VOCABULARY PRONUNCIATION MEANING - statue - square - railwaystation - cathedral - memorial - left - right - straight - narrow - noisy - crowded - quiet - art gallery - backyard - cathedral - convenient - dislike - exciting - fantastic - historic - inconvenient - incredibly - modern - pagoda - palace - peaceful - polluted - suburb - temple - terrible - workshop /ˈstỉtʃ·u/ /skweər/ /ˈreɪl.weɪ ˌsteɪ.ʃən/ /kəˈθi·drəl/ /məˈmɔːr.i.əl/ /left/ /raɪt/ /streɪt/ /ˈner.oʊ/ /ˈnɔɪ.zi/ /ˈkraʊ.dɪd/ /ˈkwaɪ ɪt/ /ˈɑːt ˌɡỉl.ər.i/ /ˌbỉkˈjɑːrd/ /kəˈθi·drəl/ /kənˈvin·jənt/ /dɪsˈlɑɪk/ /ɪkˈsaɪ.t̬ɪŋ/ /fỉnˈtỉs·tɪk/ /hɪˈstɔrɪk/ /ˌɪn·kənˈvin·jənt/ /ɪnˈkred·ə·bli/ /ˈmɑd·ərn/ /pəˈɡoʊ·də/ /ˈpỉl·əs/ /ˈpis·fəl/ /pəˈlut/ /ˈsʌb·ɜrb/ /ˈtem·pəl/ /ˈter·ə·bəl/ /ˈwɜrkˌʃɑp/ (n) (n) (n) (n) (n) (n, a) (n, a) (n, a) (a) (a) (a) (a) (n) (n) (n): (adj) (v) (adj) (adj ) (adj) (adj) (adv) (adj) (n) (n) (adj) (adj) (n) (n) (adj) (n) : tượng : quảng trường : nhà ga : nhà thờ : đài tưởng niệm : trái : phải :thẳng : hẹp : ồn ào : đơng đúc : yên tĩnh :phịng trưng bày các tác phẩm nghệ thuật : sân phía sau nhà :nhà thờ lớn, thánh đường : thuận tiện, thuận lợi : khơng thích, khơng ưa, ghét : thú vị, lý thú, hứng thú : tuyệt vời : cổ, cổ kính : bất tiện, phiền phức : đáng kinh ngạc, đến nỗi khơng ngờ : hiện dại : ngơi chùa : cung điện, dinh, phủ : yên tĩnh, bình lặng : ơ nhiễm : khu vực ngoại ơ : đền, điện, miếu : tồi tệ phân xưởng (sản xuất, sửa chữa...) UNIT 4. MY NEIGHBOURHOOD Nơi tơi sống GETTING STARTED Nghe và đọc. (Nghe và đọc) Tạm dịch: Phong: Woa, chúng ta đang ở Hội An. Mình thật là phấn khích. Nick: Mình cũng vậy. Khang: Đúng, nĩ thật là mang tính lịch sử. Phong: Vậy đầu tiên chúng ta đi đâu nào? Nick: Hãy đi đến “Chùa Cầu” đi. Phong: À, bản đồ chỉ rằng Nhà Tân Kỳ gần hơn đấy. Chúng ta đến đĩ trước nhé? Nick & Khang: Được thơi Phong: Chúng ta đi bằng xe đạp phải khơng? Nick: Khơng, chúng ta hãy đi bộ đến đĩ. Phong: Ừm, được thơi. Đầu tiên băng qua đường, sau đĩ rẽ phải, sau đĩ đi thẳng. Nick: Được, đi nào. Phong: Chờ đã. Khang: Chuyện gì vậy Phong? Phong: Chúng ta dang ở đâu vậy? Tớ nghĩ chúng ta bị lạc rồi đĩ. Nick: Ồ khơng, nhìn kìa, cĩ một cơ gái. Hãy hỏi cơ ấy. Phong: Xin lỗi, chúng tơi bị lạc. Bạn cĩ thể chỉ chúng tơi đường đến Tân Kỳ khơng? Cơ gái: Nhà Tân Kỳ à? Đi thẳng sau đĩ rẽ phải. Nhưng sẽ nhanh hơn nếu rẽ phải ở đây, sau đĩ rẽ trái. Phong: Cảm ơn rất nhiều. Cơ gái: Khơng cĩ gì. Phong: Nick, nhanh lên nào. Đọc và đặt các hành động theo thứ tự. (Đọc và sắp xếp những hành động theo thứ tự.) __________ __________ __________ __________ __________ __________ The girl give directions. Nich, Khang and Phong arrive in Hoi An. Nich, Khang and Phong decide to go to Tan Ky House. Nich, Khang and Phong get lost. Phong looks at the map. Nich, Khang and Phong walk quickly to Tan Ky House Hướng dẫn giải: 2 - 5 - 3 - 4 - 1 - 6 Tạm dịch: 2. Nick, Khang và Phong đến Hội An. 5. Phong nhìn vào bản đồ. 3. Nick, Khang, Phong quyết định đi đến Nhà Tân Kỳ. 4. Nick, Khang, Phong bị lạc. 1. Cơ gái chỉ đường cho họ. 6. Nick, Khang, Phong nhanh chĩng đi bộ đến Nhà Tân Kỳ. b. Gợi ý làm. Đặt các từ theo đúng thứ tự. (Đưa ra lời đề nghị. sắp xếp các từ theo trật tự đúng.) 1. a. we/shall/ go/Where/first/? b. to “Chua Cau” go/Let’s/ 2. a. we/Shall/go/ there/first/? b. sure/OK,/. 3. a. by bicycle/we/Shall/go/? b. Let’s/walk/ No,/there/. .. .. .. .. .. .. Hướng dẫn giải: 1. a. Chúng ta sẽ đi đâu trước? b. Let’s go to “Chua Cau”. 2. a. Chúng ta sẽ đến đĩ trước? b. OK, chắc chắn rồi . 3. a. Chúng ta cĩ đi bằng xe đạp khơng? b. Khơng, hãy đi bộ đĩ. Tạm dịch: 1. a. Chúng ta đi đâu đầu tiền nào? b. Chúng ta hãy đến “Chùa cầu” đi. 2. a. Chúng ta đến đĩ đầu tiến phải khơng? b. Đúng vậy. 3. a. Chúng ta sẽ đi bằng xe đạp phải khống? b. Khơng, chúng ta hãy đi bộ. 2 Làm việc theo cặp. Đề xuất tạo vai trị. (Làm việc theo cặp. Đĩng vai đưa ra lời đề nghị.) Hướng dẫn giải: A: Chúng ta sẽ làm gì vào chiều nay? B: Chúng ta sẽ chơi bĩng? A: Ồ, chắc chắn rồi. A: Chúng ta sẽ làm gì tối nay? B: Chúng ta sẽ đi xem phim? A: Khơng, chúng ta hãy đi ra ngồi và cĩ một cây kem. Tạm dịch: A: Chúng ta sẽ làm gì trưa nay? B: Chúng ta chơi bĩng đá đi? A: Ồ được thơi. A: Tối nay cliúng ta sẽ làm gì? B: Chúng ta đi xem phim đi? A: Khơng, hãy cùng ra ngồi và ăn kem đi. 3. Kết hợp các địa điểm dưới đây với các hình ảnh. Sau đĩ nghe, kiểm tra và lặp lại các từ. (Nối những nơi bên dưới với những bức hình. Sau đĩ nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.) Hướng dẫn giải: 1 - f 2 - g A closer look 1 Unit 4: My neighbourhood Vocabulary 1. Fill in each blank with one word from the box. Listen, check and repeat the words. (Điền vào chỗ trống một từ trong bảng sau. Nghe, kiểm tra và đọc lại các từ) Narrow: hẹp Historic: mang tính lịch sử Fantastic: tuyệt vời Convenient: thuận tiện Boring: chán nản, tẻ nhạt Noisy: ồn ào Polluted: ơ nhiễm Cua Lo is a _fantastic_ beach! (Cửa Lị là một bãi biển đẹp!) I love it here - everything I want is only five minutes away. It's so_convenient_ . (Tơi thích nơi này - mọi thứ mà tơi muốn chỉ mất 5 phút cách xa. Nĩ thật tiện lợi.) Life in the countryside is _boring_. There aren't many things to do there. (Cuộc sống ở vùng nơng thơn thật là chán. Khơng cĩ nhiều thứ để làm ở đây.) The air in the area is _polluted_ with smoke from factories.( Khơng khí trong khu vực này thật ơ nhiễm bởi khĩi từ nhà máy.) Hoi An is a _historic_ city with a lot of old houses, shops, buildings and theatres, etc. (Hội An là một thành phố lịch sử với nhiều ngơi nhà cổ, cửa hàng, tịa nhà và nhà hát) The street is very _narrow_ with a lot of traffic so we can't move fast. (Con đường quá hẹp với nhiều phương tiện giao thơng vì thế chúng tơi khơng thể di chuyển nhanh được.) Now, there are many new shops near here so the streets are busy and_noisy_during the day. (Bây giờ cĩ nhiều cửa hàng mới ở gần đây vì vậy những con phố rất nhộn nhịp và ồn ào suốt cả ngày.) 2. Now match the adjectives from the box in 1 with their opposites below. (Bây giờ nối các tính từ trong bảng ở phần 1 với các từ trái nghĩa dưới đây) exciting: hứng thú Inconvenient: bất tiện Peaceful: yên bình Wide: rộng Modern: hiện đại Quiet: yên tĩnh Terrible: tồi tệ narrow wide convenient inconvenient historic modern boring exciting fantastic terrible noisy quiet/peaceful polluted no information 3. Work in pairs. Ask and answer questions about your neighbourhood. Use the words in 1 and 2 to help you. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về nơi bạn sống. Sử dụng các từ ở phần 1 và 2 để giúp bạn). Ví dụ: A: Is our neighbourhood polluted? (Nơi bạn sống cĩ bị ơ nhiễm khơng?) B: No, it isn't. (Khơng, nĩ khơng hề.) A: Is it peaceful? (Nĩ cĩ yên bình khơng?) B: Yes, it is.(Cĩ, nĩ cĩ.) Pronunciation 4. Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds. (Nghe và lặp lại các từ. Chú ý các âm.) exciting: hào hứng, hứng thú cheap: rẻ historic: mang tính lịch sử sleepy: buồn ngủ expensive: đắt convenient: thuận tiện peaceful: thanh bình police: cảnh sát noisy: ồn ào friendly: thân thiện Now, in pairs put the words in the correct column. (Bây giờ, theo cặp đặt các từ vào đúng cột) /i:/ /i/ cheap sleepy convenient peaceful police exciting historic expensive noisy friendly 5. Listen to the sentences and circle the words you hear. (Nghe và khoanh trịn các từ bạn nghe thấy) Tommy is living/leaving there. Shall we hit/heat the oil first? This airplane sits/seats 100 people. There's a ship/sheep over there. Jimmy is finding some tins/teens now. Peter bought a mill/meal last week. Some Tims/teams are coming in. It is a fish and chip/cheap shop. 6. Listen and practise the chant. Notice the sounds /i:/ and /i/. (Nghe và luyện tập. Chú ý các âm /i:/ và /i/) MY NEIGHBOURHOOD My city is very busy. (Thành phố của tơi rất nhộn nhịp.) There are lots of buildings growing. (Rất nhiều tịa nhà đang mọc lên.) The people here are funny. (Mọi người nơi đây rất vui tính.) |t’s a lovely place to live in. (Là một nơi tuyệt vời để sống.) My village is very pretty. (Làng của tơi rất là đẹp.) There are lots of places to see. (Cĩ rất nhiều nơi để xem.) The people here are friendly. (Con người nơi đây rất thân thiện.) It’s a fantastic place to be. (Đĩ là một nơi thật tuyệt vời.) A closer look 2 Unit 4: My neighbourhood Grammar 1. Complete the following sentences with the comparative form of the adjectives in brackets. (Hồn thành các câu sau với dạng so sánh hơn của tính từ trong ngoặc). Ann is _slimmer_ than Laura. (slim) This building is _taller_ than that building. (tall) The square in Ha Noi is_bigger_ than the square in Hoi An. (big) My neighbourhood is_noisier_than your neighbourhood. (noisy) The Green Hotel is_cheaper_than the Palace Hotel. (cheap) 2. Now complete the following sentences with the comparative form of the long adjectives in brackets. (Hồn thành các câu sau với dạng so sánh hơn của tính từ dài trong ngoặc) This house is _more modern_ than that house. (modern) This park is _more beautiful_ than that park. (beautiful) Living in a house is _more convenient_ than living in a flat. (convenient) Living in a city is _more interesting_ than living in the countryside. (interesting) Things in this shop are _more expensive_ than things in the supermarket. (expensive) 3. Read and complete Vy's letter to her friend. (Đọc và hồn thành lá thư của Vy gửi cho bạn cơ ấy.) Dear Nick, How are you? Ha Noi is beautiful! But it is too busy and polluted for me. I'm at Cua Lo Beach now. I'm having a great time. The weather is (0. hot) _hotter_ and (1. dry)_drier_ than that in Ha Noi. The houses are (2. small)_smaller_ and the buildings are (3. old)_older_than the buildings in Ha Noi. The streets are (4. wide)_wider_ with less traffic. I love the food here. The seafood here is (5. delicious)_more delicious_ and (6. cheap)_cheaper_ than the seafood in Ha Noi. Well, outside the sun is shining so I'm off to get some fresh air. See you soon, Vy Dịch: Chào Nick, Cậu khỏe khơng? Hà Nội thật là đẹp! Nhưng nĩ quá nhộn nhịp và ơ nhiễm với mình. Mình đang ở bãi biển Cửa Lị. Mình đang cĩ khoảng thời gian rất tuyệt. Thời tiết nĩng và khơ hơn ở Hà Nội. Nhà cửa nhỏ hơn và nhũng tịa nhà thì cũ hơn ở Hà Nội. Đường phố rộng hơn và ít xe cộ hơn. Mình thích thức ăn ở đây. Hải sản ở đây ngon hơn và rẻ hơn ở Hà Nội. Bên ngồi trời đang nắng, vì vậy mình ra ngồi hít thở khơng khí trong lành đây. Hẹn gặp lại cậu sớm, Vy 4. Look at the pictures of Yen Binh neighbourhood and Long Son neighbourhood. Now write about the differences.(Nhìn vào bức tranh về khu Yên Bình và Long Sơn. Hãy viết về những sự khác biệt.) Ví dụ: Yen Binh is more crowded than Long Son. Long Son's streets are wider than Yen Binh's. Yen Binh's houses are bigger than Long Son's. 5. Complete the following sentences with the comparative form of the adjectives in brackets.(Hồn thành các câu sau với dạng so sánh hơn của tính từ trong ngoặc) Is Ho Chi Minh City _bigger_ than Ha Noi? (big) Is a house in the city_more expensive_ than a house in the countryside? (expensive) Is a sofa_more comfortable_ than a chair? (comfortable) Is Hoi An_more historic_ than Hue? (historic) Are your streets_narrower_ than ours? (narrow) 6. Work in pairs. Ask and answer questions about Yen Binh neighbourhood and Long Son neighbourhood using the pictures in 4. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về 2 khu Yên Bình và Long Sơn sử dụng bức tranh ở phần 4.) Ví dụ: A: Is Yen Binh more crowded than Long Son? (Yên Bình đơng đúc hơn Long Sơn phải khơng?) B: Yes, it is. (Đúng, đúng vậy) A: Is Long Son more modern than Yen Binh? (Long Sơn hiện đại hơn Yên Bình phải khơng?) B: No, it isn't. (Khơng, khơng phải vậy.) 7. Work in pairs. Ask and answer questions about the places that you know. Use the comparative form of the adjectives in the box. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các địa điểm mà bạn biết. Sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ trong bảng) beautiful: đẹp boring: buồn chán exciting: hào hứng, phấn khích friendly: thân thiện small: nhỏ hot: nĩng wet: ẩm ướt convenient: thuận tiện Ví dụ: A: Is Hue busier than Da Nang? B: No, it isn't. A: Is the weather in Ha Noi hotter than the weather in Ho Chi Minh City? B: No, it isn't. A: Is AEON mall bigger than Vincom Ba Trieu center? B: Yes, it is. Communication Unit 4: My neighbourhood Extra vocabulary First: đầu tiên, trước hết After that: sau đĩ Then: sau đĩ Finally: cuối cùng 1. Nick is listening to an audio guide to Hoi An. Listen and fill in the gaps. (Nick đang nghe một đoạn ghi âm hướng dẫn du lịch Hội An. Nghe và điền vào chỗ trống) Welcome to Hoi An! Hoi An is famous for its (1)_historic_ buildings, shops, pagodas and houses. They're older than in other cities in Viet Nam. The streets are very narrow so it is more (2)_convenient_ to walk there. OK. Let's start our tour! First, go to Quan Cong Temple. To get there, walk (3)_straight_ for 5 minutes. The temple is on your left. (4)_Second_ go to the Museum of Sa Huynh Culture. Take the second (5)_left_ . Turn right and it's on your (6)_right_. Then, have lunch at Cafe 96. Its 'cao lau' and 'banh vac' are very good. Turn left and take the (7)_second_ turning on your right. Finally, go to Hoa Nhap Workshop to buy presents for your friends.Turn left, then turn right.The workshop is (8)_next to_ Tan Ky House. Dịch: Chào mừng đến với Hội An! Hội An nổi tiếng với những tịa nhà, cửa hàng, chùa chiền và những ngơi nhà. Chúng cổ hơn những ngơi nhà ở những thành phố khác của Việt Nam. Đường phố thì rất hẹp vì thế khá là thuận tiện khi đi bộ ở đây. Được rồi. Chúng ta hãy bắt đầu chuyến đi! Đầu tiên, đi tới Đền Quan Cơng. Để đến đĩ, đi thẳng khoảng 5 phút. Đền nằm bên tay trái. Sau đĩ đi đến Bảo tàng Văn hĩa Sa Huỳnh. Rẽ trái ở ngã tư thứ hai. Rẽ phải và nĩ nằm bên tay phải. Sau đĩ ăn trưa tại quán Cafe 96. Mĩn cao lầu và bánh vạc ở đĩ rất ngon. Rẽ trái và rồi rẽ phải ở lối rẽ thứ hai. Cuối cùng đi đến cửa hiệu Hịa Nhập để mua quà cho bạn bè. Rẽ trái, rồi rẽ phải. Cửa hiệu ở kế bên Nhà Tân Kỳ. 2. Choose one of the cities below. Create an audio guide for your city. (Chọn một trong các thành phố dưới đây. Tạo một đoạn ghi âm hướng dẫn du lịch về thành phố của bạn) Remember to: (Nhớ cần:) include some comparisons with other cities; (Bao gồm vài so sánh với các thành phố khác) give directions to different places; (Hướng dẫn đến các địa điểm khác nhau) link your instructions using first, then, after that and finally. (Liên kết các hướng dẫn của bạn, sử dụng first, then, after that và finally) Ví dụ: Welcome to London! London is the capital of England. It's a historic city which is on the river Thames. London is famous for old building and beautiful parks. OK. Let's start our tour. First, turn left then turn right. Buckingham Palace is on your left. After that, to go to Queen Victoria Memorial, take the first left and go straight ahead. If you want to go to Westminter Cathedral, from Buckingham Palace, take the second left. It's on your right. Then, just go straight to reach Tate Gallery.There're many beautiful pictures here. Finally, turn left to go to Houses of Parliament. It's easy to see. 3. Present your guide to your class. (Trình bày bài hướng dẫn của bạn trước lớp) Skills 1 Unit 4: My neighbourhood Reading 1. Find these words in Khang's blog. What do they mean? (Tìm những từ sau trong blog của Khang. Chúng cĩ nghĩa là gì?) suburbs: vùng ngoại ơ backyard: sân sau dislike: khơng thích incredibly: một cách đáng kinh ngạc beaches: bãi biển 2. Read Khang's blog. Then answer the questions. (Đọc blog của Khang. Trả lời câu hỏi.) Friday, December 23 My Neighbourhood I’m back home now. Hoi An was great! My neighboirhood’s very different. It’s in the suburbs of Da Nang City. There are many things I like about it. It’s great for outdoor activities because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather. There’s almost everthing I need here: shops, restaurants, and markets. Every house has backyard and a frontyard. The people here are incredibly friendly. They’re friendlier than those in many other places! And the food’s very good. However, there is one thing I dislike about it. Now, there are many modern buildings and offices so the streets are busy and crowded during the day.Can anyone write about what you like and don’t like about your neighbourhood? Posted by Khang at 4:55 p.m. Dịch: Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 Khu tơi sống Bây giờ tơi đang trở về nhà. Hội An thật sự đã rất tuyệt! Khu tơi sống thì khác hơn nhiều. Nĩ ở ngoại ơ của thành phố Đà Nẵng. Cĩ rất nhiều điều tơi thích về nĩ. Rất tuyệt cho hoạt động ngồi trời bởi cĩ rất nhiều cơng viên đẹp, bãi biển đầy cát và thời tiết tốt. Hầu như mọi thứ tơi cần đều cĩ ở đây: cửa hàng, nhà hàng và chợ. Mỗi nhà đều cĩ sân sau và sân trước. Mọi người ở đây thì thân thiện một cách tuyệt vời. Họ thân thiện hơn bất kỳ con người ở nhiều nơi khác! Và đồ ăn thì rất ngon. Tuy nhiên, cĩ một điều mà tơi khơng hề thích về nĩ. Hiện tại, cĩ rất nhiều tịa nhà cao tầng và văn phịng hiện đại vì thế mà những con phố luơn tấp nập và đơng đúc suốt cả ngày. Ai đĩ cĩ thể viết về điều mà bạn thích và ghét về khu bạn sống khơng? Đăng bởi Khang lúc 4:55 chiều Where is Khang's neighbourhood? (Khu Khang sống ở đâu?) Why is his neigbourhood great for outdoor activities? (Tại sao khu anh ấy sống lại thích hợp cho hoạt động ngồi trời?) What are the people there like? (Mọi người ở đây như thế nào?) Why are the streets busy and crowded? (Tại sao các con phố lại bận rộn và đơng đúc?) Trả lời: It's in the suburbs of Da Nang City. Because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather. They are incredibly friendly. Because there are many modern buildings and offices in the city. 3. Read Khang's blog again and fill in the table with the information (Đọc lại blog của Khang và điền thơng tin vào bảng) Like Dislike It’s great for outdoor activities. There are almost everything he needs here: shops, restaurants and markets. Every house has a backyard and front yard. People incredibly friendly. The food's very good. There are many modern buildings and offices. The streets are so busy and crowded during the day. Speaking 4. Look at the map of Khang's neighbourhood. In pairs, ask and answer questions about how to get to the places on the map. (Nhìn vào bản đồ khu Khang sống. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời bằng cách nào đến các địa điểm trên bản đồ) Ví dụ: A: Excuse me. Can you tell me the way to the beach? (Xin lỗi, cậu cĩ thể chỉ đường cho mình tới bãi biển khơng?) B: Yes. First, go straight. Then turn right. After that go straight again. It's in front of you. (Được thơi. Đầu tiên, đi thẳng. Sau đĩ rẽ phải. Tiếp đĩ lịa đi thẳng. Nĩ ở ngay phía trước cậu đấy.) A: Thank you very much. (Cám ơn cậu rất nhiều.) 5. Work in pairs. Ask and answer questions about the way to get to the places in your town/in your village/near your school. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về cách để đến các địa điểm ở trong thành phố/ở trong làng/ gần trường học của bạn.) Ví dụ: A: Could you show me the way to Sword Lake? B: Sure. Just go straight ahead. It's on your left. Skills 2 Unit 4: My Neighbourhood Listening Study skills - Listening (Kỹ năng học - Nghe) Before listening: (Trước khi nghe:) read the questions carefully (đọc câu hỏi cẩn thận) decide what information you are listening for (quyết định thơng tin mà bạn nghe được) think of some words that you might hear (nghĩ về các bạn từ mà cĩ thể bạn đã nghe thấy) listen for important information only (chỉ nghe những thơng tin quan trọng) 1. Listen to the conversation between a stranger and Duy's dad. Fill in the blanks with the words you hear. (Nghe đoạn hội thoại giữa người lạ mặt và bố của Duy. Điền vào chỗ trống những từ mà bạn nghe được.) A: Excuse me. Where is the supermarket? B: Go to(1)_the end_ of this street. It's on your (2)_right_ . A: And where is the (3)_lower secondary school_ ? B: It's in (4)_Le Duan Street_ . Take the (5)_second right_ , and it's on your left. 2. Listen to the conversation again. Choose the correct places from the list below. Write the correct letters A-F on the map. (Nghe lại đoạn hội thoại. Chọn địa điểm đúng ở bên dưới.) A. supermarket: siêu thị B. restaurant: nhà hàng C. secondary school: trường cấp 2 D. art gallery: phịng trưng bày tranh E. Pho 99: phở 99 F.'Quynh'Café: quán cafe Quỳnh Trả lời: A-C-F-D 3. Tick (√) what you like or don't like about a neighbourhood. (Chọn điều mà bạn thích hoặc khơng thích về khu dân cư) Like Don't like 1. sandy beaches √ 2. heavy traffic √ 3. many modern buildings and offices √ 4. peacful streets √ 5. good restaurants and cafes √ 6. sunny weather √ 7. busy and crowded streets √ 8. many shops and markets √ 4. Make notes about your neighbourhood. Think about the things you like/dislike about it ((Ghi chú về khu bạn sống, nghĩ về những điều bạn thích/ khơng thích) Ví dụ: Like: wide streets, fine weather, many shops and beautiful parks,... Don't like: busy and crowded, traffic jam, many buildings,... 5. Write a paragraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4, and Khang's blog as a model. (Viết một đoạn văn về khu bạn sống nĩi về những điều bạn thích hoặc khơng thích. Sử dụng các thơng tin ở phần 4 và blog của Khang như là một bài mẫu) Ví dụ: I was born and live in Ha Noi. Ha Noi is a historic city which is the capital of Vietnam. It has many beautiful streets with a lot of trees. I'd like to tell you some good things and some bad things about my neighbourhood. Firstly, I love Ha Noi's beautiful scenery. I fancy walking on the lovely street which covered with dead leaves in the autumn. Reading books by the Sword Lake is one of my favourite activities. Secondly, food in Ha Noi is really good. It is famous for "Pho" and "bun cha". But I'm fascinated by "banh cuon" after all. Finally, Ha Noi has almost everything I need. You can see convenient stores, large malls,... on the street easily. Sometimes, I feel Ha Noi is a paradise. It has everything. Beside many good things, there're always bad things at all. I detest the traffic jam in Ha Noi. It takes me about 2 hours to get home in the rush hour. It's so annoying. Not only that, but the streets are also noisy because of the sound of vehicles. Sometimes, it's driving me crazy. That's my Ha Noi! How about your neighbourhood? B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI 4. Make notes about your neighbourhood. Think about the things you like/dislike about it. (Ghi chú về khu bạn sống, nghĩ về những điều bạn thích/ khơng thích) 5. Write a paragraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4, and Khang's blog as a model. (Viết một đoạn văn về khu bạn sống nĩi về những điều bạn thích hoặc khơng thích. Sử dụng các thơng tin ở phần 4 và blog của Khang như là một bài mẫu.) Make notes about your neighbourhood. Think about the things you like/dislike about it. Write a paragraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4, and Khang's blog as a model. Người đăng: Đào Thị Hồng - Ngày: 06/04/2018 Like Don't like river banks, fields (Bờ sơng, cánh đồng) litter, rubbish (rác thải) fresh air (khơng khí trong lành) pollution (ơ nhiễm) festivals (các lễ hội) 5. Write a paragraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4, and Khang's blog as a model. (Viết một đoạn văn về khu bạn sống nĩi về những điều bạn thích hoặc khơng thích. Sử dụng các thơng tin ở phần 4 và blog của Khang như là một bài mẫu.) Bài làm: I live with my family in a small house in Thai Nguyen province which is famous for tea in Vietnam. I will tell you something about my neighbourhood. My hometown is a peaceful land. I really like walking around near the river bank. I am also fancy of riding my bike on the long roads near fields to enjoy fresh air. Morever, my hometown has many fetivals, especially after Tet holiday. I always take part in all the festivals to play interesting games and eat delicous food. However, in recent years, with the developing of economy, our environment is highly affected. In some places, more and more litter, rubbish from factories is pulled out to rivers, lakes. This reason makes them extremely polluted. Therefore, I can’t swim in them as I used to do. That makes me so disappointed. Some solutions should be done to keep our neighbourhood beautiful again. Hướng dẫn dịch: Tơi sống cùng với gia đình trong một ngơi nhà nhỏ ở tỉnh Thái Nguyên, nơi nổi tiếng về cùng đất trồng chè ở Việt Nam. Tơi sẽ kể cho bạn một vài điều ở nơi tơi đang sống. Quê hương tơi là một vùng đất yên bình. Tơi thực sự sự thích đi chân trần dọc bờ sơng và đạp xe đạp trên con đường dài cạnh cánh đồng để tận hưởng bầu khơng khí trong lành. Hơn nữa, quê hương tơi cĩ rất nhiều các lễ hội, đặc biệt là vào dịp sau Tết. Tơi luơn luơn tham gia tất cả các lễ hội để được chơi các trị chơi thú vị và thưởng thức những mĩn ăn ngon. Tuy nhiên, trong vài năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh tế thì mơi trường sống của chúng tơi cũng bị ảnh hưởng theo. Ở một vài nơi, ngày càng nhiều các loại rác được thải ra từ các nhà máy đổ ra sơng, hồ. Nguyên nhân này làm chúng trở nên ơ nhiễm trầm trọng. Chính vì thế, tơi khơng thể đi bơi như trước kia nữa. Điều đĩ làm tơi thật sự thất vọng. Một vài giải pháp nên được thực hiện để giữ cho quê hương tơi lại tươi đẹp trở lại. Looking back Unit 4: My neighbourhood Vocabulary 1. Write the correct word for each picture (Viết các từ ứng với mỗi bức tranh) statue railway station park temple memorial cathedral 2. Fill each gap with a suitable adjective (Điền vào mỗi chỗ trống một tính từ thích hợp) The town has many motorbikes. It's very _noisy_. The streets aren't wide, they're_narrow_. The buildings are_historic_. They were built 200 years ago. The new market is_inconvenient_ for me because it's a long walk from my house. Things at the corner shops are_cheaper_ than those at the supermarket. Grammar 3. Put the following adjectives in the correct column (Đặt các tính từ vào đúng cột) One syllable (1 âm tiết) Two syllables (2 âm tiết) Three or more syllables (3 hoặc nhiều hơn 3 âm tiết) fast, large, hot happy, noisy, quiet, heavy exciting, diffficult, convenient, expensive, polluted 4. Now write their comparative form in the table below (Bây giờ viết dạng so sánh hơn vào bảng dưới đây) Adjectives Comparative form (dạng so sánh hơn) fast convenient noisy difficult heavy expensive happy hot polluted exciting large quiet faster more convenient noisier more difficult heavier more expensive happier hotter more pollued more exciting larger quieter 5. Complete the sentences comparing the pictures. Use comparative form of the adjectives below (Hồn thành các câu sau, so sánh với các bức tranh. Sử dụng dạng so sánh hơn của các tính từ duới đây) This street is _noisier than_ that one. A city house is_more modern than_ a country house Going by car is _more convenient than_ going by bicycle in this area. This building is _more beautiful_ that one. Things in this shops are _more expensive than_ things in that shop. Communication 6. Match the questions with the correct answers (Nối các câu hỏi với đúng câu trả lời) a. Excuse me! Is there a post office near here? (Xin lỗi, cho hỏi bưu điện cĩ gần đây khơng?) b. It's in Quang Trung Street, opposite the park. (Nĩ ở trên phố Quang Trung, đối diện cơng viên.) c. Yes, there's one at the corner of the street. (Đúng, nĩ ở gĩc của con đường.) d. Is Ha Noi more exciting than Vinh City? (Hà Nội thú vị hơn thành phố Vinh phải khơng?) e. Yes, it is. (Đúng vậy.) f. What shall we do this evening? (Chúng ta sẽ làm gì tối nay?) g. Let's stay at home and watch TV. (Hãy ở nhà và xem ti vi.) h. Where is the cinema? (Rạp chiếu phim ở đâu?)t Ask Answer a. Excuse me! Is there a post office near here? c. Yes, there's one at the corner of the street. d. Is Ha Noi more exciting than Vinh City? e. Yes, it is. f. What shall we do this evening? g. Let's stay at home and watch TV. h. Where is the cinema? b. It's in Quang Trung Street, opposite the park. 7. Role-play the questions and answers (Chơi đĩng vai để hỏi và trả lời) Finished! Now you can... √ √√ √√√ name places give directions use adjectives to describe places compare things Ví dụ: airport, railway station,... straight, left, right,... modern building, beautiful streets,... He's taller than me. Project Unit 4: My neighbourhood What is your ideal neighbourhood? 1. Find a photo or draw a picture of your ideal neighbourhood (Tìm một tấm ảnh hoặc vẽ một bức tranh về khu phố lý tưởng của bạn) 2. Write a description of it. Use these cues to help you (Viết một đoạn văn mơ tả nĩ. Sử dụng các gợi ý sau đây để giúp bạn) Where it is (Nĩ ở đâu) What is has (Nĩ cĩ cái gì) How the people/ the streets/ the weather/ ... is/are (Con người, phố phường, thời tiết như thế nào) Other ... (Những điều khác) Ví dụ: I live in Ha Noi, the capital of Vietnam. My neighbourhood has many gardens full of flowers and trees. Besides, Ha Noi also has modern cinemas, beautiful parks and big malls with everything you need. There're some cafe- books shops where everyone can relax. In every street, there are not many cars. We have some railway stations and many bus sto
Tài liệu đính kèm: