Mỗi đáp án đúng: (0,5 điểm)
 Câu 1.a ; Câu 2b ; Câu 3.b ; Câu 4.a ; Câu 5.a ; Câu 6.a ; 
 Câu 7.(0,5 điểm):Bạn nhỏ là người thông minh ,dũng cảm,có ý thức bảo vệ rừng .
 Câu 8.(0,5 điểm)Tuy bạn nhỏ trong bài cò ít tuổi nhưng bạn lại có ý thức bảo vệ rừng của một người công dân. 	
 Thứ 6, ngày 25 tháng 12 năm 2015 
 Tiết 1 :Toán HÌNH THANG.
I.MỤC TIÊU:
	- Có biểu tượng về hình thang .
	- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các 
hình đã học .
- Nhận biết hình thang vuông .
II.CHUẨN BỊ:
 - Sử dụng bộ đồ dùng lớp 5
 	- Giấy kẻ ô 1 cm x 1 cm, thước kẻ , ê ke, kéo.
 	- 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình KT để tạo thành hình thang .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a. Cho HS quan sát:
b. Nhận biết một số đặc điểm về hình thang:
H:Có mấy cạnh ?
H :Có 2 cạnh nào // với nhau .
Kết luận : Hình thang có một cặp đối diện // .Hai cạnh // gọi là 2 cạnh đáy (đáy lớn DC , đáy bé AB ) Hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD )
- GV yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD SGK.
- GV giới thiệu : đường cao AH , quan sát giữa đường cao và hai đáy .
Kết luận :Về đặc điểm hình thang .
- HS quan sát SGK về những hình ảnh hình thang.
- HS quan sát mô hình lắp ghép.
- 4 cạnh
- ( AB và DC )
- HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại điểm của hình thang .
c. Thực hành :
Bài 1: Nhằm củng cố về biểu tượng hình thang 
Bài 2: Củng cố đặc điểm hình thang .
Bài 4 : GV giới thiệu hình thang vuông .
- GV làm mẫu HS quan sát : Giữ cố định một cạnh đáy của hình thang trên mô hình và duy chuyển cạnh đáy kia để được các hình thang ở các vị trí khác nhau .
- HS tự làm và kiểm tra chéo .
- HS tự làm và kiểm tra chéo .
- 1 HS nêu kết quả; Hình thang có một cặp đối diện // .
- Đại diện nhóm làm tương tự như GV và các nhóm khác nhận xét , kiểm tra .
3.Củng cố, dặn dò: 
- Làm bài 3 nhà .
- GV nhận xét tiết học. 
.Tiết 2+3 Tập làm văn 	KIỂM TRA CUỐI KÌ I(KT viết)
 I Mục tiêu ;
Kiểm tra kĩ năng viết chính tả 
Làm văn tả người
II.Đề bài
II.Kiểm tra viết :(5 điểm)
A.Chính tả: (Nghe -viết) :(2 điểm) 
 Bài viết: Mùa thảo quả
(Tiếng Việt 5-Trang 114. Từ Sự sống đếntừ dưới đáy rừng. )
B.Tập làm văn: (3 điểm)Tả một người mà em yêu mến
Đáp án:
A.Chính tả: (2 điểm)
Trình bày đúng đoạn văn,chữ viết rõ ràng,không sai lỗi chính tả: 2điểm.
 -Sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. 
B.Tập làm văn: (3 điểm)
 +Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 3 điểm: 
 -Viết một bài văn đúng nội dung,có đầy đủ 3 phần mở bài-thân bài-kết bài.
 - Tả được ngoại hình và hoạt động của người cần tả
 -Viết câu đúng ngữ pháp,dùng từ không sai chính tả.
 -Chữ viết rõ ràng,trình bày sạch đẹp.
 +Tuỳ theo mức độ sai sót về ý,về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
 3 điểm - 2,5 điểm – 2 điểm – 1,5 điểm-1 điểm-0,5 điểm.
Tiết 4 Kĩ thuật	THỨC ĂN NUÔI GÀ(Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 
	- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của 1 số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà .
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số loại thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương .
II.CHUẨN BỊ:
	- Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
	- Một số mẫu thức ăn nuôi gà ( như lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp,)
	- Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
*Hoạt động 4: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
 - GV nêu tóm tắt nội dung, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK. Chú ý liên hệ thức tiễn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
+ Kết kuận: khi nuôi gà cần sử dụng nhiều thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. 
Hoạt động 5: Đánh giá kết quả tiết học. 
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập HS.
- GV nêu đáp án để hs đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị các loại thức ăn của gà để thực hành bài “phân loại thức ăn nuôi gà”
- HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
- HS lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- HS nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp.
- HS làm bài tập.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá mình.
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 18
 I.Đánh giá công tác tuần qua:
 -Duy trì nề nếp ra vào lớp.
 -Vệ sinh trường lớp sạch,đẹp.
 -Trang phục đầy đủ,đúng quy định.
 -Dạy học dúng chương trình.
 II.Kế hoạch tuần 19:
 -Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp.
 -Học chương trình tuần 19. 
 -Khắc phục tình trạng ăn quà vặt.
 -Lao động dọn vệ sinh trường lớp.
 -Phụ đạo hs yếu kém
 -Rèn chữ viết cho hs
III.Kĩ năng sống :Bài 7 :Tham gia các hoạt động của trường lớp (Tiết 2)
Thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 18.doc