TUẦN 9 Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2016 Tiết 2: TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Nhận biết được 2 đường thẳng song song -Biết được 2 đường thảng song song không bao giờ cắt nhau II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước thẳng và e ke III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên Học sinh A- Khởi động bài 4- 5ph) B- Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt đông 1: Giới thiệu 2 đường thẳng song song Thực hành Hoạt động 2: Bài tập 1 Hoạt đông 3: Thảo luận cặp Bài 2 Hoạt động 4: Bài3 :“Thi nêu nhanh” C- Củng cố, dặn dò: * Kiểm tra bài ở nhà của HS Nhận xét . -Đọc và ghi tên bài * GV vẽ lên bảng HCN ABCD và yêu cầu HS nêu tên vẽ hình -GV dùng phần màu kẻ 2 hình đối diện AB và CD về 2 phía và nêu:Kéo dài 2 cạnh AB;CD ta được 2 đường thẳng song song với nhau -GV yêu cầu HS tự kéo dài 2 cạnh đối còn lại của hình chữ nhất là AD và BC và hỏi:Kéo dài 2 cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được 2 đường thẳng song song không? -GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau -GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập quan sát lớp học để tìm 2 đường thẳng song song có trong thực tế -Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng song song * Vẽ lên bảng HCN ABCD sau đó chỉ cho HS thấy rõ 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau -Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình CN ABCD còn có cặp nào song song với nhau ? -Vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ *Gọi 1 HS Đọc đề bài trước lớp -Yêu cầu HS thảo luân theo cặp tìm các cạnh song song với cạnh BE -Yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB,BC,EG,ED -Gọi một số HS nêu kết qua * Yêu cầu HS quan sát kỹ các hình trong bài. Giáo viên nêu từng câu . Yêu cầu HS trả lời nhanh -Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau? Trong hình EDIGH có các cặp cạnh nào song song với nhau? -GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm cặp cạnh song song với nhau * Chốt kết quả đúng *Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau * 4 – 5 HS lên bảng làm BT3,4 Cả lớp theo dõi nhận xét * Quan sát -Nêu tên hình -HS theo dõi thao tác của GV A B D C -Được 2 đường thẳng song song -Một vài em nhắc lại -Quan sát và nêu VD:Hai cạnh đốidiện của mép bảng, mép đối diện của quyển sách HCN, -3 – 4 HS lên bảng vẽ * Quan sát hình vẽ -Cạnh AD và BC song song với nhau -Cạnh MN song song với PQ. MQ song song vớiNP * 1 HS đọc Thảo luận cặp HS nêu VD -Các cạnh song song với BE là AG,CD -Cả lớp theo dõi nhân xét * Đọc đề bài quan sát hình vẽ - Nghe, trả lời nhanh VD: -Có MN song song với QP -Có DI song song với HG ;DG song song với HI Cả lớp theo dõi , nhận xét -2 HS lên bảng vẽ hình -Không bao giờ cắt nhau * Về thực hiện. ********************************************* Tiết 3: TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I- MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ và câu. -Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em:mơ ước của cương chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quý II. KỸ NĂNG SỐNG: - Kỹ năng lắng nghe tích cực. - Kỹ năng giao tiếp, thương lượng. III-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc. IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên Học sinh A-Khởi động bài: B- Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt đông1 : Luyện đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động 3: HD HS đọc diễn cảm Hoạt đông 3: Củng cố dặn dò * Gọi HS lên bảng Khởi động bài -Nhận xét * Dẫn dắt ghi tên bài:”Thưa chuyện với me.” * GV chia đoạn .Đ1:Từ đầu đến kiếm sống Đ2:Còn lại * Luyện đọc từ ngữ dễ viết sai:mồn một,kiếm sống,quan sang,phì phào,cúc cắc * HD đọc thầm chú giải+giải nghĩa từ -Cho HS đọc chú giải *Gv đọc diễn cảm toàn bài *Đoạn 1 đọc thầm trả lời câu hỏi H:Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? *Đoạn 2 H:Mẹ Cương nêu lý do phóng đại như thế nào? H:Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? *Đọc cả bài H:Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện của 2 mẹ con a)Cách xưng hô b)Cử chỉ trong lúc trò chuyện -GV nhận xét chốt lại a)Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình b)Cử chỉ lúc trò chuyện thân mật tình cảm * HD HS đọc toàn truyện theo cách phân vai -Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn Đ2 -GV nhận xét *Nêu lại tên nội dung bài học? Em hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện với mẹ? -GV nhận xét tiết học * 2 HS lên bảng đọc bài tập đọc trước. -Nghe. * 2-3 HS nhắc lại * HS dùng viết chì đánh dấu đoạn * Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp * Từng cặp HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn * 2 HS đọc cả bài - 2-3 em đọc chú giải -1-2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải * Lắng nghe * HS đọc thành tiếng đoạn 1 -để kiếm sống đỡ đần cho mẹ * HS đọc thành tiếng đoạn 2 -Mẹ cương cho là ai xui Cương mẹ bảo nhà cương dòng dõi quan sang....... -Nắm tay mẹ nói với mẹ những lời thiết tha ngề nào.... * HS đọc thầm cả bài -1 vài HS phát biểu từng cách trò chuyện. - Cả lớp theo dõi nhận xét * Chia nhóm: mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật -Lớp nhận xét * 1-2 HS nêu -Nghề nghiệp nào cũng cao quá - Thực hiện , áp dụng trong cuộc sống ********************************************* Tiết 4: KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN DƯỚI NƯỚC I.MỤC TIÊU: Giúp HS: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. KỸ NĂNG SỐNG : - Kỹ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. - Kỹ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi. III.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các hình trong SGK. Phiếu học tập. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên Học sinh B-.Khởi động bài: B- Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động 1: Các biện pháp phòng chống tai nạn đuối nước Hoạt động 2 : Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. C - Củng cố, dặn dò: * Khi bị bệnh chúng ta cần ăn uống ntn? - Nhận xét, Nêu M Đ – YC tiết học Ghi bảng. * Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đưới nước? => Kết kuận các ý kiến của HS trả lời * Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi: + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? Kết luận: - Không xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi; trước khi xuống phải vận động - Không bơi khi vừa ăn no hoạc quá đói Chỉ bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định nơi bơi -Nêu những việc em đã làm để phòng tránh đuối nước? * Nêu lại tên ND bài học? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK -Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học . * 2HS trả lời - 1HS nêu những điều cần biết SGK * Nhắc lại. * Thảo luận N4 - Các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung. + Không chơi đùa gần bờ ao, sông suối, giếng nước phải được xây thành cao + Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện GT đường thuỷ * HS thảo luận N2 Một số HS trình bày ý kiến của mình, các bạn khác bổ sung ý kiến + Nên tập bơi ở những nơi an toàn, có người hướng dẫn hoặc người lớn đi cùng _ Một vài em nhắc lại. - HS nêu và giải thích những việc đó em đã làm ở đâu * 1,2 em nêu - Một HS đọc phần những điều bạn cần biết SGK. - Về học thuộc. ********************************************* Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết sử dụng thước kẻ và e ke để vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước -Biết vẽ đường cao của tam giác II. ĐỒ DÙNG: -Thước thẳng và e ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên Học sinh A-Khởi động bài: (3- 4 ph) B -Bài mới : -Giới thiệu bài ( 2-3 ph HĐ 1: HD vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước Hoạt động 2: HD vẽ đường cao của tam giác Thực hành Hoạt động 3: Bài 1: Hoạt đông 4: Bài 2: Hoạt động 5: Bài tập 3 C - Củng cố dặn dò: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 Tr /52,53 -Chữa bài nhận xét HS * Nêu và ghi tên bài * GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát -Đặt 1 cạnh góc vuông của e ke trùng với đường thẳng AB -Chuyển dịch e ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thws 2 của e ke gặp điểm E vạch 1 đường thăng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB Điểm E nằm trên đường thẳng AB -GV tổ chức cho HS thực hành vẽ +yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kỳ +E trên đường thẳng AB +Dùng e ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB -Nhận xét giúp đỡ các em chưa vẽ được hình * GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần bài học SGk -Yêu cầu HS đọc tên tam giác -Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC -GV nêu:Qua đỉnh A của hình tam giấcBC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC Cắt cạnh BC tại H.Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC -GV nhắc lại:Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó -Yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của 1 hình tam giác ABC H:Mỗi hình tam giác có mầy đướng cao * Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình -Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình -Nhận xét và HS * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC? -Yêu cầu HS vẽ hình -Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên bảng sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình -Nhận xét HS * Yêu cầu HS đọc đề bài vẽ đường thẳng qua E. vuông góc với CD tại G Gọi 1 HS lên bảng vẽ -Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong hình -Gv hỏi thêm +Những cạnh nào vuông góc với EG Tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập HD LT thêm và chuẩn bị bài sau * 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu -Cả lớp theo dõi . Nhận xét. * Nghe, nhắc lại. * Theo dõi thao tác của GV, nắm cách vẽ Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB -1 HS lên bảng vẽ vào vở bài tập * Tam gíac ABC -1 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào giấy nháp A B C H -Dùng e ke để vẽ -3 đường cao * 3 HS lên bảng vẽ hình mõi HS vẽ 1 trường hợp -Nêu tương tự như phần HD cách vẽ trên * 1 , 2 em nêu yêu cầu bài tập -Nêu:Vẽ đường cao AH vào mỗi hình -Đi qua đỉnh A vuông góc với cạnh BC -3 HS lên bảng vẽ mỗi HS vẽ trong 1 trường hợp.VD : A B H C -Nêu các bước như ở phần HD * 1-2 em nêu. Vẽ theo yêu cầu A E B D C G Hình chữ nhật : AEDG, EBCG, ABCD - Cạnh AB, DC . -Vẽ hình vào vở * 1- 2 HS nêu ********************************************* Tiết 3: CHÍNH TẢ THỢ RÈN (Nghe viết) I.MỤC TIÊU: -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn:bài thơ:Thợ rèn -Luyện viết tiếng có âm, vần dễ lẫn L/N;uôn/uông II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ trong quai búa trên cái đe có 1 thanh sắt nung đỏ -Một vài tờ giấy khổ to III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt Động Giáo viên Học sinh A- Khởi động bài B -Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt đông 1: HD nghe viết Hoạt động 2: Làm bài tập 2 C- Củng cố, dặn dò: Gọi 2 -3 HS lên bảng viết - Đọc cho HS: lí lịch, chung thuỷ, làm việc, che chắn -Nhận xét đánh gía * Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài * HD viết chính tả -GV đọc bài thơ :”Thợ rèn” -Yêu cầu HS đọc thầm , ghi các từ ngữ thương viết sai ra vở nháp. Gọi một số em nêu. Nhận xét , sửa sai. * GV đọc cho HS viết chính tả -GV đọc từng câu hoặc cụm từ -GV đọc lại bài chính tả 1 lượt *Thu chữa bài -GV thu 5-7 bài -Nêu nhận xét chung * Chọn bài tập 2a điền vào ô trống l/n -Cho HS đọc yêu cầu bài -Giao việc : các em chọn l/n để điền vào chỗ trống sao cho đúng -Cho HS làm bài: GV phát 3 tờ giấy to đã viết sẵn khổ thơ trên -Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Thứ tự :Năm,nhà,le te,lập loè, lưng , Làn , lóng lánh , loe. * Nêu lại tên ND bài học - Nhận xét chung bài chính tả -3 HS lên bảng viết Cả lớp viết b/c * Nghe nhắc lại -HS theo dõi SGK -Cả lớp đọc thầm -Cho HS viết 1 số từ ngữ dễ viết sai VD: thợ rèn ,quệt... - Sửa sai. * HS nghe viết chính tả -HS soát lại bài:đổi vở soát lỗi cho nhau và ghi lỗi ra bên lề trang Nghe , sửa sai. * 1 HS đọc to lớp lắng nghe Nắm yêu cầu -3 HS lên bảng làm bài -HS còn lại làm vào vở BT -3 HS lên bảng trình bày kết quả -Lớp nhận xét -HS chép lại lời giải đúng vào vở * 1 – 2 HS nêu ********************************************* Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I.MỤC TIÊU: -Củng cố mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước Mơ -Biết đầu phân biệt được những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ Ước Mơ và VD minh hoạ -Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ước Mơ II. ĐỒ DÙNG: -1 tờ giấy to đã viết nội dung BT1,3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên Học sinh A -Khởi động bài: B - Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt đông 1 : HDHS làm bài tập 1: Hoạt động 2: Bài tập 2 / 87 Hoạt động 3: Bài tập 3 Thảo luận nhóm 4 Hoạt động 4: Bài tập 4 Làm việc cá nhân Hoạt động 5: Bài tập 5 Thảo luận cặp HĐ3: củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng làm BT ở tiết trước. -Nhận xét, . * Nêu và ghi tên bài: Ước mơ * Cho HS đọc yêu cầu -Gv nhắc lại yêu cầu : các em đọc lại bài trung thu độc lập và ghi lại những từ cùng nghĩa với ước mơ có trong bài -Nhận xét chốt lại lời giải đúng -Từ cùng nghãi với ước mơ: Mơ tưởng,mong ước... * Cho HS đọc yêu cầu -GV giao việc Yêu cầu HS thảo luận nhóm, tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ,từ tìm thêm bắt đầu tiếng ước và bắt đầu bằng tiếng mơ -GV nhận xét chốt lại .Từ bắt đầu bằng tiếng ước:ước mơ, ước muốn, ước mong....... -Từ bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng........ * Cho HS đọc yêu cầu BT3 và đọc những từ ngữ thể hiện sự đánh giá -GV: Giao việc các nhóm tìm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá cao , đánh giá không cao, đánh giá thấp để thêm vào sau từ ước mơ. Các em chọn từ đã cho trong dấu ngoặc đơn để ghép sao cho đúng - Đại diện nhóm trình bày kết quả -Nhận xét chốt lại lời giải đúng .- Yêu cầu HS làm vở . Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,ước mơ cao cả......... .Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông ước mơ kỳ quặc. * Cho HS đọc yêu cầu -Giao việc:mỗi em tìm ít nhất 1 VD minh hoạ về ước mơ nói trên để làm được bài tập -Cho HS trình bày kết quả -Nhận xét chốt lại những ước mơ mà đúng các em đã tìm được * Cho HS đọc yêu cầu BT5và đọc 4 câu thành ngữ a,b,c,d * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -3 HS lên bảng làm tập 1,2,3 / 83 -Cả lớp theo dõi * 1- 2HS nhắc lại. * Cả lớp đọc thầm bài : “Trung thu độc lập” -Thảo luận N2 Một số HS trình bày ý kiến - Cả lớp nhận xét * 1 -2 HS nêu yêu cầu -HS làm bài theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Lớp nhận xét, bổ sung. * 1 – 2 HS nêu yêu cầu ND bài tập . - Thảo luận nhóm . Trình bày kết quả . Cả lớp theo dõi nhận xét - Làm vở . -1 HS đọc to lớp lắng nghe * 1 – 2 HS đọc . Cả lớp đọc thầm - Xung phong nêuVD - Cả lớp nhận xét -HS chép lại lời giải đúng vào vở BT * 1 HS đọc to lớp lắng nghe -HS làm bài theo cặp -Đại diện diện lên trình bày Cả lớp theo dõi nhận xét . Một vài em nhắc lại. * 1,2 em nêu. ********************************************* Thứ tư ngày 2 tháng11 năm 2016 Tiết 1: TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết sử dụng thước thẳng và e ke để vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với một đường thẳng cho trước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Thước thẳng và e ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên Học sinh A- Khởi động bài: B- Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt đông 1: HD vẽ đường thẳng đi qua một điểm và ss với đường thẳng cho trước. 12’ Thực hành Hoạt đông 2: Bài tập 1 HD thực hành. Làm việc cá nhân Hoạt đông 3: Bài tập 2 Thảo luận nhóm Hoạt động 4: Bài tập 3 Làm vở C-Củng cố, dặn dò: * Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài tập tiết trước. -Chữa bài nhận xét đánh giá * Nêu MĐ- YC tiết học . Ghi bảng . -GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát +GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy 1 điểm E nằm ngoài AB +GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB +yêu cầu HS vẽ đướng thẳng đi qua E và vuông góc với đướng thẳng MN vừa vẽ +Nêu:Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? KL:Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua E và song song với đường thẳng AB cho trước -GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học SGK. *Gọi HS nêu yeu cầu bài tập 1 - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy 1 điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Để vẽ đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD trước tiên chúng ta vẽ gì? -Gv yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc vói đường thẳng CD là đường thẳng MN -Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN chúng ta sẽ vẽ gì? -Yêu cầu HS vẽ hình -Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với CD? -Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ * Gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giácABC. -Yêu cầu HS thảo lận nhóm 4 nêu các bước vẽ và vẽ +B1:Vẽ đường thẳng AH đi qua A vuông góc với BC B2: vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH đó chính là đường thẳng A X cần vẽ -Yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY song song với AB -Yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh SS với nhau có trong hình tứ giác ABCD -Nhận xét HS * Yêu cầu HS đọc bài sau đó tự vẽ hình -Yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD -Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ SS với AD? -Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không? -Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài * 2 HS lên bảng vẽ hình bài 2. Cả lo7p1 theo dõi nhận xét . * 2 – 3 em nhắc lại . -Theo dõi thao tác của GV -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào nháp -1 HS lên bảng vẽ.......... -2 Đường thẳng này SS với nhau Theo dõi , nhớ lại . * 1, 2 em đọc to. - Quan sát , nắm yêu cầu . -Nêu: Vẽ đường thẳng đi qua M song với đường thẳng CD. -Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD -1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp thực hiện vẽ vào vở BT -Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với MN -tiếp tục vẽ hình. -Song song với CD. *1 HS đọc yêu câu đề bài. Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bước vẽ và vẽ trên bảng lớp. -HS thực hiện vẽ( 1 HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp vẽ vào vở bài tập) A D B C -Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC. *1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở bài tập. -Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD. -Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là góc vuông. * 1, 2 HS nêu. - Một số em nêu. Về thực hiện. ********************************************* Tiết 2: LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: -Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi váo cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nuớc, lập nên nhà Đinh II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: NĐ Giáo viên Học sinh A- Bài cũ: B-Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Tìm hiểu về Đinh Bộ Lĩnh Hoạt động 2: Tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất C – Củng cố Dặn dò: * Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng: - Nhận xét chung, . * Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta ntn? => dẫn dắt , ghi đề bài * Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 với các câu hỏi sau: +Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bô lĩnh đã làm gì? =>Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL xây dựng lực lượng , đem quân dép loạn 12 sứ quân - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng - GV giải thích cho HS một số từ. * Dẫn dắt HS chuyển sang phần 2. Ghi bảng:Tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất Gọi HS đọc phần 2 SGK. - Treo bảng phụ kẻ sẵn về tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất. - Hướng dẫn HS thảo luận. Yêu cầu HS thảo luận và điền các thông tin vào bảng - Theo dõi , giúp đỡ các nhóm làm việc . * Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét chung kết quả thảo luận của HS - Gọi một số HS nhắc lại . *Hôm nay ta học Lịch sử bài gì? - Gọi 1 em nêu lại toàn bô nội dung bài?. Đọc phần bài học ở SGK * 2 HS nêu lại. - Lớp nhận xét, bổ sung * Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng - Một vài HS nêu lại. * Một HS đọc thông tin SGK, TL câu hỏi - Trao đổi nhóm 2 -Đại diện các nhóm trình báy kết quả thảo luận; Nêu theo sự hiểu biết của mình - Một số HS nhắc lại kết luận - Nghe , hiểu. * 1 , 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi SGK -Nắm yêu cầu thảo luận. - Thảo luận N4 Trước khi TN Sau khi TN Đất nước Triều đình Đời sống ND * Đại diện nhóm lên trình bày kết quả nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một số em nhắc lại kết quả đã sửa. * 1em nêu. - 1em nêu lại. - Một HS đọc phần bài học SGK - Nghe , ghi nhớ. ********************************************* Tiết 3: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIAN (TIẾT 1) I-MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: -Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. - Cách tiết kiệm thời gian . 2. Kĩ năng: - Biết xác định giá trị thời gian là vô giá. - Biết lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. - Biết quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày . - Biết bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. - Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng dứt điểm, không vừa làm vừa chơi. - Phê phán nhắc nhở các bạn không biết tiết kiệm thời giờ. 3. Thái độ: - Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí. II- NHỮNG CHỨNG CỨ HỌC SINH CẦN ĐẠT TRONG CÁC NHẬN XÉT Ở MÔN ĐẠO ĐỨC, HẠNH KIỂM: - Nêu được một vài biểu hiện về tiết kiệm thì giờ. - Có biểu hiện tiết kiệm thì giờ. ( Nhận xét 2: Biết tiết kiệm tiền của và thời giờ). III-TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1- Giáo viên: Vở bài tập Đạo đức, tranh ảnh minh họa. 2- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ *Thế nào là tiết kiệm tiền của? +Nêu những việc làm tiết kiệm tiền của và chưa tiết kiệm tiền của? ( 2 HS lên bảng trả lờ i- Gv nhận xét). Hoạt động 2: Giới thiệu bài, tìm hiểu truyện kể : Một phút. * Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng về nội dung sẽ học và biết vì sao cần tiết kiệm thời giờ. * Các bước tiến hành: Bước 1: Kể chuyện: Một phút Bước 2: Tìm hiểu truyện Gv lần lượt nêu câu hỏi: + Mi Chi có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? + Chuyện gì sảy ra với Mi Chi? + Sau chuyện đó Mi Chi hiểu ra điều gì? Hs trình bày ý kiến: + Chậm trễ hơn mọi người. + Bị thua cuộc, thi trượt tuyến. +Một phút cũng làm nên chuyện quan trọng. Bước 3: Đóng vai kể lại câu chuyện. ( Hs thảo luận nhóm, đóng vai thể hiện lại nội dung câu chuyện). Hoạt động 3: Nhận xét hành vi: * Mục tiêu: Tiếp tục giúp học sinh nhận biết giá trị của thời giờ và có ý thức tiết kiệm thời giờ. * Các bước tiến hành: Bước 1: Gv tổ chức cho học sinh thực hiện bài tập 2( Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi trong phiếu học tập). Bước 2: Hs trình bày kết quả thảo luận( GV khai thác theo từng trường hợp HS nêu). Bước 3: GV kết luận Tiết kiệm thời gian giúp chúng ta làm được nhiều điều có ích, thời gian là vàng là ngọc. Chúng ta cần phải biết tiết kiệm thời gian. Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: Giúp học sinh bày tỏ ý kiến, thái độ của mình với những việc cần làm để tiết kiệm thời gian. * Các bước tiến hành: Bước 1: Gv tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3. Bước 2: Phát cho HS 3 thẻ màu: xanh, đỏ, vàng; HS nối tiếp nhau nêu câu thành ngữ về tiết kiệm thời gian, các bạn khác nghe và giơ thẻ theo 3 ý: Tán thành, không tán thành, phân vân). Bước 3: GV nhận xét các ý kiến đúng. Củng cố dặn dò: * Mục tiêu: GV giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học, nêu bài học và chuẩn bị cho tiết 2 của bài. ********************************************* Tiết 4: TẬP ĐỌC ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I MỤC TIÊU: 1 .Đọc lưu loát toàn bài. -Đọc đúng các từ và câu. -Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm, 2.Hiểu ý nghĩa của bài: Những ước mơ tham lắm không mang lại hạnh phúc cho con người II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Tranh minh họa nội dung bài. -Bảng phụ HD luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên Học sinh A-Kiểmtra bài cũ: B. Bài mới: *Giớithiệubài: Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động 3: HD HS đọc diễn cảm HĐ3:Củng cố dặn dò Gọi HS lên bảng đọc bài : Thưa chuyện với mẹ . Trả lời câu hỏi -Nhận xét đánh giá * Nêu ND yêu cầu tiết học . Ghi bảng . a)Cho HS đọc đoạn -GV chia 3 đoạn .Đ1:Từ đầu đến sung sướng hơn thế nữa. Đ2:Tiếp đến cho tôi sống được Đ3 còn lại -Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:Mi-đát,đi-ô-ni-dốt, pác –tôn b)Cho HS đọc chú giải ,giải nghĩa từ c)GV đọc diễn cảm toàn bài *Đoạn 1 H:Vua Mi-đat xin thần đi-ô-ni-dôt điều gì? H:Thoát đầu điều ước thực hiện tốt đẹp như thế nào? *Đoạn 2 H:Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại điều ước? Đoạn 3 H:Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì? -HD HS theo cách phân vai -Cho HS thi đọc diễn cảm Nhận xét khen những nhóm đọc hay * H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? GV chốt nội dung bài -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài học sau -3 HS lên bảng đọc bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi theo nội dung của bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét . * Nghe, nhắc lại . -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK -HS luyện đọc nối tiếp, - đọc trong nhóm Đọc cả bài 1 HS đọc to lớp lắng nghe -1-2 HS giải nghĩa từ có trong phần chú giải * HS đọc thành tiếng đoạn 1 - HS đoc thầm trả lời câu hỏi -Làm cho mọi vật mình chạm đến điều biến thành vàng -Vua chạm vào thứ gì thứ đó đều biến thành vàng... * Cho HS đọc thành tiếng -Vì nhà vua đã nhận ra điều khủng khiếp của điều ước... * HS đọc thành tiếng -Rằng: hạnh phúc không thể xây dựng được từ ước muốn tham lam -HS đọc phân vai mỗi nhóm sắm 3 vai nhân vật để đọc -3 nhóm lên thi đọc -Lớp nhận xét * HS phát biểu - Một vài HS nhắc lại. - Về chuẩn bị. ********************************************* Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: -Giúp HS:Biết sử dụng thước e ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài 2 cạnh cho trước II.- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Thước kẻ và e ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên Học sinh A-Khởi động bài: B – Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt đông1: HD vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh Hoạt động 2: Bài 1: Làm vở Hoạt động 3: Bài 2 HD thực hành C -Củng cố dặn dò: * Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước... -Chữa bài nhận xét HS Nêu MĐ – YC tiết học , Ghi bảng * GV vẽ lên bảng HCN MNPQ và hỏi HS +Các góc ở đỉnh của HCN MNPQ có là góc vuông không? -Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong HCN MNPQ -Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ HCN theo độ dài các cạnh cho trước. -VD:Vẽ HCN ABCcó chiều dài 4 cm, rộng 2cm. -Yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu +Vẽ đoạn thẳng CD dài 4 cm.GV vẽ đoạn thẳng CD dài 40 cm trên bảng +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D Trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA=2cm +Vẽ đường thẳng vuông góc vớiDC tại C trên đường thẳng đó lấy CB=2cm +Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD *Yêu cầu HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm rộng3cm sau đó đặt tên cho hình chữ nhật -Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trong lớp. -Yêu cầu HS tính chu vi của HCN -GV nhận xét * Yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài 2 đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nêu cách vẽ HCN ? Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. * 2 HS lên bảng vẽ hình.HS cả lớp vẽ vào nháp. Cả lớp theo dõi. * Nghe, nhắc lại. * Quan sát , suy nghĩ . Trả lời câu hỏi . -Vuông góc . -MN song song với QP; MQ song song với PN. - Nghe , hiểu . Một em lên ve. -Vẽ vào nháp A B 2cm D 4 Cm C * 1 HS đọc trước lớp -HS vẽ vào vở bài tập -Nêu các bước vẽ như phần bài học của SGK - Chu vi HCN là : (2 + 4 ) x 2 = 16 ( cm ) Đáp số: 16 cm * HS làm bài cá nhân 4 cm A B 3 cm D C - Nêu kết quả . - Cả lớp cùng GV chữa bài . * Một vài em nêu. - 1 , 2 HS nêu. - Về thực hiện . ********************************************* Tiết 2: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU: 1. Rèn kỹ năng nói -HS chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè người thân.Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện.Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện -Lời kể tự nhiên chân thực có thể kết hợp với lời nói,cử chỉ, điệu bo 2.Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, có thể kết hợp với lời nói nhận xét đúng lời kể của bạn II. KỸ NĂNG SỐNG : - Kỹ năng thể hịên sự tự tin. - Kỹ năng lắng nghe tích cực. - Kỹ năng đặt mục tiêu – kiên định. III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động Giáo viên Học sinh A -Kiểm tra bài cũ: B- Bài mơí: * Giới thiệu bài: Hoạt đông 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện. C- Củng cố dặn dò. * Gọi HS lên bảng kẻ lại câu chuyện đã nghe, đã chứng kiến -Nhận xét đánh giá . * Nêu mục đích yêu cầu , ghi tên bài:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia * GV:Cá
Tài liệu đính kèm: