Giáo án Môn Vật lý 6 - Tiết 27: Kiểm tra 1 tiết

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 2486Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Vật lý 6 - Tiết 27: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Môn Vật lý 6 - Tiết 27: Kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 08/ 3/ 2016
Ngày dạy: / 3/ 2016
TIẾT 27
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh từ bài 16 đến hết bài 23
2. Kĩ năng: 
- HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. 
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực.
B. Phương pháp- phương tiện:
1. Phương pháp: Trắc nghiệm- Tự luận
2. Phương tiện: GV chuẩn bị đề thi- đáp án- thang điểm
C. Tiến trình họat động dạy học:
I. Tổ chức: 	6A:	6B:	6C:
II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị đồ dùng h.tập+ ôn bài + GV nhắc ng.túc trong kiểm tra
III. Bài mới:
III.1) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Cấp độ
Tên 
chủ 
đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng
cấp độ cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1 
Máy cơ đơn giản: Ròng rọc
Nhận biết tác dụng RR cố định
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.5đ
5%
1
0.5đ
5%
Chủ đề 2
 Sự nở vì nhiệt các chất
Nhận biết sự nở vì nhiệt của các chất
Thông hiểu sự nở vì nhiệt của các chất
Thông hiểu sự nở vì nhiệt chất khí
Vận dụng sự nở của chất khí, lỏng, rắn trong cuộc sống
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1đ
10%
3
1,5đ
15%
1
1.5đ
15%
2
2.5đ
25%
8
6,5đ
65%
Chủ đề 3
Ứng dụng của nở vì nhiệt, nhiệt kế.
Thông hiểu ứng dụng sự nở vì nhiệt các chất
Quy ước thang oC; oF
Vận dụng công thức đổi nhiệt độ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1đ
10%
2
1đ
10%
1
1đ
10%
5
3đ
30%
T. số câu
T. số điểm
Tỉ lệ
3
1.5đ
15%
6
4đ
40%
5
4.5đ
45%
14
10đ
100%
III.2) ĐỀ BÀI:
A. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Các câu sau, câu nào đúng:
 A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo
 B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn và phương của lực kéo
 C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn và chiều của lực kéo
 D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng và độ lớn của lực kéo
Nhôm
0,120 cm
Đồng
0,086 cm
Sắt
0,060 cm
Bảng 1
Câu 2. Cho bảng 1 biểu thị độ tăng chiều dài của một số thanh kim loại khác nhau có cùng chiều dài ban đầu 1m khi nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là:
	A. Nhôm, đồng, sắt	B. Sắt, đồng, nhôm
	C. Sắt, nhôm, đồng	D. Đồng, nhôm, sắt
Câu 3. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên:
A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.	B. Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
C. Sự nở vì nhiệt của chất khí.	D. Sự nở vì nhiệt của các chất
Câu 4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
	A. Khối lượng riêng của vật tăng.	B. Thể tích của vật tăng.
	C. Khối lượng của vật tăng.	D. Thể tích, khối lượng riêng của vật đều tăng
Câu 5. Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực tế khi lắp đặt đường ray xe lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe hở nhỏ để: 
A. Dễ uốn cong đường ray.	B. Tiết kiệm thanh ray.
C. Dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế.
D. Tránh hiện tượng làm cong đường ray do dãn nở khi nhiệt độ tăng.
Câu 6. Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì:
A. Khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn.	B. Khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn.
C. Khối lượng của không khí nóng lớn hơn.	D. Khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn.
.Câu 7. Băng kép hoạt động dựa trên nguyên tắc:
A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng	B. Sự nở vì nhiệt của chất khí
C. Sự nở vì nhiệt của chất rắn	D. Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau
Câu 8. Đối với nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan được quy ước là:
	A. 1000C	B. 320C	C. 00C	D. 800C
Câu 9. Đối với nhiệt giai Farenhai, hơi nước đang sôi được quy ước: 
	A. 2120F	B. 1000F	C. 320F	D. 1800F
Câu 10. Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng:
	A. Rắn > Lỏng > Khí	B. Khí > Lỏng > Rắn
	C. Lỏng > Khí > Rắn	D. Khí > Rắn > Lỏng 
B. Tự luận: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 11. Đổi nhiệt độ:
a) 360C =......... 0F	b) 920C = ...............0F
c) 770F = ..........0C	d) 1310F = ..............0C
Hình 2
Câu 12. Một bình cầu thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút là một thanh thuỷ tinh hình chữ L (hình trụ, hở hai đầu). Giữa ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình 2. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?
Câu 13. Giải thích tại sao khi nút gỗ của chai thủy tinh bị kẹt người ta thường hơ nóng cổ chai?
Câu 14. Khi quả bóng bàn bị móp(chưa thủng), làm thế nào để quả bóng phồng lên. Giải thích tại sao?
III.3) ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HKII)
A. Trắc nghiệm(5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ.án
A
B
A
B
D
A
D
C
A
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Đáp án
Điểm
B. Tự luận: 
(5điểm)
Câu 11(1điểm)
a) 360C = 96,80F b) 920C = 197,60F
c) 770F = 250C d) 1310F = 550C
Mỗi ý 0,25đ
Câu 12(1,5điểm)
 - Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên.
 - Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi.
Mỗi ý 0,75đ
Câu 13(1điểm)
Vì chai thủy tinh là chất rắn nên khi hơ nóng cổ chaià cổ chai nở raà lấy được nút mắc kẹt.
1đ
Câu 10 (1,5 điểm)
Ta bỏ quả bóng bàn chìm trong cốc nước nóng. Quả bóng sẽ phồng lên. 
Vì không khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nỡ ra làm phồng quả bóng ( vỏ quả bóng bàn là chất rắn lúc này nở ra không đáng kể so với không khí bên trong quả bóng bàn)
Mỗi ý 0,75đ
----------------Hết----------------
IV. Củng cố:
- GV nhận xét giờ kiểm tra về thái độ làm bài; ý thức của HS:
+ Khen ngợi nếu HS tích cực; nghiêm túc làm bài
+ Phê bình HS ý thức kém: quay bài; mất trật tự
- GV thu bài
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập nội dung đã học
- Làm lại bài kiểm tra ra vở BT ở nhà
- Đọc và tìm hiểu bài mới: “Bài 24- Sự nóng chảy, sự đông đặc”
..
.
Bồ Lý, ngày tháng 3 năm 2016
Ký duyệt của Tổ KHTN

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KT_1_tiet_mon_VL6_KHII_2016.doc