Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi cấp trường lần thứ hai môn Toán – Lớp 5 – Năm học 2012 – 2013 (thời gian làm bài 20 phút không kể thời gian giao đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 905Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi cấp trường lần thứ hai môn Toán – Lớp 5 – Năm học 2012 – 2013 (thời gian làm bài 20 phút không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi trạng nguyên nhỏ tuổi cấp trường lần thứ hai môn Toán – Lớp 5 – Năm học 2012 – 2013 (thời gian làm bài 20 phút không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI CẤP TRƯỜNG LẦN THỨ HAI
MÔN TOÁN – LỚP 5 – NĂM HỌC 2012 – 2013
(Thời gian làm bài 20 phút không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ...................................................................................Lớp: ............
PHẦN I: Trắc nghiệm
Khoanh tròn chữ cái trước kết quả đúng
Câu 1. Phân số nào nhỏ nhất trong các phân số sau: 
	A.	B.	C. 	D. 	
Câu 2. 75 % của 1 giờ là bao nhiêu giây?
 A. 450 giây	B. 2700 giây	 C. 3360 giây	 D. 4800 giây
Câu 3. 
Cho hai số tự nhiên biết:
 Tích của chúng là một số chẵn.Thương của chúng là 5.Tổng của chúng là một số chia hết cho 3 và 5. Hiệu của chúng là 816 .
Hai số đó là hai số nào?
 A.816 và 1632 B. 272 và 1088	 C. 136 và 680 D. 204 và 1020
Câu 4. Để đánh số trang của một cuốn sách, người ta phải dùng một số có chữ số bằng đúng 2 lần số trang của cuốn sách đó. Hỏi cuốn sách đó bao nhiêu trang?
	A. 108 trang	B. 99 trang	C. 119 trang	D. 50 trang
Câu 5. Cho bốn chữ số : 0 ; 3 ; 4 ; 7. Hỏi viết được bao nhiêu số thập phân có 4 chữ số khác nhau mà phần nguyên có một chữ số ?
A. 12	B. 16	C. 18 	D. 24
Câu 6 : Kết quả điều tra ở một nhóm học sinh cho thấy : Có 20 em thích bóng đá, 17 em thích bơi lội, 36 em thích bóng chuyền, 14 em thích bóng đá và bơi lội, 13 em thích bơi lội và bóng chuyền, 10 em thích cả ba môn, 12 em không thích môn nào. Số học sinh trong nhóm được điều tra là:
A. 37 em	B. 53 em	C. 56 em	D. 110em
Câu 7. Một hộp có thể chứa được 25 gói bánh hoặc 30 gói kẹo. Người ta xếp 28 gói cả bánh và kẹo đầy hộp đó. Tính số gói bánh, số gói kẹo?
A. 12 gói bánh và 16 gói kẹo.
B. 8 gói bánh và 20 gói kẹo 
C. 10 gói bánh và 18 gói kẹo.
D. 13 gói bánh và 15 gói kẹo.
Câu 8 : Một con sư tử ăn hết một con cừu trong 2 giờ, một con hổ ăn hết một con cừu trong 3 giờ, một con sói ăn hết một con cừu trong 6 giờ. Hỏi cả ba con đó cùng ăn một lúc thì ăn hết con cừu trong mấy giờ ?
A. 1 giờ B. 3 giờ 	C. 3 giờ 40 phút 	D. 2 giờ
II. Tự luận :
Câu 9. 
 Cho tam giác ABC có M là điểm chính giữa cạnh BC. Trên AM lấy điểm G sao cho AG = 2 GM. Tia BG cắt AC tại N.
a) So sánh AN và NC.
b) So sánh BG và GN. 
HD CHẤM THI TRẠNG NGUYÊN NHỎ TUỔI CẤP TRƯỜNG
 LẦN THỨ HAI
MÔN TOÁN – LỚP 5 – NĂM HỌC 2011 – 2012
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
20/21
2700
204- 1020
108
24
53
10 -18
1
Bài 9: 2 điểm
a) 1 điểm
 Ta có: SBGM = SBAG ( GM = 1/2 AM ; chung chiều cao từ B xuống AM)
 SBGM = SBGC (đáy BM = 1/2 BC ; chung chiều cao từ A xuống BC)
 Suy ra: SBAG = SBGC 
 Hai tam giác này chung đáy BG nên chiều cao AH = CI
 Hai tam giác AGN và GNC chung đáy GN, chiều cao AH = CI 
	Nên SAGN = SGNC , hai tam giác này lại có chung chiều cao từ G xuống AC.
 Vậy Cạnh đáy AN = NC (điều phải chứng minh)
b)1 điểm
 SBAM = SMAC (có BM = MC , chung chiều cao từ A xuống BC)
A
 Mà SBAM – SBGM = SBAG (1)
 SMAC – SMGC = SAGC (2) 
I
 Từ (1) và (2) suy ra SBAG = SAGC 
 SAGN = SGNC (theo chứng minh ở câu a)
G
H
 Nên SAGN = SAGC
C
M
B
 Suy ra SAGN = SABG , mà hai tam giác này 
Chung chiều cao từ A xuống BN. 
 Vậy cạnh đáy GN = BG (điều phải chứng minh)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_trang_nguyen_lop_5.doc