Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ Chân trời sáng tạo) - Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn - Phan Thị Thùy Dung

docx 50 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 10/01/2023 Lượt xem 600Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ Chân trời sáng tạo) - Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn - Phan Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ Chân trời sáng tạo) - Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn - Phan Thị Thùy Dung
Ngày soạn:  Ngày dạy:.
TUẦN ..
Bài 9 NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN
(12 tiết)
Lẵng quả thông
Con muốn làm một cái cây
Và tôi nhớ khói
Cô bé bán diêm
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn:một số yếu tố truyện ( chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật, tình cảm , cảm xúc của người viết).
- Đời sống tâm hồn của con người được thể hiện qua các văn bản.
- Cấu trúc câu.
- Tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ( chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật, tình cảm , cảm xúc của người viết).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật (hình dáng, trang phục, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật); những điểm giống và khác nhau giữa các nhân vật chính qua các văn bản khác nhau.
- Nhận biết được cấu trúc câu, hiểu được tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Yêu con người, yêu cái đẹp; lòng biết ơn; trân trọng, yêu quý những món quà tinh thần, những kỉ niệm....
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (8 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
GV : - Thuyết trình giải thích khái niệm “tâm hồn”
-Yêu cầu HS thảo luận chia sẻ theo cặp; hoàn thành phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ theo cặp
? Nếu để lựa chọn hình ảnh đại diện cho thế giới tâm hồn của con người thì em sẽ chọn hình ảnh nào? Và màu sắc chủ đạo của hình ảnh đó? Vì sao em lựa chọn như vậy?
- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK và hoàn thành phiếu học tập.
? Dựa vào tri thức đọc hiểu ở bài “Những trải nghiệm trong đời và Điểm tựa tinh thần”, em hãy nối cột A với B để thể hiện rõ thế nào là :
(1) Chi tiết tiêu biểu?
(2) Đề tài?
(3) Cốt truyện?
(4)Nhân vật?
(5) Chủ đề?
(6) Tình cảm, cảm xúc của người viết (tác giả)?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS - Thảo luận theo cặp .
- Đọc phần tri thức Ngữ văn.
-Hoàn thành phiếu học tập
GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS.
B3: Báo cáo thảo luận
GV: - Yêu cầu đại diện của nhóm chia sẻ, hoàn thành phiếu học tập.
HS: - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Tiết :
Văn bản 1	 LẴNG QUẢ THÔNG
Pao-tốp-xơ-ki
Thời gian thực hiện: tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Những nét tiêu biểu về nhà văn Pao-tốp-xơ-ki.
- Đặc điểm nhân vật Đa-ni thể hiện qua hình dáng, trang phục, hành động, suy nghĩ,...
- Vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Đa-ni.
- Giá trị, ý nghĩa món quà tinh thần đối với đời sống tâm hồn con người.
- Một số yếu tố truyện: chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật; tình cảm, cảm xúc của tác giả.
2. Năng lực
- Đọc diễn cảm một văn bản văn xuôi giàu chất thơ với giọng điệu phù hợp
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm
- Hiểu được những chi tiết tiêu biểu.
- Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm của nhân vật
- Hiểu được giá trị lớn lao của vẻ đẹp tâm hồn trong mỗi con người.
3. Phẩm chất:
- Yêu con người, yêu cái đẹp
- Yêu mến giá trị tinh thần những món quà tinh thần vun đắp, nuôi dưỡng tâm hồn.
- Lòng biết ơn với những người đưa đến những món quà ý nghĩa vun đắp vẻ đẹp tâm hồn cho chúng ta.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về nhà văn và tác phẩm “Lẵng quả thông”.
- Kế hoạch dạy học
- Máy chiếu, bảng nhóm, giấy, phiếu học tập,....
III. Tiến trình dạy – học
1. HĐ1: Hoạt động xác định vấn đề (3 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
b. Nội dung: GV yêu cầu trả lời câu hỏi trong mục “Chuẩn bị đọc” (sgk, tr62).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ :
GV đặt “Chiếc hộp bí mật” lên và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục” Chuẩn bị đọc” (sgk, tr 62)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
1.HS HĐ cá nhân: trả lời câu hỏi vào giấy.
Bước 3. Báo cáo kết quả
- HS bỏ giấy đã ghi câu trả lời của mình vào “Chiếc hộp bí mật”
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Giáo viên chia sẻ trải nghiệm của bản thân khi nhận món quà đặc biệt khiến mình nhớ mãi và dẫn vào bài mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
I. Tác giả (3 phút)
a) Mục tiêu: Nắm được một vài nét cơ bản về tác giả Pao-tốp-xơ-ki và tác phẩm “Lẵng quả thông”
b) Nội dung: - HS đọc, quan sát và tìm thông tin và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-GV yêu cầu HS đọc sgk, tr65 và trả lời câu hỏi.
? Nêu một vài nét cơ bản về tác giả Pao-tốp-xơ-ki?
B2. Thực hiện nhiệm vụ
-HS HĐ cá nhân.
- HS đọc sgk, tr65 (phần tác giả)
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
-HS trả lời câu hỏi.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét câu trả lời của HS, chốt kiến thức lên màn hình, HS ghi bài.
-Pao-tốp-xơ-ki là nhà văn sinhh tại Mát-xcơ-va (Nga).
-Truyện của ông luôn đánh thức trong ta những rung động tinh tế về vẻ đẹp thiên nhiên, cuộc sống và tâm hôn con người Nga.
II. Trải nghiệm cùng văn bản (12 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS
-Nhận biết được chủ đề văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
b.Nội dung:
HS đọc văn bản sgk
c.Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
Phần đọc văn bản của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc, cách ngắt nhịp, cách đọc tên nhân vật, địa danh và yêu cầu HS đọc phân vai. Trước khi đọc yêu cầu HS nêu cách đọc, giọng đọc của vai mà mình đảm nhiệm.
- GV yêu cầu HS sau khi đọc xong văn bản ,hãy tự hình dung câu trả lời của bản thân về các câu hỏi “dự đoán”và “suy luận”
-GV đọc mẫu.
-HS đọc phân vai đoạn còn lại.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc văn bản
-HS HĐ phối hợp giữa các cá nhân.
GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
Bước 3. Báo cáo kết quả
HS: trình bày câu trả lời của mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần)
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét về thái độ, cách đọc của HS chuyển dẫn mục sau.
HS phân vai đọc văn bản
III. Suy ngẫm và phản hồi (40 phút)
1.Những sự việc chính (5 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS
-Xác định được 3 sự việc chính.
b) Nội dung: - GV cho HS HĐ cá nhân.
HS làm việc cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi 1/sgk/67
?Liệt kê những sự việc chính xảy ra với nhân vật Đa-ni?
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
-HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi số 1/sgk/67.
B3. Báo cáo kết quả:
-HS trình bày câu trả lời của mình.
B4. Đánh giá, nhận xét kết quả:
GV nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn mục tiếp theo.
-Đa-ni chuẩn bị đi nghe hòa nhạc
- Đa-ni bất ngờ đón món quà âm nhạc-“món quà đặc biệt”
- Những cảm xúc, suy nghĩ của Đa-ni sau khi nhận món quà bất ngờ.
2. Nhân vật Đa-ni (25 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS
-Tìm được những chi tiết miêu tả về ngoại hình, trang phục, hành động, lời nói, suy nghĩ cảm xúc... của Đa-ni.
-Nhận xét được về đặc điểm nổi bật của nhân vật.
- Nhận xét tình cảm của tác giả được thể hiện gián tiếp qua ngôn ngữ của người kể chuyên.
b) Nội dung: - GV sử dụng phiếu học tập số 2 cho HS thảo luận trả lời câu hỏi 2, 3/sgk/ 67.
HS làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời nhóm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Chia lớp thành 8 nhóm; mỗi nhóm 4-6 HS
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- 2 nhóm tìm chi tiết miêu tả ngoại hình của Đa-ni. Nhận xét về nhân vật
- 2 nhóm tìm chi tiết miêu tả hành động, cảm xúc của Đa-ni khi nghe bản nhạc. Nhận xét về nhân vật.
- 2 nhóm tìm chi tiết miêu tả hành động ý nghĩ của Đa-ni sau khi nghe bản nhạc. Nhận xét về nhân vật.
- 2 nhóm tìm từ ngữ thể hiện tình cảm của tác dành cho nhân vật Đa-ni
=> Sau thời gian thảo luận nhóm, mỗi nhóm chỉ giữ lại thư ký, các học sinh còn lại chia đều các nhóm khác. Các nhóm mới nghe thư ký nhóm cũ trình bày nội dung trong phiếu học tập và cùng góp ý, bổ sung ý kiến vào phiếu học tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS HĐ thảo luận nhóm, lắng nghe thư kỹ nhóm cũ trình bày, góp ý, bổ sung hoàn thành phiếu học tập.
-GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu cần).
B3: Báo các, thảo luận.
GV: - Yêu cầu đại diện của nhóm lên trình bày
HS: -Đại diện HS trình bày sản phẩm. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
B4: Kết luận, nhận định
-Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS. Chốt kiến thức và chuyển dẫn .
* Ngoại hình của Đa-ni
-Mặc chiếc áo dài nhung đen, loại nhung tuyết rất mịn.
- Nước da mai mái nghiêm nghị trên gương mặt; đôi bím tóc dài lấp lánh vàng mười.
=> Đa-ni là một cô gái xinh đẹp
* Hành động, cảm xúc của Đa-ni khi nghe bản nhạc
- Hành động, cử chỉ: Giật mình, ngước mắt lên, nghe gọi tên mình; hít một hơi dài; nước mắt trào dâng; cúi xuống và giấu mặt trong đôi bàn tay; khẽ giật mình (khi nghe tiếng tù và)
- Cảm xúc: Cảm thấy bất ngờ; xốn xang kì lạ; thấy tức ngực, một cơn giông đang cuồn cuồn trong lòng nàng; cảm thấy có một luồng không khí do âm nhạc dấy lên
Đa-ni là một cô gái có tâm hồn mơ mộng, tinh tế, giàu trí tưởng tượng, giàu cảm xúc: Nàng tưởng tượng về hình ảnh quê hương với những khu rừng, tiếng tù và, tiếng sóng...
*Hành động, ý nghĩ của Đa-ni sau khi nghe bản nhạc
- Hành động: Đa-ni khóc, không giấu diếm giọt lệ biết ơn; đứng lên và đi nhanh về phía công viên, đi trên những đường phố, đi ra bờ biển; nắm chặt hai tay; cười, mở to mắt nhìn những ngọn đèn trên những con tàu biển.
- Ý nghĩ: Cảm thấy biết ơn; bản nhạc đang kêu gọi; cảm thấy hạnh phúc vô cùng; cuộc sống thật đẹp, thật “tuyệt mĩ”.
=> Đa-ni là một cô gái hiểu biết, luôn biết ơn, trân trọng giá trị món quà mình được đón nhận
*Tình cảm của tác giả đối với nhân vật Đa-ni:
- Tác giả yêu mến, cảm phục, cảm xúc trào dâng trước vẻ đẹp tâm hồn của Đa-ni.
3. Đề tài, chủ đề (10 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được đề tài, chủ đề của văn bản
b) Nội dung:
- GV cho HS thảo luận, chia sẻ theo cặp (chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh).
- HS chia sẻ hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp.
? Đề tài của văn bản “ Lẵng quả thông” ?
? Nêu chủ đề văn bản bằng cách hoàn thành câu văn : “ Thông qua câu chuyện này, tác giả muốn ..................”.
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
-HS chia sẻ theo cặp.
- GV quan sát, hỗ trợ.
B3. Báo cáo kết quả
-Đại diện HS trình bày câu trả lời , các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
B4. Đánh giá, nhận xét:
-GV nhận xét HĐ và câu trả lời của HS.
*Đề tài: “Lẵng quả thông” miêu tả về cuộc gặp gỡ giữa E-đơ-va Gờ-ric và cô bé Đa-ni.
* Chủ đề: Thông qua câu chuyện về món quà mà nhạc sĩ E-đơ-va Gờ-ríc tặng Đa-ni, tác giả muốn khẳng định giá trị, sự kì diệu và ý nghĩa của món quà tinh thần và của âm nhạc đối với tâm hồn con người.”
IV.Tổng kết (7 phút)
a) Mục tiêu:
-Chỉ ra được biện pháp nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của văn bản
b) Nội dung:
GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS
HS thảo luận nhóm, trình bày sản phẩm của nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hoạt động nhóm của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Phát phiếu học tập
-Giao nhiệm vụ HĐ nhóm:
?Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản?
?Nội dung chính của văn bản?
? Ý nghĩa của văn bản?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Suy nghĩ cá nhân
GV: Định hướng HS khái quát nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa.
B3: Báo cáo kết quả
-HS trình bày câu trả lời; nhận xét, bổ sung...
GV: Yêu cầu HS trả lời
B4: Kết luận, nhận định
-Nhận xét kết quả làm việc HS.
-Chốt, chuyển dẫn hoạt động.
III.Tổng kết
1.Nghệ thuật
- Miêu tả, miêu tả tâm lí nhân vật
- Kết hợp sử dụng biện pháp nhân hóa
- Ngôn ngữ miêu tả chính xác, giàu cảm xúc
2. Nội dung:
- Đa-ni nhận món quà âm nhạc- món quà bất ngờ- món quà tinh thần giàu ý nghĩa. 3. Ý nghĩa:
- Phải biết yêu quý, trân trọng những món quà tinh thần
- Biết nhận và cho đúng ý nghĩa
3.Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu:
-Vận dụng những hiểu biết về văn bản để làm bài tập
- Nêu lên được ý nghĩa của món quà âm nhạc- món quà tinh thần.
b)Nội dung: GV yêu cầu HS HĐ cá nhân hoàn thành bài tập
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS viết ra giấy.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Giao yêu cầu HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi 6/sgk/67
=> Đây là câu hỏi mở nên GV cho HS HĐ cá nhân để các em nêu lên được những chính kiến của bản thân
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Suy nghĩ cá nhân
GV yêu cầu 2-4 HS trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo kết quả
-HS trình bày câu trả lời; nhận xét, bổ sung...
B4: Kết luận, nhận định
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Chốt, chuyển dẫn hoạt động.
*Âm nhạc- món quà tinh thần :
-Đánh thức trong tâm hồn Đa-ni về những hình ảnh đẹp đẽ của quê hương nàng.
-Cảm nhận được tình yêu, lòng nhân hậu của nhạc sĩ giành cho cô.
-Lòng biết ơn
-Củng cố niềm tin về lời hứa.
-Tình yêu cuộc đời. Sống có ý nghĩa hơn
=> Món quà tinh thần đã giúp tâm hồn của Đa-ni trở nên phong phú và sâu sắc hơn; trái tim giàu cảm xúc hơn.
4.Hoạt động vận dụng (13 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn
b) Nội dung: HĐ cá nhân, HĐ nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV mở chiếc hộp bí mật đã đựng tờ giấy chia sẻ của cá nhân HS ở tiết trước. Yêu cầu HS nhận lại tờ giấy của mình và thực hiện nhiệm vụ:
- HS chia sẻ điều mà em đã viết ở tiết trước và trả lời câu hỏi 7/sgk/67
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, sau đó làm việc nhóm.
GV quan sát, theo dõi
B3: Báo cáo, thảo luận
-Đại diện HS trình bày câu trả lời
B4: Kết luận, nhận định
-Nhận xét câu trả lời của HS và chốt
-Hướng dẫn học và làm bài ở nhà; chuẩn bị văn bản 2 “Con muốn làm một cái cây”
*Cách cho (tặng) một món quà:
- Đặt cả tấm lòng và tình cảm hoặc những lời chúc tốt đẹp cho người nhận
- Hiểu rằng giá trị món quà nhiều khi không cần là vật chất mà là một niềm vui, sự yêu thương...
- Cách tặng quà quan trọng hơn món quà
* Cách nhận một món quà:
- Trân trọng tấm lòng người cho (tặng).
- Nhận món quà với lòng biết ơn
- Giữ gìn, nâng niu hoặc có hành động làm tăng lên ý nghĩa, giá trị của món quà.
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI
Phiếu học tập số 1:
? Dựa vào tri thức đọc hiểu ở bài “Những trải nghiệm trong đời và Điểm tựa tinh thần”, em hãy nối cột A với B sao cho đúng nhất.
Cột A
Cột B
Đáp án
1.Đề tài
a) là một hệ thống các tình tiết, sự kiện, biến cố phản ánh những diễn biến của cuộc sống và nhất là là các xung đột xã hội một cách nghệ thuật, qua đó các nhân vật, các tính cách hình thành và phát triển trong những mối quan hệ qua lại của chúng nhằm làm sáng tỏ chủ đề và tự tưởng tác phẩm
2.Chủ đề
b)là chi tiết đặc sắc, tập trung thể hiện rõ nét sự việc tiêu biểu.
3.Cốt truyện
c) là hiện tượng đời sống được nhà văn miêu tả, kể, thể hiện qua văn bản.
4.Nhân vật
d) là con người (có thể là con vật, cây cối...) cụ thể được miêu tả, kể trong tác phẩm văn học; có thể có tên riêng cũng có thể không có tên riêng.
5.Chi tiết tiêu biểu
e) là những thái độ thể hiện rung cảm, cảm xúc đối với nhân vật, vấn đề, sự việc, hiện tượng....
6.Tình cảm của tác giả
f) là vấn đề cơ bản được nêu ra trong văn bản; thể hiện điều quan tâm cũng như chiều sâu nhận thức của nhà văn đối với cuộc sống.
Đáp án : 1-c; 2-f; 3-a; 	 4-d; 5-	b; 6-e
Phiếu học tập số 2
Chi tiết miêu tả
Nhận xét
Ngoại hình
Hành động, cảm xúc của Đa-ni khi nghe bản nhạc
Hành động
Cảm xúc
Hành động, ý nghĩ của Đa-ni sau khi nghe bản nhạc
Hành động
Ý nghĩ
Từ ngữ thể hiện tình cảm tác giả đối với nhân vật Đa-ni
BÀI HỌC: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN
Đọc hiểu văn bản 2: Con muốn làm một cái cây
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1.Kiến thức:
Nhận biết được một số yếu tố của truyện.
2.Năng lực:
-Nhận biết được đề tài, chủ đề văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
-Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thông qua: ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ, cảm xúc.
-Chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản “Lẵng quả thông” và “Con muốn làm một cái cây”
3.Phẩm chất:
Biết yêu con người, yêu cái đẹp.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Thiết bị dạy học: máy chiếu, bảng, phấn
2. Học liệu: Văn bản 2: Con muốn làm một cái cây.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhân vật
Chi tiết miêu tả
Nhận xét về nhân vật
Ông nội
Bum
SƠ ĐỒ VENN : So sánh điểm giống và khác nhau giữa Đa-ni và Bum
BUM
ĐANNI
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ: (5p)
a.Mục tiêu:
-Gợi nhắc cho học sinh hồi ức đẹp về khoảng thời gian hạnh phúc, ấm áp bên người thân.
-Tạo tâm thế cho học sinh tiếp nhận văn bản.
b.Nội dung:
Hs tham gia hoạt động để gợi nhớ kí ức đẹp về người thân.
c.Sản phẩm: Phần chia sẻ của HS với các bạn, với cả lớp
d.Tổ chức hoạt động:
Giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu HS mang đến lớp một kỉ vật của người thân mà em lưu giữ hoặc một bức ảnh chụp/bức tranh vẽ về kỉ vật đó và chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu 2 HS chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình trước lớp. GV hướng dẫn các HS khác nhận xét, nêu cảm nhận của mình về phần chia sẻ của bạn.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS chốt định hướng: những kỉ vật, những kí ức đẹp bên người thân có ý nghĩa vô cùng quý giá, sẽ là hành trang theo mỗi chúng ta suốt đời, nó là liều thuốc tinh thần xoa dịu tâm hồn lúc ta buồn đau→Đến với bài học hôm nay, chúng ta sẽ càng cảm nhận rõ hơn về giá trị của những kỉ vật đó.
2.  Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
I.Tìm hiểu chung: (12P)
1.Tác giả
a.Mục tiêu:
Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Võ Thu Hương .
b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời.
c.Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
HS làm việc cá nhân
Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
?Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Võ Thu Hương?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời câu hỏi của GV
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV nhận xét, chốt kiến thức
Nhà văn Võ Thu Hương
Nhà văn Võ Thu Hương sinh năm 1983, quê quán Nghệ An, hiện nay đang sống tại TP.HCM. Cô tốt nghiệp Khoa Ngữ văn – Báo chí trường Đại học KHXH & NV TP.HCM, là Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam. Cô là tác giả của nhiều cuốn sách dành cho thiếu nhi.
Một số tác phẩm của cô:
- Nụ cười Chim Sắt (truyện kí, NXB Kim Đồng)
– Những đóa hoa mặt trời (tập truyện, NXB Kim Đồng)
– Quà của Thần Núi (tập truyện, NXB Tổng Hợp)
– Qua một khúc sông (tập truyện ngắn,– NXB Hội Nhà văn)
2.Tác phẩm
a.Mục tiêu:
Cho HS trải nghiệm để nhận biết được chủ đề văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
Giúp HS nêu được những nét chính về tác phẩm : thể loại, bố cục
b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời.
c.Sản phẩm:
Phần đọc văn bản của HS
Câu trả lời của HS ở phần suy luận và liên hệ.
d.Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu phần đầu của câu chuyện (lí do vì sao ông nội trồng cây ổi)
Cách đọc: Khi đọc, cần chú ý đọc chậm rãi, diễn cảm, thể hiện cảm xúc, sau mỗi phần cần dừng lại 1,2 phút để suy ngẫm và nhớ lại các chi tiết chính trong phần truyện vừa đọc.
- HS  đọc hai phần còn lại (kí ức về cây ổi của Bum, ước mơ làm một cây ổi của Bum khi ông nội mất và đi xa căn nhà cũ). Đến đoạn có câu hỏi Suy luận và Liên hệ GV cho các em dừng lại 1,2 phút để thực hiện yêu cầu của SGK.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
?Xác định thể loại và bố cục của văn bản?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS đọc văn bản và trả lời các câu hỏi Suy luận và Liên hệ.
Trả lời câu hỏi của GV
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV mời 2 HS đọc văn bản
GV mời 4 HS trả lời các câu hỏi Suy luận và Liên hệ
GV mời 2 HS trả lời câu hỏi xác định thể loại và bố cục VB.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn các HS khác nhận xét phần đọc và trả lời các câu hỏi suy luận và liên hệ của các bạn theo kĩ thuật 3-2-1
GV chốt kiến thức.
2.1.Trải nghiệm cùng văn bản:
2.2.Thể loại
Truyện ngắn
2.3.Bố cục:
3 phần
-Từ đầuthiên đường→ Lí do vì sao ông nội trồng cây ổi.
-Từ “Phụ công chăm bẵmhiền lành”
→ Kí ức về cây ổi của Bum.
Còn lại: Ước mơ làm một cây ổi của Bum khi ông nội mất và đi xa căn nhà cũ
.II.Đọc-hiểu văn bản:
1.Nhân vật: (28P)
a.Mục tiêu:
-Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thông qua: ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ, cảm xúc.
b. Nội dung:
GV thiết kế PHT giúp HS nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật (Câu hỏi 2 SGK) (18p)
HS trả lời câu hỏi 3 SGK để hiểu rõ hơn về nhân vật (10p)
c. Sản phẩm:
Phiếu học tập của HS, phần trả lời của HS
d.Tổ chức hoạt động:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS chuẩn bị câu hỏi SGK, PHT để HS có sự chuẩn bị để tham gia tốt hoạt động học tập.
Câu hỏi 2
GV tổ chức thảo luận nhóm (4,5 HS) vì đây là câu hỏi khó, đòi hỏi HS liệt kê chi tiết về hai nhân vật ông nội, Bum và rút ra nhận xét về hai nhân vật đó.
- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.(4 nhóm thảo luận nhận xét về nhân vật ông nội, 4 nhóm thảo luận, nhận xét về nhân vật Bum) Sau thời gian thảo luận, mỗi nhóm chỉ giữ lại thành viên thư kí, các HS còn lại chia đều sang các nhóm khác. Các nhóm mới được nghe thư kí nhóm cũ trình bày nội dung trong phiếu học tập và cùng góp ý, bổ sung ý kiến vào tờ phiếu đó. Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép.
GV thiết kế phiếu học tập để giúp các nhóm có định hướng dễ dàng hơn trong việc liệt kê chi tiết và rút ra nhận xét về nhân vật.
Nhân vật
Chi tiết miêu tả
Nhận xét về nhân vật
Ông nội
Bum
Câu hỏi 3
Tổ chức hoạt động Nếu em là Bum HS vẽ vào tờ giấy ghi chú một mặt cười (😊) hoặc một mặt buồn (☹). Mặt cười thể hiện Bum là chú bé hạnh phúc, mặt buồn thể hiện Bum là chú bé không hạnh phúc.
HS đi tìm những bạn trong lớp có cùng ý kiến với mình và lập thành hai nhóm: Bum mặt cười và Bum mặt buồn. Mỗi nhóm có phần chia sẻ ý kiến ngắn với nhau và đại diện các nhóm trình bày trước lớp lí do vì sao Bum hạnh phúc hoặc không hạnh phúc.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh điền thông tin trả lời vào phiếu học tập, thành lập nhóm mới, chia sẻ góp ý, bổ sung thông tin để hoàn thiện phiếu học tập.
HS tham gia hoạt động hoàn thành câu hỏi 3.
Báo cáo kết quả thực hiện nhệm vụ học tập
GV mời 1,2 nhóm thuyết trình câu hỏi 2
GV mời 1,2 HS đại diện cho 2 nhóm (Bum mặt buồn và Bum mặt cười) đưa ra lập luận cho câu hỏi 3
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV mời đại diện các nhóm nhận xét phần thuyết trình của các nhóm bạn theo kĩ thuật 3-2-1 cho câu hỏi 2. GV chốt, định hướng.
GV mời HS nhận xét phần lập luận của 2 HS đại diện cho câu hỏi 3, GV chốt.
Nhân vật
Chi tiết miêu tả
Nhận xét về nhân vật
Ông nội
-Một cây ổi có vẻ lạc lõng nhưng không làm mất duyên con đường vì phía trước ông trồng cây bằng lăng, phía sau mới trồng cây ổi
-Ông muốn trồng ổi vì muốn đứa nhỏ trong bụng mẹ sau khi chào đời có nơi leo trèo như ba nó.
-Ông cố ý bấm cho cây tỏa ra nhiều cành cao thấp vững chãi.
– Yêu thương cháu, luôn dành cho cháu những sự chăm sóc, quan tâm.
– Hiểu đặc điểm, tâm lí, sở thích của những chú bé trai để đem đến những “món quà đặc biệt” của tuổi ấu thơ: trông cây ổi để bố, rồi Bum leo trèo, chơi đùa với bạn.
Bum
-Kể cho bạn bè nghe về nguyên nhân ra đời của cây ổi, khoe chuyện bắt sâu cho cây lúc hai, ba tuổi.
-Thảo ăn với bạn bè.
-Xin bố ghé thăm cây ổi, gặp lại đám bạn.
-Ước muốn làm một cây ổi trong vườn cũ, luôn bên đám bạn leo trèo trong mùa ổi chín và thấy ông cười hiền lành bên gốc ổi
-Cười toe toét, mắt rưng rưng khi nghe bố mẹ bàn nhau trồng một cây ổi và kế hoạch mời đám bạn cũ đến nhà và hái ổi.
– Hồn nhiên, tinh nghịch, yêu thương bạn bè.
– Yêu thương ông nội, luôn hãnh diện, tự hào và nhớ đến “món quà đặc biệt” của tuổi thơ mà ông nội dành tặng mình.
– Tâm hồn nhạy cảm, cảm nhận được nỗi buồn, sự cô đơn trong lòng mình khi xa cây ổi, xa căn nhà thơ ấu, xa bạn bè.
Bum mặt cười
Bum mặt buồn
– Bum có một tuổi ấu thơ vui vẻ, hồn nhiên, được đùa nghịch với các bạn
– Bum có ông nội thương cháu, yêu cháu, hiểu cháu đã trồng cả một cây ổi cho chú bé leo trèo
– Bum có bố mẹ thương con, hiểu con nên khi biết con buồn, đã cố gắng trồng lại cây ổi và rủ bạn bè cũ về nhà chơi với Bum, dù gia đình chuyển chỗ ở.
– Bum mất ông nội, người bạn yêu thương và luôn bên cạnh Bum thời ấu thơ.
– Bum xa bạn bè cũ, xa cây ổi thân thiết thời thơ ấu nên có cảm giác lạc lõng, cô đơn sau khi gia đình chuyển nhà.
– Bố mẹ bận bịu làm ăn, ít có thời gian để quan tâm đến Bum, nhất là quan tâm đến những nỗi buồn, sự cô đơn bên trong tâm hồn con.
HẾT TIẾT 1
.
2.Đề tài (15p)
a.Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được đề tài, chủ đề văn bản.
b. Nội dung:
GV tổ chức cho HS tìm hiểu, trả lời câu hỏi 4 (10P) và 1 (5p) SGK để rút ra đề tài của văn bản.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi 4
GV tổ chức thảo luận nhóm đôi (theo kĩ thuật nghĩ – viết – bắt cặp – chia sẻ)
Sau khi HS chia sẻ xong, GV mời đại diện một số cặp lên trình bày nội dung với cả lớp.
Câu hỏi 1
GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân xác định đề tài truyện Con muốn làm một cái cây vào giấy ghi chú. Sau khi viết xong, HS đổi bài cho bạn bên cạnh và chấm, sửa cho nhau dựa trên phần chốt của GV.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo hướng dẫn của GV
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
-GV mời đại diện 1,2 cặp lên trình bày câu hỏi 4
-GV mời 1,2 HS trả lời câu hỏi 1
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
-GV mời các cặp khác nhận xét phần trình bày của các cặp HS trả lời cho câu hỏi 4.
-GV nhận xét, định hướng trả lời câu hỏi 1.
Ý nghĩa của cây ổi xuất hiện từ đầu đến cuối văn bản.
–  Về ý nghĩa nội dung:
· Cây ổi là quà tặng đặc biệt với sự chăm chút và tình yêu mà ông nội dành cho Bum
· Cây ổi là nơi gắn kết bạn bè, với những trò leo trèo nghịch ngợm của các chú bé.
· Cây ổi là niềm vui của thời thơ ấu hồn nhiên, được lớn lên trong yêu thương và được làm bạn với thiên nhiên.
– Về ý nghĩa nghệ thuật
· Cây ổi là hình tượng xuyên suốt từ đầu đến cuối truyện ngắn, kết nối thời thơ ấu của ba Bum, của Bum, kết nối quá khứ (cây ổi ông trồng) - hiện tại (cây ổi trong bài văn viết về mơ ước của Bum) – tương lai (dự định trồng lại cây ổi của ba mẹ)
Đề tài truyện ngắn Con muốn làm một cái cây:
– Kỉ niệm thời thơ ấu gắn với thiên nhiên.
– Tình cảm ông cháu.
– Sự cô đơn của đứa trẻ khi xa rời không gian sống quen thuộc.
3 Ý nghĩa của truyện:(5P)
a.Mục tiêu:
- HS nêu được thông điệp, ý nghĩa của truyện.
- Hs chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
b. Nội dung:
HS tìm hiểu câu hỏi 5 và câu hỏi mở rộng: “Qua đó, em có nhận xét gì về tình cảm của tác giả đối với trẻ thơ?” để rút ra thông điệp và tình cảm tác giả thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi 5: (kết hợp với câu hỏi MR của GV)
GV tổ chức thảo luận nhóm đôi (theo kĩ thuật nghĩ – viết – bắt cặp – chia sẻ)
Sau khi HS chia sẻ xong, GV mời đại diện một số cặp lên trình bày nội dung với cả lớp.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo hướng dẫn của GV
Báo cáo kết quả thực hiện nhệm vụ học tập
GV mời đại diện 1,2 cặp lên trình bày câu hỏi 5
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_bo_chan_troi_sang_tao_bai_9_nuoi_duong.docx