Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 5 - Tuần 4

doc 49 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 5 - Tuần 4
 TUẦN 4
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016
TiÕt 1: Chµo cê
Ho¹t ®éng tËp thÓ
***************************
 Tiết 2: Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán 
I. MỤC TIÊU
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ kẻ sẵn bảng như ví dụ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
3’
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét.
- 2 HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS khác nhận xét. 
30’
B.DẠYBÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới
H. động 1: 
H. động 2: 
H.động 3: 
*Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Đưa bảng phụ kẻ sẵn:
Thời gian đi
1giờ
2giờ
3giờ
Quãng đường 
đi được
4km
8km
12km
- GV nêu ví dụ để cho HS lần lượt điền vào các ô ở bảng trên.
- Cho HS quan sát bảng kết quả trên: Nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường.
- Cho nhiều HS nhắc lại.
**Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV nêu bài toán.
Cách 1:
+ Tóm tắt đề toán: 2 giờ : 90km
4giờ : ... km?
+ Trong 1giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
+ Trong 4giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
- Cho HS giải bài toán.
Cách 2:
- GV gợi ý HS làm theo cách “tìm tỉ số”:
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+ Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?
+ Từ đó quãng đường đi được trong 4 giờ là bao nhiêu ?
- Cho HS trình bày cách giải 2 như SGK.
***HD luyện tập
Bài 1:
- GV gợi ý HS giải bài toán bằng “rút về đơn vị”.
Bài 2:
- GV gợi ý HS có thể giải bài toán bằng 2 cách “rút về đơn vị” và “tìm tỉ số”.
Cách 1:
Bài giải
Trong 1 ngày trồng được số cây là:
1 200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày trồng được số cây :
 400 x 12 = 4 800 (cây)
Đáp số: 4 800 cây.
Bài 3: - GV sử dụng câu hỏi HD HS tóm tắt vàà giải bài toán theo phương pháp “tìm tỉ số”
Tóm tắt: 
1 000 người tăng : 21 người
 4 000 người tăng: .... người?
b) Tóm tắt:
1 000 người tăng : 15 người
4 000 người tăng: .... người?
- GV liên hệ thực tế giáo dục dân số.
- HS lần lượt tìm kết quả điền vào quãng đường đi được theo HD của GV.
- Khi thời gian gấp lần bao nhiêu lần thì quãng đường đi cũng gấp lần bấy nhiêu lần.
- HS nhắc lại ý trên.
- HS dựa vào gọi ý của GV để giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị” như SGK.
+ 4 : 2 = 2 (lần).
+ 2 lần.
+ 90 x 2 = 180 (km).
- HS dựa vào gọi ý của GV để giải bài toán bằng cách “tìm tỉ số”.
- HS làm vào vở, sau đó 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Mua 1 mét vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 mét vải hết số tiền là
16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
Đáp số: 112 000 đồng.
- 2 HS lên bảng giải, mỗi em giải 1 cách. HS còn lại làm vào vở.
Cách 2:
Bài giải
Số lần 12 ngày gấp 3 ngày:
12 :3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày trồng được số cây 
400 x 12 = 4 800 (cây)
Đáp số: 4 800 cây.
 Bài giải
Số lần 4 000 người gấp 1000 người: 
4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Một năm sau dân số xã tăng thêm:
21 x 4 = 88 (người)
Đáp số: 88 người.
Bài giải
Một năm sau dân số xã tăng thêm:
 15 x 4 = 60 (người)
Đáp số: 60người.
2’
3. Củng cố: Dặn dò: 2’ 
Lưu ý HS có thể giải bài toán bằng một trong hai cách như trên.
GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
 **************************************
 Tiết 4: Tập đọc
 Những con sếu bằng giấy
I – MỤC TIÊU :
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử (nếu có). 
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Tiến trình
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1- Ổn định: 
Hát
3’
2- Bài cũ: 
- GV gọi 2 nhóm đọc phân vai và vở kịch Lòng dân và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch. 
2 nhóm đọc phn vai vở kịch Lòng dân và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch.
- GV nhận xét.
30’
3-Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Sử dụng tranh và tư liệu khác.
H. động 1: 
Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài Đọc trơi chảy, loát toàn bài. 
* Tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV cho HS quan sát tranh Xa-da-cơ gấp sếu và tượng đài tưởng niệm. 
- HS quan sát tranh Xa- da- cơ gấp sếu và tượng đài tưởng niệm.
- GV chia bài thành 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. 
+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra. 
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa- da- cơ Xa- xa- ki. 
+ Đoạn 4: Ước vọng hoà bình của HS thanh phố Hi- rơ- si- ma. 
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. 
- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc từ khó, tiếng nước ngoài,...
- Gọi HS luyện đọc theo cặp. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài. 
- 1 HS đọc cả bài.
H. động 2: 
Tìm hiểu bài. 
* Mục tiêu: Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/37. 
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/37.
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài. 
- HS ghi ý chính vào vở.
Hoạt động: 3
Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
* Tiến hành:
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. 
- HS chú ý theo dõi.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc. 
- HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
2’
4. Củng cố, 
 Dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại điều mà câu chuyện muốn nói. 
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc lại hoặc kể lại câu chuyện về Xa- da- cô cho người thân. 
- Chuẩn bị tiết học sau.
***************************************************************
TiÕt 5: Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2)
I – MỤC TIÊU :
 - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. 
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1 – Ổn định :
Hát
2’
2 – Bài cũ: 
- HS làm lại bài tập 1. 
- GV nhận xét. 
- 1 HS làm.
30’
3 – Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
H. động 1: 
Xử lí tình huống (BT3, SGK). 
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. 
* Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí 1 tình huống trong bài tập 3.
- HS thảo luận 4 phút.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày dưới hình thức đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên trình bày dưới hình thức đóng vai. Cả lớp trao đổi, bổ sung.
KL: GV nhận xét và kết luận.
 H. động 2: 
Tự liên hệ bản thân
* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một vàiệc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. 
* Cách tiến hành: 
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: 
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình. 
- GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
- 4 HS trình bày. 
- GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học. 
- 4 HS rút ra bài học.
KL: GV rút ra kết luận.
2’
4. Củng cố: Dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bàị bài học sau. 
Bổ sung:...........................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2016
Tiết 1:Toán
 Luyện tập 
I. MỤC TIÊU
Biết giải toán có liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, SGK, vở bài làm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
3’
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài tập . 
- HS khác nhận xét.
30’
B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn Luyện tập:
Bài 1: 
- GV gợi ý HS tóm tắt đế toán rồi giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị”.
Tóm tắt:
12 quyển : 24 000 đồng
30 quyển : ........... đồng?
Bài 2: 
- GV gợi ý HS có thể giải bi toán bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó chấm, chữa một số vở.
Bài 3:
- GV gợi ý HS có thể giải bài toán bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
- Cho HS làm bài.
Bài 4:
- GV gợi ý HS có thể giải bài toán bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
- Cho HS làm bài.
- GV kiểm tra HS làm, chấm một số vở.
 Bài giải
Gía tiền 1 quyển vở là:
24 000 : 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng)
 Đáp số: 60 000 đồng.
- HS làm vào vở, nên chọn giải bằng cách “tìm tỉ số”.
- HS làm vào vở, nên chọn giải bằng cách “rút về đơn vị”.
Bài giải
Một ôtô chở được số HS là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Để chở 160 em cần số ôtô là:
 160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô.
- 1 HS làm bảng phụ, HS khác làm vào vở, nên chọn giải bằng cách “rút về đơn vị”.
Bài giải
Số tiền trả 1 ngày công là:
 72 000 : 2 = 36 00 (đồng)
Số tiền trả 5 ngày công là:
36 000 x 5 = 180 000(đồng)
Đáp số : 180 000 đồng.
2’
4. Củng cố: . Dặn dò:
GV tổng kết tiết học. Lưu ý HS về cách giải loại toán trên. 
- Về nhà luyện tập thêm. 
- Chuẩn bị trước bài sau.
 **************************************
Tiết 2: Chính tả
 Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
I – MỤC TIÊU :
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, i (BT2, BT3).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1. 
- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to vàiết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm bài tập 2. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1- Ổn định
Hát
2’
2- Bài cũ 
- HS viết vần của các tiếng: chung – tơi – mong – thế – giới – nay – vi vào mô hình cấu tạo vần.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- GV nhận xét.
30’
3-Bài mới 
 Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
H. động 1: 
HS viết chính tả
* Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài vàăn xuôi Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. 
* Tiến hành:
- GV đọc bài chính tả trong SGK. 
- HS theo dõi SGK. 
- Yêu cầu HS đọc thầm lai bài chính tả, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai. 
- đọc thầm lai bài chính tả, chú ý luyện viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết. 
- HS viết chính tả vào vở.
- Đọc cho HS sót lỗi. 
- HS sót lỗi.
- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
 H. động 2: 
Luyện tập
* Mục tiêu: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, i (BT2, BT3).
* Tiến hành:
Bài2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
- 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu, HS khác làm vào VBT.
- GV và HS sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
2’
- HS làm miệng.
- HS phát biểu quy tắc.
4. Củng cố,
 Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. 
 ***********************************************
Tiết 4: Luyện từ và câu
 Từ trái nghĩa
I – MỤC TIÊU :
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Từ điển tiếng Việt hoặc một vài trang phô tô từ điển (nếu có). 
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 – phần luyện tập. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1- Ổn định 
Hát
2’
2- Bài cũ 
- Gọi 2 HS làm bài tập 3/33. 
2 HS làm bài tập 3/33.
- GV nhận xét, đánh giá.
30’
3-Bài mới 
Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 H. động 1: 
Nhận xét. 
* Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (nội dung ghi nhớ).
* Tiến hành:
Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tìm từ phi nghĩa và từ chính nghĩa. 
- HS lm nhẩm.
- Yêu cầu HS so sánh nghĩa giữa hai từ. 
- HS so sánh nghĩa giữa hai từ phi nghĩa và từ chính nghĩa..
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và ghi điểm vàà chốt lại kết quả đúng. 
Bài tập 2 GV tiến hành tương tự bài tập 1. 
Bài tập 3 
- GV tiến hành tương tự trên. 
+ Người Việt Nam có quan niệm sống rất cao đẹp: Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu mãi còn hơn sống mà phải xấu hổ, nhục nhã và bị người đời khinh bỉ. 
- GV rút ra ghi nhớ SGK/39. 
- 2 HS đọc ghi nhớ.
H. động 2: 
Luyện tập. 
* Mục tiêu: Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
* Tiến hành:
HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
Bài1
- Gọi 1 HS đọc bi tập 1. 
- 1 HS đọc bi tập 1.
- GV giao việc yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- HS làm vàào VBT, 1 em làm bảng phụ
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
- HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. 
- HS làm vàiệc theo nhóm đôi.
- Mời đại diện nhóm trình bày. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét và ghi điểm., chốt lại ý đúng. 
Bài 3
GV tiến hành tương tự các bài trên.
HS có sử dụng từ điển để lm.
Bài 4
HS đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được.
2’
4. Củng cố: 
 Dặn dò: 
- Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài tập. 
 ******************************************
BuæI CHIÒU
 TiÕt 3: Khoa häc
 Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I – MỤC TIÊU :
Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Thông tin và hình trang 16,17 SGK. 
- Sưu tầm tranh, ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1 – Ổn định :
Hát
2’
2 – Bài cũ: 
- Gọi HS lên bốc thăm các hình vẽ 1, 2, 3, 5 của bài 6, yêu cầu HS bốc thăm được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi được vẽ trong hình đó: Đây là tuổi nào? Đặc điểm nổi bật của tuổi ấy?
- 2 HS bốc thăm, trình bày.
- GV nhận xét
30’
3 Bài mới :
Giới thiệu bài :
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
H. động 1: 
*Làm việc với SGK. 
* Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thanh niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. 
* Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16,17 SGK và thảo luận theo nhóm về các đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. 
- HS đọc thông tin SGK.
- GV yêu cầu GS làm việc theo nhóm, thư ký ghi lại kết quả làm việc.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày. 
KL: GV và cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
H. động 2: 
*Trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời”. 
* Mục tiêu: 
Củng cố cho HS hiểu biết về tuổi vàị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên. HS xác định được bản thân đang ở giai đoạn nào của cuộc đời. 
* Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đưa các tranh, ảnh đã chuẩn bị sẵn, GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các em xác định xem những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
- HS làm việc theo nhóm tổ.
- Gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm có thể hỏi và nêu ý kiến khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
- HS làm việc cá nhân.
+ Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết đựợc chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
KL: GV nhận xét, rút ra kết luận. 
2’
4. Củng cố: 5’
 Dặn dò: 
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên. 
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi trưởng thành. 
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi già. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò về nhà.
Bổ sung:...........................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016
Tiết 1:Toán
 Ôn tập và bổ sung về giải toán 
I. MỤC TIÊU:
 Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ kẻ sẳn và dựa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
2’
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài tập có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 
- HS khác nhận xét.
31’
B. DẠY BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài:
2. Bài học:
H.động 1: 
H.động 2: 
H.động 3: 
*Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Đưa bảng phụ kẻ sẵn:
Số kg gạo ở mỗi bao
5 kg
10 kg
20 kg
Sốbao gạo
20bao
10bao
5bao
- GV nêu ví dụ để cho HS lần lượt điền vàào các ô ở bảng trên.
- Cho HS quan sát bảng kết quả trên: Nêu mối quan hệ giữa số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo dựng.
- Cho nhiều HS nhắc lại.
*Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV nêu bài toán.
Cách 1:
+ Tóm tắt đề toán: 
 2 ngày : 12 người
4 ngày: ... người?
+ Muốn đắp xong nền nhà 1 ngày cần bao nhiêu người?
+ Muốn đắp xong nền nhà 4 ngày cần bao nhiêu người?
- Cho HS giải bài toán.
Cách 2:
- GV gợi ý HS làm theo cách “tìm tỉ số”:
+ Thời gian đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi?
+ Ở bài này thời gian gấp lần mấy lần?
+ Như vậy số người giảm đi mấy lần?
+ Từ đó muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
- Cho HS trình bày cách giải 2 như SGK.
* Luyện tập
Bài 1:
- GV gợi ý HS tóm tắt đề và giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị”.
Bài 2: - GV gợi ý HS có thể giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị”.
Bài 3: 
- GV sử dụng câu hỏi HD HS tóm tắt và giải bài toán theo phương pháp “tìm tỉ số”
 Tĩm tắt: 3 máy bơm : 4 giờ
6 máy bơm: .... giờ ?
- HS lần lượt tìm kết quả điền vào số bao gạo đựng được theo HD của GV.
- Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lần bao nhiêu lần thì số bao gạo cũng giảm đi bấy nhiêu lần.
- HS nhắc lại ý trên.
+ 12 x 2 = 24 (người)
+ 24 : 4 = 6 (người)
- HS dựa vào gọi ý của GV để giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị” như SGK.
+ giảm đi.
+ 4 : 2 = 2 (lần).
+ 2 lần.
+ 12 : 2 = 6 (người).
- HS dựa vào gọi ý của GV để giải bài toán bằng cách “tìm tỉ số”.
- HS làm vào vở, sau đó 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày thì cần:
 10 x 7 = 70 (người) 
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày thì cần:
 70 : 5 = 14 ( người)
Đáp số: 14 người.
- 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
1 người ăn hết số gạo dự trữ trong thời là:
20 x 120 = 2 400 ( ngày)
1 người ăn hết số gạo dự trữ trong thời là:
2 400 : 150 = 16 ( ngày)
Đáp số: 16 ngày.
 Bài giải
Số lần 6 máy bơm gấp 3 máy bom là: 
 6 : 3 = 2 (lần)
6 máy bơm hút hết nước trong thời gian là:
 4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ.
2’
3. Củng cố: 
 Dặn dò: 
 Lưu ý HS có thể giải bài toán bằng một trong hai cách như trên.
 GV tổng kết tiết học.Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
 ******************************************
Tiết 3: Kể chuyện
 Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
I – MỤC TIÊU :
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ vàà lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người dân Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. 
- Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ (16- 3- 1968); tên những người Mĩ trong câu chuyện. 
- Băng phim Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai (nếu có). 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1- Ổn định 
Hát
2’
2- Bài cũ 
- Gọi 1 HS kể lại việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người mà các em biết.
1 HS kể lại việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người mà các em biết.
- GV nhận xét, đánh giá.
30’
3-Bài mới 
Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
H. động 1: 
GV giới thiệu và kể chuyện. 
* Mục tiêu: 
 Gip HS hiểu và nắm được câu chuyện. 
* Tiến hành:
- GV giới thiệu sơ về bộ phim tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
- HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
- HS quan sát ảnh.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh. 
- 1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
- GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng theo chức vụ, công việc của những lính Mĩ. 
- HS chú ý theo dõi.
- GV kể lần 2, kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
- HS lắng nghe và quan sát tranh.
Hoạt động 2: 
: HS kể chuyện
* Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ vàà lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. Hiểu được ý nghĩa câu truyện.
* Tiến hành:
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Mời các nhóm kể trước lớp (có tranh)
- Các nhóm lần lượt kể.
- Gọi 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi với nhau vàề nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
- Cả lớp trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2’
4. Củng cố: 
 Dặn dò: 
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. 
- Một số HS thi kể.
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
 **********************************************
Tiết 4: Tập đọc
 Bài ca về trái đất
I – MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vàì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi SGK ; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh vàề trái đất trong vũ trụ (nếu có). 
- Bảng phụ ghi sẵn câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1- Ổn định 
Hát
2’
2- Bài cũ 
- Gọi HS đọc lại bài Những con sếu bằng giấy và trả lời câu hỏi vàề bài đọc. 
2 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
30’
3-Bài mới 
Giới thiệu bài: 
Sử dụng tranh và tư liệu khác.
H. động 1 
Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc trơi chảy, diễn cảm bài thơ. 
* Tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
- 1 HS đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài. 
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vàào từ gợi tả, gợi cảm. 
- HS lắng nghe, theo dõi SGK.
H. động 2
Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vàì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. 
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK/42.
- HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK/42.
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa bài thơ. 
- HS ghi ý chính vào vở.
Hoạt động 3:
 Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
* Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
* Tiến hành:
HS học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài thơ.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. 
- HS chú ý theo dõi.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.
- HS đọc nối tiếp và luyện đọc nhóm đôi.
- Yêu HS tự nhẩm học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
- HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài thơ.
4. Củng cố
 Dặn dò: 
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- HS thi đọc học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
- GV và HS nhận xét.
2’
- GV nhận xét tiết học. 
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt. 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị tiết học sau.
Bổ sung:...........................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP 
I – MỤC TIÊU :
Biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vở bài làm, bảng phụ, SGK.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
2’
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Kiểm tra 2HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài tập có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- HS khác nhận xét.
30’
B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề và giải bài toán bằng cách “tìm tỉ số”.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn: 
+ Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình quân hằng tháng của mỗi người thay đổi như thế nào?
+ Muốn biết thu nhập bình quân hằng tháng mỗi người giảm bao nhiêu tiền trước hết ta tính được gì?
- Cho HS làm bài.
Bài 3: 
- Cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn: Số người đào mương sau khi bổ sung thêm là bao nhiêu?
- Gợi ý HS tóm tắt đề toán:
 10 người : 35 m
 30 người : .... m?
- Cho HS giải bài toán theo phương pháp “tìm tỉ số”.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS tự làm .
- 1 HS làm bảng phụ, HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
3 000 gấp 1 500 đồng số lần:
 3 000 : 1 500 = 2 (lần)
Số quyển vở mua được với giá 1 500 đồng:
 25 x 2 = 50 (quyển)
 Đáp số: 50 quyển vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình quân hằng tháng của mỗi người giảm.
+ Phải tính xem khi có 4 người thì thu nhập bình quân hằng tháng mỗi người giảm bao nhiêu tiền.
- 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở.
Bài giải
Tổng thu nhập của gia đình 3 người (bố, mẹ và 1 con):
800 000 x 3 = 2 400 000 (đ)
Bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người với gia đình 4 người:
2 400 000 : 4 = 600 000 ( đ)
Bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi:
800000 - 600000 = 200000 (đ)
 Đáp số: 200 000 đồng.
- 1 HS đọc.
- 10 + 20 = 30 (người).
- HS làm vào vở, sau đó sửa bài.
Bài giải
30 người gấp 10 số lần:
30 : 10 = 3 (lần)
30 người đào 1 ngày số mét mương 
 35 x 3 = 105 (m)
- 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở.
 Bài giải
Xe tải có thể chở số kg gạo là:
50 x 300 = 15 000 (kg)
Xe tải có thể chở số bao gạo 75kg:
15 000 : 75 = 200 (bao)
 Đáp số : 200 bao gạo.
3’
3. Củng cố: 
 Dặn dò: 
 Lưu ý HS có thể giải bài toán bằng một trong hai cách như trên.
 GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.
 **************************************************
Tiết 3: Luyện từ và câu
 Luyện tập về từ trái nghĩa
I – MỤC TIÊU :
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý : a, b, c, d) ; đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có); Từ điển HS (nếu có). 
- Bút dạ, 2- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1- Ổn định 
2’
2- Bài cũ 
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 1 /39.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS làm lại bài tập 1 /39.
30’

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_5_tuan_4.doc