Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 Năm 2015

doc 16 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 Năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 Năm 2015
 TUẦN 17
Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2015
Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm được các bài tập 1a, 2a, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Tìm một số biết 30% của nó là 72?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính.
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính.
- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức với các số thập phân.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
- Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con: 
 72 100 : 30 = 240
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS dưới lớp đặt tính vào vở nháp, ghi kết quả phép tính vào vở:
216,72 : 42 = 5,16 
109,98 : 42,3 = 2,6
1 : 12,5 = 0,08
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở
a, (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2 
 = 50,6 : 2,3 + 43,68 
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b, 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 
 = 1,7 – 0,1725 
 = 1,5275
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS dưới lớp làm vào vở. 
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 – 15625 = 250 ( người )
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6 %
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là.
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a, 1,6 %; b, 16129 người. 
- HS xác định câu trả lời đúng: C.
Tiết 2: Tập đọc	 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 *BVMT:Ông Phàn Phù Lìn là tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.vỡ thêm đất hoang để trồng lúa.
+ Đoạn 2: tiếp theo . đến phá rừng làm nương như trước nữa.
+ Đoạn 3: còn lại.
- GV sửa phát âm, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
+ Thảo quả là cây gì?
+ Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
 Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
*BVMT:Ông Phàn Phù Lìn là tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3 lượt).
- HS đọc bài theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
+ Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành chùm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngèo vắt ngang những đồi cao.
+ Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
+ Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
+ Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó.
+ Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, giám làm.
+ Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài và nêu cách đọc hay.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
Tiết 3:Toán(Tăng) LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. 
 - Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b); bài 2; bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học luyện tập: 
Bài 1(a,b): Tổ chức cho hs tự giải các bài toán rồi chữa bài 
Bài 2: Tiến hành tương tự
Bài 3: Hướng dẫn HS
- Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật
- Tính 20% của diện tích đó.
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Học sinh tự giải các bài tập
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (kg)
Bài giải:
- Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số:42 kg
Bài giải: 
 Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2)
 Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 Tiết 3:Tiếng Việt(Tăng) Tập đọc	 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết đọc diễn cảm bài văn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
.1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.vỡ thêm đất hoang để trồng lúa.
+ Đoạn 2: tiếp theo . đến phá rừng làm nương như trước nữa.
+ Đoạn 3: còn lại.
- GV sửa phát âm, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- GV đọc mẫu.
b. Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2- 3 lượt).
- HS đọc bài theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài và nêu cách đọc hay.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
 Tiết 5:Tiếng Việt(Tăng) :Chính tả(Nghe – viết)	 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY 
I.MỤC TIÊU :
 -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2 Bài mới: 
Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Hướng dẫn học sinh nghe – viết 
Giáo viên đọc cho học sinh viết lại cho đúng.
Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét – Tuyên dương.
Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài tập 2a.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1, 2 Học sinh đọc bài chính tả.
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài chính tả.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh giỏi đọc lại 2 khổ thơ.
Học sinh nhớ và viết nắn nót.
 Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2015
 Tiết 1 :Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Làm được các bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Tìm 7% của 70 000?
- GV nhận xét.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Viết các hỗn số thành số thập phân.
- GV hướng dẫn HS thực hiện chuyển đổi
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tìm x.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài 
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS i lớp làm bảng con.
4= 4 = 4,5 2 = 2 = 2,75
- HS xác định thành phần chưa biết, nêu cách tính.
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
a, x = 0,09
b, x = 0,1
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
 Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35 % + 40 % = 75 % (Lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100 % - 75 % = 25 % (lượng nước trong hồ)
 Đáp số:25 % lượng nước trong hồ.
Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25%(lượng nước trong hồ)
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
D. 805 m2 = 0,0805 ha
Tiét 2:Chính tả (Nghe - viết): 	NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. MỤC TIÊU:
 - HS nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
 - HS làm được bài tập 2.
II.CHUẨN BỊ:
 - Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS nghe-viết
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
+ Đoạn văn nói về ai?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Hướng dẫn HS luyện viết từ ngữ khó
- Lưu ý HS cách viết các chữ số. tên riêng.
c.Viết chính tả:
- GV đọc cho HS nghe-viết.
d. Soát lỗi và chấm bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
2.3. Hướng dẫn luyện tập
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng:
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng con từ có r/d/gi.
- 1 HS đọc bài viết.
+ Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- Bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành.
- HS luyện viết các từ ngữ khó: bươn chải,...
- HS chú ý viết các chữ số, tên riêng: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm.
- HS chú ý nghe viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 3-4 HS làm bài vào phiếu.
- HS trình bày kết quả làm việc.
a, Mô hình cấu tạo vần
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Con
ra
tiền
tuyến
xa
xôi
Yêu...
u
o
a
iê
yê
a
ô
yê
n
n
n
i
u
b, Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
 Tiết 5: Kể chuyện	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
I. MỤC TIÊU:	
 - HS chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
*BVMT:Cho HS chọn những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường,chống lại những hành vi phá hoại MT để giữ gìn cuộc sống bình yên,đem lại niềm vui cho người khác.
II.CHUẨN BỊ:
 - Một số sách, truyện, bài báo liên quan.
 - Bảng lớp viết đề bài.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
- Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Giúp cho HS hiểu yêu cầu của bài.
*BVMT:Cho HS chọn những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường,chống lại những hành vi phá hoại MT để giữ gìn cuộc sống bình yên,đem lại niềm vui cho người khác.
- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện chọn kể.
b. Kể chuyện trong nhóm
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
c. Kể chuyện trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể lại câu chuyện.
- 2-3 HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
- HS đọc các gợi ý sgk.
- HS nối tiếp nêu tên câu chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện theo nhóm.
- HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi cùng cả lớp về ý nghĩa câu chuyện.
-HS liên hệ.
 Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2015
Tiết 4 :Toán	 GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. MỤC TIÊU:
 - HS bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành thành số thập phân.
 - Làm được các bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 45 và 75.
- GV nhận xét
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Làm quen với máy tính bỏ túi
- GV giới thiệu máy tính bỏ túi, cho HS quan sát máy tính theo nhóm.
+ Trên mặt máy có những gì?
+ Em thấy gì trên các phím?
- Yêu cầu HS thực hiện ấn phím ON/C và OFF, nói kết quả quan sát được.
2.3. Thực hiện các phép tính
- GV ghi phép tính cộng lên bảng:
 25,3 + 7,09
- GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần thiết, đồng thời quan sát kết quả trên màn hình.
2.4. Thực hành
Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu HS tự thực hiện.
- GVquan sát, hướng dẫn bổ sung cho các nhóm
3. Củng cố, dặn dò
- 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học.
- HS thực hiện bảng con
- HS quan sát máy tính bỏ túi.
- HS nêu.
- HS thực hiện tính.
 25,3 + 7,09 = 32,39
- HS thực hiện ấn trên máy tính bỏ túi, nêu kết quả tìm được.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS các nhóm nêu kết quả.
a, 126,45 + 796,892 = 923,342
b, 352,19 - 189,471 = 162,719
c, 75,54 39 = 2946,06
d, 308,85 : 14,5 = 21,3
Tiết 5 Tập đọc 	 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU:
- HS biết ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 - HS hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Sự lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
 - Thuộc lòng 2- 3 bài ca dao.
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Tổ chức cho HS nối tiếp đọc 3 bài ca dao.
- Đọc từ khó
- Đọc giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
- Tìm những câu ứng với mỗi nội dung
+ Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày?
+ Thể hiện quyết tâm trong lao động?
+ Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo?
+ Nội dung các bài ca dao nói lên điều gì?
c, Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài ca dao1 
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng và diễn cảm.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc lại bài Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nối tiếp đọc bài (2- 3lượt).
- HS đọc bài trong nhóm đôi.
- 1-2 HS đọc lại toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu toàn bài.
+ Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa; mồ hôi như mưa ruộng cày; bưng bát cơm đầy; dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!
+ Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây; Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; Trông cho chân cứng đá mềm; Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
+ Công lênh chẳng quản lâu đâu, 
 Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
+ Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
+ Trông cho chân cứng đá mềm
 Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
+ Ai ơi, bưng bát cơm đầy,
 Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
+ Các bài ca dao cho thấy sự lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 bài ca dao.
- 2 HS đọc diễn cảm bài ca dao.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng và diễn cảm 3 bài ca dao.
- HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm 3 bài.
- HS nêu lại nội dung bài.
 Thứ năm, ngày 17 tháng 12 năm 2015
 Tiết 1 Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
 - Làm được các bài tập 1(dòng 1, 2); 2(dòng 1, 2); HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II.CHUẨN BỊ:
 - Máy tính bỏ túi cho các nhóm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để giải toán về tỉ số phần trăm
a, Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40
+ Nêu cách tìm thương của 7 và 40?
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu vào bên phải số tìm được.
- GV hướng dẫn: 
+ Bước 1: Thực hiện nhờ máy tính bỏ túi.
+ Bước 2: Tính và suy ra kết quả.
b, Tính 34% của 56
- Yêu cầu HS nêu cách tính theo quy tắc.
- Tổ chức cho HS tính theo nhóm.
- Yêu cầu HS thực hiện ấn các phím trên máy tính và đọc kết quả.
c, Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
- Yêu cầu HS nêu cách tính đã biết,
- GV gợi ý HS ấn các phím để tính:
 78 : 65 100
+ Bấm các phím: 7_8_:_6_5_%
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhờ máy tính bỏ túi.
2.3. Thực hành
Bài 1:
- Tổ chức cho HS thực hành nhóm trên máy tính bỏ túi.
- GV quan sát, nhận xét
Bài 2:
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính kết quả phép tính: 125,96 + 47,56
 985,06 15
- HS nêu cách tìm theo quy tắc đã biết.
- HS thực hiện nhân.
- HS thực hiện trên máy tính bỏ túi.
- HS nêu cách tính theo quy tắc.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS thực hiện trên máy tính bỏ túi.
- HS nêu.
- HS thực hiện bằng máy tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vở.
 Tiết 2 Tập làm văn	 ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
 - Viết được đơn xin tự chọn đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
KNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề 
 -Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu phô tô mẫu đơn xin học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung BT 1.
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn.
KNS: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề 
 -Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc
- GV phát phiếu HT, cho HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn.
+ Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+ Tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+ Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
- GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục 
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
- 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
- Một HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc đơn.
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- HS đọc đơn.
- Một HS đọc yêu cầu.
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Đơn xin học môn tự chọn.
+ Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường Tiểu học Quảng Tùng.
- Nội dung đơn bao gồm:
+ Giới tiệu bản thân.
+ Trình bày lí do làm đơn.
+ Lời hứa. Lời cảm ơn.
+ Chữ kí của HS và phụ huynh.
- HS viết đơn vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
- Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết
 Tiết 5: Luyện từ và câu;	 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. MỤC TIÊU:
 - HS tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ kẻ các bảng bài tập 1.
 - Bút dạ, 3- 4 phiếu kẻ sẵn bảng phân loại cấu tạo từ; 4-5 tờ giấy phô tô nội dung bảng tổng kết bài tập 2, phiếu bài tập 3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Từ đồng nghĩa là những từ như thế nào?
- GV nhận xét.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài.
+ Trong Tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào?
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
+ Từ phức gồm những loại từ nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại.
Bài 2:
+ Thế nào là từ đồng âm?
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Nhận xét.
Bài 3:
 - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 4.
- GV gợi ý để HS trả lời.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa điền vào mỗi thành ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt theo yêu cầu BT 3 trang 161.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Trong tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức.
+ Từ đơn gồm một tiếng.
+ Từ phức gồm hai tiếng hay nhiều tiếng.
+ Từ phức gồm hai loại: Từ ghép và từ láy.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
+ Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.
+ Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch.
+ Từ láy: rực rỡ, lênh khênh.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau.
+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất.
a, đánh: từ nhiều nghĩa.
b, trong: từ đồng nghĩa.
c, đậu: từ đồng âm.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc bài Cây rơm.
- HS trao đổi theo nhóm, đại diện nhóm nêu câu trả lời.
a, Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,...
- Các từ đồng nghĩa với dâng là: tặng, biếu, nộp, cho, hiến, đưa,...
- Các từ đồng nghĩa với êm đềm là: êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm,...
b, ...
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài, nêu:
a, Có mới nới cũ.
b, Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c, Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
 Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2015
Tiết 1 Toán HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:Biết:
 - Đặc điểm của hìng tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.s
 - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
 - Nhận biết đáy và đường cao(tương ứng) của hình tam giác.
- Bài tập cần làm: 1. Khuyến khích HS khá, giỏi làm tất cả các BT.
II.CHUẨN BỊ: Bảng nhóm, bảng phụ, bộ đồ dùng học Toán.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm tỉ số phần trăm của 34 và 86?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung:
 Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác.
 A
 B C
- GV vẽ hình tam giác lên bảng.
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC?
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác ABC?
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC? 
 Giới thiệu 3 dạng của hình tam giác.
 A E M
B C K G N P 
+ Hình tam giác ABC có mấy góc nhọn?
+ Hình tam giác EKG có những góc nào?
+ Hình tam giác MNP có những góc gì?
+ GV chốt 3 dạng hình tam giác.
- Dạng 1: Hình tam giác có 3 góc nhọn.
- Dạng 2: Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn( gọi là hình tam giác vuông)
 - Dạng 3 : Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn.
Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác. 
 A
 h
 B C
 H
- GV giới thiệu: Hình tam giác ABC có : BC là đáy.
 + Quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH? 
 c. Thực hành.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2:
 - Cho HS thảo luận cặp đôi.
 - Gợi ý: Dùng e ke để kiểm tra chiều cao, đáy.
GV chốt cách làm.
Bài 3:
 + Cho HS thảo luận nhóm.
c. Củng cố: Dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại 3 dạng hình tam giác.
 - Chuẩn bị tiết sau: Diện tích hình tam giác.
- 2 HS trả lời.
+ Hình tam giác ABC có 3 cạnh là:
Cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Hình tam giác ABC có 3 đỉnh là đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
 - Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (góc B)
 - Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
+ Có 3 góc nhọn: góc A, góc B, góc C.
+ Hình tam giác EKG có góc K là góc vuông và góc E, G là 2 góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc tù là góc N và 2 góc nhọn.
+AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
+ Đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở.
- 1 HS đọc.
HS thảo luận
- Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB...
- 1 HS đọc.
- Các nhóm thảo luận cách làm, trình bày kết quả.
a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông.
Tiết 2 Tập làm văn	 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
 - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
II.CHUẨN BỊ:
 -Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
- GV nhận xét
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Nhận xét về kết quả làm bài của HS
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số em diễn đạt tốt: Công Lý,Lâm,Diễn,Thuận.
+ Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp:
 Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, còn nhiều em viết quá cẩu thả, nội dung sơ sài, phần tả hoạt động không đúng trọng tâm ( Huy,Khoa,Phương,Mẫn) 
 + Lỗi chính tả : dóc dáng, gọn ghàng, đen lái, thăn thắt ( thoăn thoắt ).
 + Mẹ em có lỗ mũi dọc dừa rất đẹp.( sóng mũi )
 + Khi mẹ cười ló ra hàm răng trắng muốt.
 ( để lộ hàm răng trắng đều như hạt bắp).
2.3. Hướng dẫn HS chữa lỗi
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV đọc bài văn hay 
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
Tiết 3:Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. MỤC TIÊU:
 + Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng nuôi gà .
 +Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.(nếu có)
II.CHUẨN BỊ:
 - Một số mẫu thức ăn nuôi gà và tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn ,
 - Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2.Giới thiệu bài 
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
-GV h/d HS đọc mục 1 trong SGK và hỏi:
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại? sinh trưởng và phát triển?
* GV giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK.
* GV kết luận hoạt động 1. 
* Hoạt động 2: . Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà .
- GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết?
- HS trả lời GV ghi tên các loại thức của gà do HS nêu.
- Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
+ Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại?
 Em hãy kể tên các loại thức ăn ?
- GV chỉ định một số HS trả lời .
- GV nhận xét và tóm tắt.
 GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu.
* GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác dụng, cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường.
- GV nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình bày trong tiết 2.
* Hoạt động 4: Kết luận 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Động vật cần những yếu tố như Nước, không khí, ánh sáng, và các chất dinh dưỡng.
- HS nghe GV giải thích.
- HS quan sát hình trong SGk và trả lời câu hỏi.
+ thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau sanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng.
- HS đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi .
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột 
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm.
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
+ Nhóm thức ăn cung cấp vi – ta min 
 + Nhóm thức ăn tổng hợp.
- HS thảo luận.
- HS trình bày

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 17.doc