Giáo án lớp 5 môn Mĩ thuật - Bài 1 : Thường thức mĩ thuật. Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ

doc 68 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 môn Mĩ thuật - Bài 1 : Thường thức mĩ thuật. Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 5 môn Mĩ thuật - Bài 1 : Thường thức mĩ thuật. Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ
BÀI 1 : Thường thức mĩ thuật.
XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ.
A. MỤC TIÊU
 -HS tiếp xúc, làm quen với tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân.
 -HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh.
 -HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
B. CHUẨN BỊ.
Giáo viên
 -SGK, SGV.
 -Tranh thiếu nữ bên hoa huệ.
 -Sưu tầm thêm một số tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân.
Học sinh
 -SGK.
 -Một số tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.	
NDHĐ
HĐ GV
HĐ HS
HĐ1.
Giới thiệu
Vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân. 
1. Ôn định lớp.
2. KT bài cũ.
3. Bài mới :Nêu mục đích yêu cầu bài học.
-GV giới thiệu 1 vài bức tranh và yêu cầu hs khi xem tranh cần lưu ý : 
+Tên tranh.
+Tên tác giả.
+Các hình ảnh trong tranh.
+Màu sắc.
+Chất liệu của bức tranh
-GV cho 1 vài hs nêu cảm nhận của mình về các bức tranh.
-Em hãy một vài nét về tiểu sử của họa sĩ Tô Ngọc Vân ?
-Em hãy kể tên 1 số tác phẩm nổi tiếng của họa sĩ Tô Ngọc Vân ?
-GV dựa vào trả lời của hs bổ sung :
+Tô Ngọc Vân là 1 họa sĩ tài năng,với chất liệu chủ đạo là sơn dầu.
Những tác phẩm nổi tiếng của giai đoạn này là :trước cách mạng tháng 8.
+Sau cmt8, họa sĩ Tô Ngọc Vânông đã được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học 
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS nêu cảm nhận của mình.
-HS nêu 1 vài nét về tiểu sử của họa sĩ.
-HS kể 1 số tác phẩm.
HĐ2.
Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ.
HĐ3.
Nhận xét đánh giá.
Nghệ thuật.
-GV yêu cầu hs quan sát tranh thiếu nữ bên hoa huệ
+Hình ảnh chính của bức tranh là gì ?
+Hình ảnh chính được vẽ như thế nào ?
+Bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa ?
+Màu sắc của bức tranh như thế nào ?
+Em có thích bức tranh này không ?
 Búc tranh thiếu nữ bên hoa huệ , tay phải nâng cánh hoa.
 Màu sắc trong tranh nhẹ nhàng :gần gũi với tâm hồn người Việt Nam.
-GV nhận xét chung tiết học.
-Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
4. Củng cố - dặn dò.
-Sưu tầm thêm tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân và tập nhận xét .
-Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị cho bài học sau.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
Nhận xét - Bổ sung :
BÀI 2 : VẼ TRANG TRÍ.
MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ.
A. MỤC TIÊU
-HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
-HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên
-SGV, SGK.
-Một số đồ vật được trang trí.
-Một số bì trang trí hình cơ bản.
-Một số họa tiết vẽ nét, phóng to
.-Hộp màu.
-Bảng pha màu giấy vẽ khổ lớn.
 Học sinh.
-SGK.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
-Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
NDHĐ
HĐ GV
HĐ HS
HĐ1.
Quan sát, nhận xét.
HĐ2.
Cách vẽ màu.
1. Ôn định lớp.	
2. KT bài cũ.	
3. Bài mới :Nêu mục đích yêu cầu bài học.
-Cho hs quan sát màu sắc trong các bài vẽ trang trí.
+Có những màu nào ở bài trang trí ?
+Mỗi màu được vẽ ở những hình nào ?
+Màu nền và màu họa tiết giống nhau hay khác nhau ?
+Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí có giống nhau không ?
+Trong 1 bài trang trí thường vẽ nhiều màu hay ít màu ?
+Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp. ?
-Dùng màu bột hoặc màu nước, pha trộn để tạo thành 1 số màu có độ đâm nhạt và sắc thái khác nhau cho cả lớp quan sát.
-Lấy các màu đã pha vẽ vào 1 vài họa tiết cho cả lớp quan sát.
-GV yêu cầu hs đọc mục 2 trang 7 Cách vẽ màu ở sgk.
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS kể tên các màu.
-Họa tiết giống nhau vẽ cùng màu.
-Khác nhau.
-Khác nhau.
-Bốn đến năm màu.
-Vẽ màu đều, có đậm, có nhạt, hài hòa, rõ trọng tâm.
HĐ3.
Thực hành.
HĐ4.
-Muốn vẽ được màu đẹp ở bài trang trí cần lưu ý :
+Chọn loại màu phù hợp với khả năng sử dụng của mình và phù hợp với bài vẽ.
+Không dùng quá nhiều màu trong 1 bài trang trí.
+Chọn màu, phối hợp màu ở các hình mảng và họa tiết sao cho hài hòa.
+Những họa tiết giống nhau vẽ cùng màu và cùng độ đậm nhạt.
+Vẽ màu theo quy luật xen kẽ hoặc nhắc lại của họa tiết.
+Độ đậm nhạt của màu nền và họa tiết cần khác nhau.
-HS làm bài trên giấy vẽ hoặc vở thực hành
-Nhớ lại cách sắp xếp họa tiết và cách vẽ màu cho bài trang trí
Khi HS làm bài GV đến từng bàn hướng dẫn hs còn lúng túng chưa nắm được bài.
-Trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý hs đánh giá bài của các bạn.
4. Củng cố - dặn dò
-Sưu tầm bài trang trí đẹp.
-Quan sát về trường lớp của em.
-HS làm bài.
HS nhận xét.
Nhận xét - Bổ sung :
BÀI 3 : Vẽ tranh
ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM.
A. MỤC TIÊU
-HS biết tìm, chọn các hình ảnh đẹp về nhà trường để vẽ tranh.
-HS biết cách vẽ và vẽ được tran về đề tài trường em.
-HS yêu mến và có ý thứ giữ gìn, bảo vệ ngôi trường của mình.
B. CHUẨN BỊ. Giáo viên -SGK, SGV. -Một số hình ảnh về nhà trường.
-Tranh ở bộ ĐDDH.
-Sưu tầm thêm bài vẽ về nhà trường của hs năm trước.
Học sinh.
-SGK.
-Giấy vẽ hoặc vở thự hành.
-Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
NDHĐ
HĐ GV
HĐ HS
HĐ1.
Tìm chọn nội dung đề tài.
HĐ2.
Cách vẽ tranh.
1.Ôn định lớp.
2. KT bài cũ.
3. Bài mới :Nêu mục đích yêu cầu bài học.
-GV giới thiệu tranh ảnh về nhà trường.
-Nêu các hình ảnh về nhà trường ?
-Kể tên một số hoạt động ở trường ?
-Chọn hoạt độngcụ thể để vẽ tranh.
-GV bổ sung và gợi ý nội dung có thể vẽ tranh.
Ví dụ :
+Phong cảnh trường.
+Giờ học trên lớp
+Cảnh vui chơi ở sân trường
+Laođộng ở vườn trường.
+Các lễ hội được tổ chức ở sân trường,
-Để vẽ được tranh về dề tài nhà trường, cần chú ý nhớ lại các hình ảnh, hoạt động nêu trên và lựa chọn nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng, tránh chọn nội dung khó phức tạp.
*GDMT :Mỗi hs phải có ý thức` bảo vệ môi trường . Khi đến trưồng lốp chúng ta phải làm vệ sinh lớp học , sân trường bỏ rác đứng nơi quy định, chăm sóc cây xanh để môi trường của chúng ta xanh sạch đẹp.
-Cho hs xem hình tham khảo.
+Yêu cầu hs chọn các hình ảnh để vẽ tranh về trường của em.
+Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ cho cân đối.
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS nêu các hình ảnh về nhà trường.
-HS kể tên.
HĐ3.
Thực hành.
HĐ4.
Vẽ rõ nội dung của hoạt động.
+Vẽ màu theo ý thích.
-Trong khi hs vẽ bài gv đến từng bàn đển quan sát, hướng dẫn hs còn lúng túng trong cách vẽ hình, vẽ màu.
-Trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý hs nhân xét bài của các bạn.
-GV đánh giá chung bài vẽ của hs.
4. Củng cố - dặn dò.
Quan sát khối hộp và khối cầu.
HS làm bài.
-HS nhận xét..
BÀI 4 : Vẽ theo mẫu
KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU
A. MỤC TIÊU.
-HS hiểu cấu trúc của khối hộ và khối cầu : biết quan sát, so sánh, nhận xét chung hình dáng của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu.
-HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu.
-HS quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng khối hộp và khôi cầu.
B. CHUẨN BỊ.
Giáo viên.
-Chuẩn bị mẫu khối hộp và khối cầu.
-Bài vẽ của hs năm trước.
Học sinh.
-SGK.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
-Bút chì, tẩy.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
NDHĐ
HĐ GV
HĐ HS
HĐ1.
Quan sát, nhận xét.
HĐ2.
HD cách vẽ.
1. Ôn định lớp.
2. KT bài cũ.
3. Bài mới :Nêu mục đích yêu cầu bài học.
-GV bày mẫu ở vị trí thích hợp ; yêu cầu hs quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng, kích thước, độ đậm, nhạt của mẫu.
+Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau ?
+Khối hộp có mấy mặt ?
+Khối cầu có đặc điểm gì ?
+Bề mặt của khối cầu có giống bề mặt có giống bề mặt của khối hộp không ?
+So sánh độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu ?
+Nêu tên 1 vài đồ vật có hình dáng giống khối hộp và khối cầu ?
-GV bổ sung và tóm tắt các ý chính :
-Quan sát mẫu.
+So sánh tỉ lệ giữa chiều ao và chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình chung, sau đó vẽ khung hình của từng vật mẫu.
+Cách vẽ khối hộp và khối cầu.
Vẽ khối hộp.
ŸVẽ khung hình của khối hộp.
ŸXác định tỷ lệ các mặt của khối hộp.
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS trả lời.
-Sáu măt.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
HS trả lời.
HĐ3.
Thực hành.
HĐ4.
ŸVẽ phác hình các mặt khối bằng nét thẳng.
ŸHoàn chỉnh hình.
Vẽ khối cầu
ŸVẽ khung hình chung của khối cầu là hình vuông .
ŸVẽ các đường chéo, trục ngang và trục dọc của khung hình.
ŸDựa vào các điểm, vẽ phác hình bằng các nét thẳng, rồi sửa thành nét cong đều.
+So sánh giữa 2 khối về vị trí, tỉ lệ và đặc điểm để chỉnh sửa hình vẽ cho đúng hơn.
+Vẽ đậm nhạt bằng ba độ chính.
+Hoàn chỉnh bài vẽ.
-Khi hs vẽ, gv đế từng bàn để quan sát và hướng dẫn hs còn lúng túng chưa nắm được bài.
-Trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý hs nhận xét bài của các bạn.
-GV đánh giá chung bài vẽ của hs.
4. Củng cố - dặn dò.
-Về nhà quan sát các con vật quen thuộc.
-Sưu tầm tranh ảnh về các con vật.
-HS làm bài.
-HS nhận xét.
Nhận xét - Bổ sung :
BÀI 5 : TẬP NẶN TẠO DÁN
NẶN CON VẬT QUEN THUỘC.
A. MỤC TIÊU.
-HS nhận biết được hình dáng , đặc điểm của con vật trong các hoạt động.
-HS biết cách nặn và nặn theo cảm nhận riêng.
-HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật.
B. CHUẨN BI.
Giáo viên
-SGK, SGV.
-Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật quen thuộc.
-Bài nặn con vật của hs năm trước.
-Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.
Học sinh
-SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh về các con vật.
-Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn hoặn đồ dùng cần thiết để vẽ hay xé dán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
NDHĐ
HĐ GV
HĐ HS
HĐ1.
Quan sát, nhận xét.
HĐ2.
Cách nặn.
1. Ôn định lớp.	
2. KT bài cũ.
3. Bài mới : Nêu mục đích yêu cầu bài học.
-Cho hs quan sát tranh ảnh về các con vật.
+Con vật trong tranh là con gì ?
+Con vật có những bộ phận gì ?
+Hình dáng của chúng khi đi đứng, chạy, nhảy, thay đổi như thế nào ?
+Nhận xét sự giống nhau và khác nhau về hình dáng giữa các con vật ?
+Ngoài các con vật trong tranh em còn biết những con vật nào nữa ?
+Hãy miêu tả hình dáng , đặc điểm, màu sắc của con vật em định nặn ?
*GDMT : Khi nuôi vật nuôi cần phải nhốt trong chuồng không nên thả lang và phải làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ chích ngừa cho vật nuôi để phòng bệnh . Khi vật nuôi chết hải đào hố chôn xác để bảo vệ môi trường xung quanh.
+Nhớ lại hình dáng, đặc điểm con vật sẽ nặn.
+Chọn màu đất nặn cho con vật.
+Nhào đất kĩ cho mềm, dẻo trước khi nặn.
+Có thể nặn theo 2 cách :
Nặn từng bộ phận và các chi tiết của con vật rồi ghép dính lại.
Nhào đất thành 1 thỏi rồi vuốt, kéo tạo thành hình dáng chính của con vật. Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho 
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS trả lời.
-HS nêu các bộ phận.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS miêu tả.
HĐ3.
Thực hành.
HĐ4.
- Con vật hình chỉnh.
-GV nặn và tạo dáng 1 con vật đơn giản để hs quan sát nắm được từng bước nặn.
-Trong khi hs làm bài, gv đến từng bàn quan sát và hướng dẫn hs còn lúng túng chưa nắm được bài .
-Trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý hs nhận xét bài của các bạn.
-GV đánh giá chung 1 số bài vẽ của hs.
4. Củng cố - dặn dò.
Tìm và quan sát 1 số họa tiết trang trí.
-HS làm bài.
-HS nhận xét.
Nhận xét - Bổ sung :
BÀI 6 :Vẽ trang trí.
VẼ HỌA TIẾT TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC.
A. MỤC TIÊU.
-HS biết được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
-HS biết cách vẽ và vẽ được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí.
B. CHUẨN BỊ.
Giáo viên
-SGK, SGV.
-Hình phóng to 1 số họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
-Một số bài tập của hs lớp trước.
-Một số bài trang trí có họa tiết đối xứng.
Học sinh
-SGK.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
-Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
NDHĐ
HĐ GV
HĐ HS
HĐ1.
Quan sát, nhận xét.
HĐ2.
Cách vẽ.
HĐ3.
Thực hành.
HĐ4.
1. Ôn định lớp.
2. KT bài cũ.
3. Bài mới : Nêu mục đích yêu cầu bài học.
-GV giới thiệu 1 vài bài trang trí hoặc đồ vật có họa tiết trang trí.
+Họa tiết có nhiều loại : hoa lá, chim thú,
+Họa tiết trang trí làm tăng thêm vẻ đẹp cho mọi vật.
-GV giới thiệu các họa tiết đối xứng.
+Thế nào là họa tiết trang trí đối xứng ?
-GV cho hs quan sát 1 số họa tiết trang trí đối xứng.
+Họa tiết này giống hình gì ?
+Họa tiết nằm trong khung hình nào ?
+So sánh các phần của họa tiết đươc chia qua các đường trục ?
-GV kết luận : các họa tiết này có cấu tạo đối xứng bằng nhau và giống nhau  trục ngang hay nhiều trục.
-Trong thiên nhiên  với dạng đối xứng. Ví dụ : hoa cúc, hoa sen,
-Hình đối xứng mang vẻ đẹp để làm họa tiết trang trí.
-Vẽ hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật,
-Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm đối xứng của họa tiết.
-Vẽ phác hình họa tiết dựa vào các đường trục.
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu vào họa tiết theo ý thích.
-Vẽ một họa tiết đối xứng có dạng hình vuông hoac hình tròn,
-Vẽ một họa tiết tự do đối xứng qua trục ngang hoặc trục dọc.
-Trong khi hs làm bài, gv đến từng bàn quan sát và hướng dẫn bổ sung. Gợi ý hs chưa nắm vững cách vẽ.
-Trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý hs nhận xét bài của các bạn.
-GV nhận xét chung bài vẽ của hs.
4. Củng cố - dặn dò.
Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông.
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS làm bài.
-HS nhận xét.
Nhận xét - Bổ sung :
	BÀI 7 : VẼ TRANH
ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG.
A. MỤC TIÊU
-HS hiểu biết về an toàn giao thông và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài.
-HS vẽ được tranh về an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
-HS có ý thức chấp hành Luật Gao thông.
B. CHUẨN BỊ.
Giáo viên.
-SGK, SGV.
-Tranh, ảnh về an toàn giao thông.
-Một số biển báo giao thông.
-Hình gợi ý cách vẽ.
-Bài vẽ của hs lớp trước về đề tài An toàn giao thông.
-Học sinh
-SGK.
-Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
-Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
NDHĐ
HĐ GV
HĐ HS
HĐ1.
Tìm, chọn nội dung đề tài.
HĐ2.
Cách vẽ tranh.
HĐ3.
Thực hành.
HĐ4.
1. Ổn định lớp.
2. KT bài cũ.	
3. Bài mới : Nêu mục đích yêu cầu bài học.
-GV cho hs quan sát tranh ảnh về an toàn giao thông.
+Cách chọn nội dung về an toàn giao thông là như thế nào ?
+Những hình ảnh nào đặc trưng về đề tài này ?
+Khung cảnh chung : nhà cửa, cây cối, đường sá,
-Gợi ý hs nhận xét được những hình ảnh đúng hoặc sai vế an toàn giao thông ở tranh ảnh
Các hình ảnh để vẽ tranh.
Ví dụ : vẽ đường phố ; vẽ cảnh hs đi bộ trên vỉa hè ; hs sang đường,
-GV cho hs quan sát 1 số tranh.
+Sắp xếp và vẽ các hình ảnh : người phương tiện giao thông, cảnh vật,.. cần có chính, có phụ sao cho hợp lí, chặt chẽ và rõ nội dung.
+Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau.
+Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động.
+Vẽ màu theo ý thích.
-Khi hs thực hành gv đến từng bàn quan sát, góp ý, bổ sung những hs chưa nắm vững cách chọn nội dung và cách vẽ.
-Trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý hs nhận xét bài của các bạn.
-GV nhận xét bài vẽ của hs.
4. Củng cố- dặn dò.
Quan sát 1 số đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu.
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS trả lời.	
-Người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thủy, cột tín hiệu, biển báo,
-HS làm bài.
-HS nhận xét.
Nhận xét - Bổ sung :
.......
BÀI 8 : VẼ THEO MẪU.
MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU.
A. MỤC TIÊU
-HS nhận biết được các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
-HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
-HS thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
B. CHUẨN BỊ.
Giáo viên
-SGK, SGV.
-Chuẩn bị một vài mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau.
-Hình gợi ý cách vẽ.
-Bài vẽ mẫu có dạng hình trụ, hình cầu của hs năm trước.
Học sinh
-SGK.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
-Bút chì, tẩy.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
NDHĐ
HĐ GV
HĐ HS
HĐ1.
Quan sát, nhận xét.
HĐ2. Cách vẽ.
HĐ3.
Thực hành.
HĐ4.
1.Ổn định lớp.
2. KT bài cũ.
3. Bài mới : Nêu mục đích yêu cầu bài học.
-GV giới thiệu 1 số vạt mẫu có dạng hình trụ, hình cầu.
-GV yêu cầu hs chọn mẫu vẽ.
+Mẫu vẽ có mấy đồ vật ?
+Hình dáng tỷ lệ hai vật mẫu thế nào ?
+Độ đậm nhạt hai vật mẫu như thế nào ?
+Vị trí đồ vật nào ở trước, ở sau ?
-Khi nhìn mẫu ở các hướng khác nhau, vị trí của các vật mẫu sẽ thay đổi khác nhau.
-Phác khung hình chung phù hợp với khổ giấy.
-Phác khung hình của từng vật mẫu và tìm tỉ lệ các bộ phận.
-Vẽ nét chính và vẽ chi tiết.
-Hoàn chỉnh hình và vẽ đậm nhạt.
-Khi hs vẽ bài gv đến từng bàn quan sát và hướng dẫn những hs còn lúng túng chưa nắm được bài.
-Trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý hs nhận xét bài của các bạn.
-GV nhận xét chung bài vẽ của hs.
4. Củng cố - dặn dò.
-Sưu tầm ảnh chụp về điêu khác cổ chuẩn bị cho bài học sau.
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS làm bài.
-HS nhận xét.
BÀI 9 : THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIÊU KHẮC CỔ VIỆT NAM.
A. MỤC TIÊU
-HS làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam.
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam
-HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hóa dân tộc.
B. CHUẨN BỊ	
Giáo viên.
-SGK, GSV.
-Sưu tầm ảnh, tư liệu về điêu khắc cổ.
-Tranh ảnh trong bộ đồ dùng dạy học.
Học sinh
-SGK. Ảnh về tượng và phù điêu cổ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
HĐ GV
HĐ HS
1. Ổn định lớp.
2. KT bài cũ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
Cho hs quan sát hình minh họa ở sgk
-Nêu sự khác nhau giữa tượng, phù điêu và tranh vẽ ?
+Tượng, phù điêu là những tác phẩm tạo hình có hình khối được thể hiện ( đục, đẽo, nặn,) bằng các chất liệu như gỗ, đá, đồng,
+Tranh là những tác phẩm tạo hình được vẽ trên mặt phẳng ( giấy, vải, gỗ,) bằng các chất liệu như sơn dầu, sơn mài, màu bột, màu nước,
HĐ1 : Tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ
Giới thiệu hình ảnh một số tượng và phù điêu cổ ở sgk.
+Xuất xứ : các tác phẩm điêu khắc cổ do các nghệ nhân dân gian tạo ra, thường thấy ở đình, chùa, lăng tẩm,
+Nội dung đề tài : thường thể hiện các chủ đề về tín ngưỡng và cuộc sống xã hội với nhiều hình ảnh phong phú, sinh động.
+Chất liệu : thường được làm bằng các chất liệu như gỗ, đá, đồng, đất nung, vôi vữa,
HĐ2 : Tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng.
Tượng
Tượng phật a- di- đà ( chùa Phật Tích, Bắc Ninh )
+Pho tượng được tạc bằng đá.
+Phật tọa trên tòa sen, trong trạng thái thiền định. Khuôn mặt và hình dáng chung của tượng biểu hiện vẻ dịu dàng đôn hậu của Đức Phật. Nét đẹp còn thể hiện ở từng chi tiết, các nếp áo cũng như các họa tiết trang trí trên bệ tượng.
Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay ( chùa Bút Tháp, Bắc Ninh )
+Pho tượng được tạc bằng gỗ.
+Tượng có nhiều con mắt và rất nhiều cánh tay, tượng trưng cho khả năng siêu phàm của Đức Phật có thể nhìn thấy hết nỗi khổ của chúng sinh và che chở, cứu giúp mọi người trên thế gian. Các cánh tay được xếp thành những vòng tròn như ánh hào quang tỏa sáng xung quanh Đức Phật, trong lòng mỗi bàn tay là một con mắt.
+Tượng phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay là một trong những pho tượng cổ đẹp nhất Việt Nam
-Tượng Vũ Nữ Chăm ( Quảng Nam )
+Tượng được tạc bằng đá.
+Tượng diễn tả một vũ nữ Chăm đang múa với hình dáng uyển chuyển sinh động . Bức tượng có bố cục cân đối, hình khối chắc khỏe nhưng rất mềm mại tinh tế, mang đậm phong cách Chăm.
+Tượng Vũ nữ Chăm là một trong những tượng đẹp nhất của nghệ thuật điêu khắc Chăm.
Phù điêu
-Chèo thuyền ( đình Cam Đà, Hà Tây ).
+Phù điêu được chạm trên gỗ.
+Diễn tả cảnh chèo thuyền trong ngày hội với các dáng người khỏe khoắn và sing động.
-Đá cầu ( đình Thổ Tang, Vĩnh Phúc )
+Phù điêu được chạm trên gỗ.
+Diễn tả cảnh đá cầu trong ngày hội với bố cục cân đối, nhịp điệu vui tươi.
GV đặt câu hỏi về một số tác phẩm điêu khắc cổ có ở địa phương.
-Tên của bức tượng hoặc phù điêu mà em biết ?
-Bức tượng hoặc phù điêu hiện đang được đặt ở đâu ?
-Các tác phẩm đó được làm bằng chất liệu gì ?
-Các tác phẩm điêu khắc cổ thường có ở đình chùa, lăng tẩm,
-Điêu khắc cổ được đánh giá cao về mặt nội dung và nghệ thuật góp cho kho tàng mĩ thuật Việt Nam thêm phong phú và đậm đà bản sắc dân tộc.
+Giữ gìn , bảo vệ các tác phẩm điêu khắc cổ là nhiệm vụ của mọi người dân Việt Nam.
HĐ3 : Nhận xét, đánh giá.
GV nhận xét chung tiết học và khen ngợi những hs tích cực phát biểu xây dựng bài.
*Củng cố - dặn dò.
-Sưu tầm tranh ảnh về các tác phẩm điêu khắc cổ.
-Sưu tầm một số bài trang trí của hs lớp trước.
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS nêu sự khác nhau giữa tượng, phù điêu và tranh vẽ.
-HS quan sát.
-HS quan sát.
-HS quan sát.
-HS quan sát
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
BÀI 10: VẼ TRANG TRÍ
TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
A. MỤC TIÊU.
-HS nắm được cách trang trí đối xứng qua trục.
-HS vẽ được bài trang trí đối xứng qua trục.
-HS yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí.
B. CHUẨN BỊ.
Giáo viên.
-SGK, SGV.
-Một số bài vẽ trang trí đối xứng của hs lớp trước.
-Một số bài trang trí đối xứng.
-Giấy vẽ, màu vẽ,
Học sinh.
-SGK.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
-Bút chì, thước kẻ, màu vẽ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HĐ GV
HĐ HS
1.Ôn định lớp.
2. KT bài cũ.
3. Bài mới :Giới thiệu bài.
HĐ1 : Quan sát, nhận xét.
-Yêu cầu hs quan sát hình vẽ đối xứng.
+Các phần của họa tiết ở hai bên trục như thế nào ?
Các phần của họa tiết ở hai bên trục giống nhau, bằng nhau và được vẽ cùng màu.
+Có thể trang trí đối xứng qua mấy trục ?
Có thể trang trí qua một trục, hai trục hoặc nhiều trục.
+Họa tiết trang trí là những hình gì ?
+Màu sắc ở những bài trang trí như thế nào ?
-GV tóm tắt : Trang trí đối xứng tạo cho hình được trang trí có vẻ đẹp cân đối. Khi trang trí hình vuông, hình tròn, đường diềm, cần kẻ trục đối xứng để vẽ họa tiết cho đều.
HĐ2 : Cách trang trí đối xứng.
-GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ.
-Cho hs nêu các bước vẽ.
+Kẻ các đường trục.
+Vẽ các mảng chính, phụ.
+Vẽ họa tiết phù hợp với các mảng.
+Vẽ màu theo ý thích.
HĐ3 : Thực hành.
Khi hs làm bài gv đến từng quan sát hướng dẫn hs còn lúng túng chưa nắm được bài.
HĐ4 : Nhận xét, đánh giá.
-Trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý hs nhận xét bài của các bạn.
-GV nhận xét chung bài vẽ của hs.
*Củng cố - dặn dò.
Sưu tầm tranh ảnh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS quan sát.
-HS nêu các bước vẽ.
-HS làm bài.
-HS nhận xét.
Bài 11 : VẼ TRANH
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11
A. MỤC TIÊU
-HS nắm được cách chọn nội dung và cách vẽ tranh.
-HS vẽ được tranh về đề tài ngày nhà giáo Việt Nam.
-HS yêu quý và kính trọng thầy giáo, cô giáo.
B. CHUẨN BỊ.
Giáo viên.
-SGK, SGV.
-Một số hình ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam.
-Hình gợi ý cách vẽ.
Học sinh
-SGK.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
-Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNH DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
HĐ GV
HĐ HS
1. Ổn định lớp.
2. KT bài cũ.
3. Bài mới :Giới thiệu bài.
HĐ1 : Tìm chọn nội dung đề tài
-Kể lại những hoạt động kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 của trường, lớp mình ?
+Lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11 của trường.
+Cha mẹ hs tổ chức chúc mừng thầy giáo, cô giáo.
+ HS tặng hoa cho thầy giáo, cô giáo.
+Tiết học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
-Bức tranh này vẽ nội dung gì ?
-Trong tranh có những hình ảnh nào ?
-Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh ?
-Màu sắc của bức tranh như thế nào ?
-Gợi ý hs nhớ lại các hình ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11:
+Quang cảnh đông vui, nhộn nhịp; các hoạt động hong phú; màu sắc rực rỡ,
+Các dáng người khác nhau trong hoạt động.
-Yêu cầu hs chọn nội dung để vẽ tranh.
HĐ2 : Cách vẽ tranh.
-Cho hs nêu các bước vẽ tranh.
+Vẽ hình ảnh chính trước ( vẽ rõ nội dung ).
+Vẽ hình ảnh phụ sau ( cho tranh sinh động ).
+Vẽ màu tươi sáng.
-Cho hs xem một số bài vẽ của hs năm trước.
HĐ3 : Thực hành.
-Khi hs làm bài gv đi đến từng bàn quan sát hướng dẫn hs còn lúng túng chưa nắm được bài.
HĐ4 : Nhận xét, đánh giá.
-Trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý hs nhận xét bài của các bạn.
-GV nhận xét chung bài vẽ của hs.
*Củng cố - dặn dò.
Nhắc hs chuẩn bị mẫu có hai vật mẫu.
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS kể lại những hoạt động kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS chọn nội dung.
-HS nêu các bước vẽ tranh.
-HS nhận xét.
-HS làm bài.
-HS nhận xét.
BÀI 12 : VẼ THEO MẪU
MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU.
A. MỤC TIÊU
-HS biết so sánh tỉ lệ hình và độ đậm nhạt ở hai vật mẫu.
-HS vẽ được hình gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu.
-HS quan tâm, yêu quý đồ vật xung quanh.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên
-SGK, SGV.
-Mẫu vẽ.
-Hình gợi ý cách vẽ.
-Bài vẽ của hs các lớp trước.
Học sinh.
-SGK.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
-Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
HĐ GV
HĐ HS
1. Ổn định lớp.
2. KT bài cũ.
3. Bài mới :Giới thiệu bài.
HĐ1 : Quan sát, nhận xét.
GV cùng HS bày mẫu.
Mẫu vẽ gồm mấy đồ vật ?
Tỉ lệ chung của vật mẫu và tỉ lệ giữa hai vật mẫu ?
Vị trí của các vật mẫu ?
Hình dáng của từng vật mẫu ?
Độ đậm nhạt chung của mẫu và độ đậm nhạt của từng vật mẫu ?
HĐ2 : Cách vẽ.
-GV cho hs nêu các bước vẽ.
+Vẽ khung hình chung và khung hình của từng vật mẫu.
+Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu, sau đó vẽ nét chính bằng các nét thẳng.
Vẽ nét chi tiết, chỉnh hình cho giống mẫu.
Phác các mảng đậm, mảng nhạt.
Vẽ đậm nhạt và hoàn chỉnh bài vẽ.
HĐ3 : Thực hành.
Cho HS tham khảo một số bài vẽ của hs năm trước.
Khi HS làm bài GV đến từng bàn quan sát nhắc nhở HS thường xuyên quan sát và gợi ý cho những em còn lúng túng khi thực hành
Yêu cầu hs nhìn mẫu để vẽ và chú ý đặc điểm riêng của mẫu ở những vị trí quan sát khác nhau.
HS vẽ theo cảm nhận riêng.
HĐ4 : Nhận xét, đánh giá.
Trưng bày sản phẩm.
GV gợi ý hs nhận xét bài của các bạn về :
+Bố cục
+Hình, nét vẽ.
+Đậm nhạt
GV nhận xét chung bài vẽ của HS.
*Củng cố - dặn dò.
Sưu tầm ảnh chụp dáng người và tượng người.
Chuẩn bị bài nặn cho bài tập sau.
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS bày mẫu.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS nêu các bước vẽ.
-HS nhận xét.
-HS làm bài.
HS nhận xét.
Mĩ thuật
	BÀI 13 : TẬP NẶN TẠO DÁN	
NẶN DÁNG NGƯỜI.
A. MỤC TIÊU
-HS nhận biết được đặc điểm của một số dáng người đang hoạt động.
-HS nặn được một số dáng người đơn giản.	
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của các bức tượng thể hiện về con người.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên
-SGV, SGK.
-Sưu tầm một số tranh ảnh về các dáng người đang hoạt động.
-Một số tương nhỏ hoặc ảnh chụp các bức tượng về dáng người.
-Bài nặn của hs năm trước.
-Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.
Học sinh
-SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh theo nội dung bài.
Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn hoặc đồ dùng cần thiết để vẽ, xé dán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
HĐ GV
HĐ HS
1. Ổn định lớp.
2. KT bài cũ.
3. Bài mới :Giới thiệu bài.
HĐ1 : Quan sát, nhận xét.
-GV yêu cầu hs quan sát tranh ảnh.
-Nêu các bộ phận của cơ thể người ( đầu, thân, chân, tay,).
-Mỗi bộ phận cơ thể người có dạng hình gì ? ( đầu dạng tròn; thân, chân, tay có dạng hình trụ ).
-Nêu một số dáng hoạt động của con người ( đi, đứng, chạy, nhảy, cúi, ngồi,).
-Nhận xét về tư thế của các bộ phận cơ thể người ở một số dáng hoạt động.
HĐ2 : Cách nặn
-GV nêu các bước nặn và nặn mẫu cho hs quan sát.
+Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi tiết sau rồi, ghép, dính và chỉnh sửa lại cho cân đối.
+Có thể nặn hình người từ một thỏi đất và nặn thêm các chi tiết như tóc, mắt, áo, rồi tạo dáng theo ý thích.
-GV gợi ý HS sắp xếp các hình nặn theo đề tài.
HĐ3 : Thực hành
-Trong khi HS thực hành, GV góp ý, hướng dẫn thêm cho từng em; khuyến khích các em tìm dáng người và các nặn khác nhau để bài nặn của lớp phong phú, đa dạng hơn.
HĐ 4 : Nhận xét, đánh giá.
-Trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý HS nhận xét bài của các bạn về :
+Tỉ lệ của hình nặn.
+Dáng hoạt động.
-GV nhận xét chung bài vẽ của hs.
*Củng cố - dặn dò.
 Sưu tầm tranh ảnh trên sách báo về trang trí đường diềm ở đồ vật.
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS quan sát.
-HS nêu các bộ phận của cơ thể người.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
-HS làm bài.
-HS nhận xét.
	BÀI 14: VẼ TRANG TRÍ
TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT
A. MỤC TIÊU
-HS thấy được tác dụng của trang trí đường diềm ở đồ vật.
-HS biết cách trang trí và trang trí đường diềm ở đồ vật.
-HS tích cực suy nghĩ, sáng tạo.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên
-SGK, SGV.
-Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm
-Một số bài vẽ đường diềm ở đồ vật của hs lớp trước.
-Hình gợi ý cách trang trí đường diềm ở đồ vật.
Học sinh	
-SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh có trang trí đường diềm.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
-Bút chì, thước kẻ, tẩy, màu vẽ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.	
HĐ GV
HĐ HS
1. Ổn địnhlớp.
2. KT bài cũ.
3. Bài mới :Giới thiệu bài.
HĐ1 : Quan sát, nhận xét.
-GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và các hình tham khảo ở sgk.
+Đường diềm thường được dùng để trang trí cho những đồ vật nào ?
+Khi được trang trí bằng đường diềm, hình dáng của các đồ vật như thế nào ?
-GV bổ sung nhận xét : trang trí đường diềm có thể làm cho đồ vật thêm đẹp. Ví dụ : đường diềm ở tà áo, túi xách, ở xung quanh miệng bát, đĩa,
-GV gợi ý cho hs nhận ra vị trí của đường diềm.
-Những họa tiết nào dùng để trang trí đường diềm ?
+Có thể dùng họa tiết hoa lá, chim thú, hình kỉ hà, để trang trí.
+Những họa tiết giống nhau thường được sắp xếp cách đều nhau theo hàng ngang, hàng dọc xung quanh đồ vật.
+Họa tiết khác nhau thì sắp xếp xen kẽ.
HĐ2 : Cách trang trí
-GV giới thiệu hình gợi ý cách trang trí đường diềm.
-Cho hs nêu các bước trang trí.
+Tìm vị trí phù hợp để vẽ đường diềm ở đồ vật và kích thước của đường diềm, kẻ hai đường thẳng hoặc hai đường cong cách đều.
+Chia các khoảng cách để vẽ họa tiết.
+Tìm mảng và vẽ họa tiết.
+Vẽ màu theo ý thích ở họa tiết và nền.
HĐ3 ; Thực hành
-Trong khi hs làm bài gv đi đến từng bàn quan sát hướng dẫn hs còn lúng túng chưa nắm được bài.
HĐ4 :Nhận xét, đánh giá.
-Trưng bày sản phẩm.
-GV gợi ý HS nhận xét bài của các bạn về : 
+Cách bố cục.
+Vẽ họa tiết.
+Vẽ màu.
-GV nhận xét chung bài vẽ của HS.
*Củng cố - dặn dò.
 Sưu tầm tranh ảnh về quân đội.
-Hát.
-KT đồ dùng học tập.
-HS quan sát.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS các bước trang trí.
-HS làm bài.
- HS nhận xét.
Mĩ thuật
Bài 15: VEX TRANH – ĐỀ TÀI QUÂN ĐỘI 
A. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS hiểu biết thêm vè quân đội và những hoạt động của bộ đội chiến đấu, sản xuất và trong sinh hoạt hàng ngày.
Kĩ năng:
HS vẽ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_mi_thuat_lop_5.doc