Giáo án lớp 9 môn Hình học - Tiết 1 đến tiết 65

doc 173 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Hình học - Tiết 1 đến tiết 65", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 9 môn Hình học - Tiết 1 đến tiết 65
 Ngày soạn: 26/08/2014
CHƯƠNG I:
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
 TIẾT 1: 
 §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO 
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh cần nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1. Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’; c2 = ac’; h2 = b’c’ và củng cố định lí Pytago. Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết các tam giác vuông đồng dạng. Tính được đại lượng này thông qua hai đại lượng kia, kĩ năng trình bày.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
 Động não, tích hợp,thông tin phản hồi.
III. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
 2. HS: Thước thẳng, compa, êke, tìm hiểu bài học.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
 Trong tam giác vuông, nếu biết hai cạnh, hoặc một cạnh và một góc nhọn thì có thể tính được các góc và các cạnh còn lại của tam giác đó hay không? Chương I ta sẽ nghiên cứu điều đó.
 Nhờ một hệ thức trong tam giác vuông, ta có thể đo được chiều cao của một cái cây bằng một chiếc thước thợ. Vậy đó là hệ thức nào trong các hệ thức mà ta nghiên cứu trong tiết học hôm nay. 
b. Triển khai bài: 
Hoạt động 1: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền . 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV đưa bảng phụ có vẽ hình 1 tr64 giới thiệu các kí hiệu trên hình.
- Yêu cầu học sinh đọc định lí trong SGK.
? Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh?
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm để chứng minh định lí.
? Đọc ví dụ 1 trong SGK và trinh bày lại nội dung bài tập?
- Trình bày nội dung chứng minh định lí Pitago
 Như vậy định lí Pitago là hệ quả của định lí trên.
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền 
Cho DABC vuông tại A có AB = c, AC=b, BC=a, AH= h, CH=b', HB=c'.
Định lí 1: 
Chứng minh: (SGK)
Ví dụ: Chứng minh định lí Pitago
Ta có: a = b’ + c’ do đó:
b2 + c2 = a(b’+c’) = a.a = a2
Hoạt động 2: Một số hệ thức liên quan tới đường cao.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2 trong SGK?
? Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí?
? Làm bài tập ?1 theo nhóm?
HS Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh, GV nhận xét kết quả.
- Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ 2 trang 66 SGK
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao 
Định lí 2: 
Chứng minh:
Xét DAHB và DCHA có:
 (cùng phụ với góc )
Do đó: DAHB DCHA
Suy ra:
4
1
y
x
H
B
C
A
3. Củng cố:
y
x
20
12
8
x
y
6
Tìm x, y trong mỗi hình sau? Bài tập 1
a) Ta có =10
Theo hệ thức (1) ta có 62 = 10x
Þ x = 62/10 = 3,6
 a) b) y = 10 - 3,6 = 6,4
b) Áp dụng hệ thức 1 ta có
122 = 20.x Þ x = 122/20 = 7,2
y = 20 - 7,2 = 12,8
Bài tập 2: Giải: 
(ABC vuông tại A, AH^BC
 Þ AB2 = BC.BH 
4. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc định lý 1, định lý 2, nắm chắc hai hệ thức.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài tập 2 (SGK/68). HD : sử dụng CT để tính h sau đó tính x,y.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
 Ngày soạn: 09/9/2014
TIẾT 2: 	 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết được các hệ thức có liên quan đến đường cao ứng với cạnh huyền của tam giác vuông Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
2. Kỹ năng: Vận dụng các hệ thức trên để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế, kĩ năng trình bầy.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
 Động não, tích hợp,thông tin phản hồi.
III. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Thước thẳng; Bảng phụ; Giáo Án; SGK.
2. HS: Kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Bài cũ: 
HS1:1Phát biểu và viết hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền?
 Lấy ví dụ minh họa?
HS2: Phát biểu và viết hê thức giữa hình chiếu hai cạnh góc vuông và đường cao?
 Lấy ví dụ minh họa? 
2. Bài mới:
a.Đặt vấn đề:
 Ở tiết trước ta đã biết lập mối liên hệ về cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền, rồi mối liên hệ giữa đường cao ứng với cạnh huyền và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền của một tam giác vuông. Trong tiết học này chúng ta nghiên cứu tiếp một số hệ thức nữa về cạnh và đường chéo trong tam giác vuông.
b.Triển khai bài:
Hoạt động 1:Định lí 3.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 3 trong SGK.
? Hãy viết lại nội dung định lí bằng kí hiệu của các cạnh?
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ để chứng minh định lí.
Ta có: : 
Suy ra: 
? Làm bài tập ?2 theo nhóm?
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Định lí 3: 
 Chứng minh:
Ta có: Suy ra: 
Hoạt động 2: Định lí 4.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 4 trong SGK?
? Với quy ước như trên hãy viết lại hệ thức của định lí?
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài chứng minh định lí? (Gợi ý: Sử dụng định lí Pitago và hệ thức định lí 3)
- Yêu cầu một học sinh đọc ví dụ 3 trang 67 SGK.
- Giáo viên đọc và giải thích phần chú ý, có thể em chưa biết trong SGK.
Định lí 4: 
Chứng minh:
Theo hệ thức 3 và định lí Pitago ta có: 
* Chú ý: SGK
3. Củng cố: -Phát biểu lại hai hệ thức 
 -Làm bài tập 4.	
Áp dụng định lí 2 ta có:
x = 
y = =4.4721
4. Hướng dẫn về nhà: 
 -Học thuộc các định lí, hệ thức trong tam giác vuông.
-BTVN: 7,8,9.
HD BT7 : Nếu đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
 Ngày soạn: 10/09/2014
TIẾT 3: 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng được các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC 
 Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập.
 Động não, tích hợp,thông tin phản hồi.
III.CHUẨN BỊ:
	1.GV: Mẫu bài tập luyện tập.Thước thẳng.
	2.HS: Bài tập đã cho; Thước thẳng.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
	Nêu các hệ thức trong tam giác vuông?
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:	
	Ở các tiết trước ta đã nghiên cứu các hệ thức trong tam giác vuông và đã biết được các yếu tố trong tam giác vuông. Trong tiết này ta sẽ vận dụng các kiến thức đó vào giải toán.
b. Triển khai luyện tập:
Hoạt hộng1: Bài 5/tr60 SGK
Hoạt hộng của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
- Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình.
? Để tính AH ta làm như thế nào?
HS: Áp dụng định lí 4
? Tính BH?
HS: Áp dụng định lí 2
? Tương tự cho CH?
HS trình bày, GV nhận xét đánh giá.
Bài 5/tr60 SGK
Tính AH; BH; HC?
-- Giải --
Áp dụng định lí 4 ta có: 
=> 
Áp dụng định lí 2 ta có: 
Hoạt hộng2: Bài 4/tr70 SGK
Hoạt hộng của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
- Gọi một học sinh đọc nội dung bài 4/tr70 SGK?
? Muốn chứng minh DDIL là tam giác cân ta cần chứng minh những gì?
HS: Cạnh DI = DL hoặc 
? Theo em chứng minh theo cách nào là hợp lí? Vì sao?
HS: Chứng minh DI = DL vì có thể gán chúng vào hai tam giác bằng nhau
! Trình bày phần chứng minh?
? Muốn chứng minh không đổi thì ta làm sao?
HS: Chứng minh nó bằng một yếu tố không đổi.
! Trình bày bài giải?
GV nhận xét
Bài 4/tr70 SGK
-- Giải --
a. Chứng minh DDIL là tam giác cân
Xét DDAI và DLCD ta có:
Do đó, DDAI = DLCD (g-c-g)
Suy ra: DI = DL (hai cạnh tương ứng)
Trong DDIL có DI = DL nên cân tại D.
b. không đổi
Trong DLDK có DC là đường cao. Áp dụng định lí 4 ta có: 
 mà DI = DL và DC là cạnh hình vuông ABCD nên không đổi. 
Vậy: không đổi.
3. Củng cố:
 GV chốt lại cách giải các bài tập cho HS.
4. Hướng dẫn về nhà: 
 - Bài tập về nhà: 6; 7; 8; trang 70 SGK
- Chuẩn bị bài phần luyện tập
HD bài 6/sgk : . Áp dụng định lí Pitago tính AB,AC.
V.RÚT KINH NGHIỆM:
 Ngày soạn: 11/09/2014
TIẾT 4: 	LUYỆN TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng linh hoạt các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng các hệ thức để giải bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC 
 Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập.
 Động não, tích hợp,thông tin phản hồi.
III.CHUẨN BỊ:
	1.GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
	2.HS: Thước thẳng, êke, học bài và làm bài tập
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
	 Nêu các hệ thức liên quan về cạnh và đường cao trong tam giác vuông?
 Áp dụng chứng minh định lí Pitago.
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: 
	Ở các tiết trước ta đã nghiên cứu các hệ thức trong tam giác vuông và đã biết được các yếu tố trong tam giác vuông. Trong tiết này ta sẽ tiếp tục vận dụng các kiến thức đó vào giải toán.
b. Triển khai luyện tập:
Hoạt động 1:Bài 6/tr69 SGK
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
- Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình.
? Để tính AH ta làm như thế nào?
? Hãy tính AB và AC?
Bài 6/tr69 SGK
-- Giải --
Áp dụng định lí 2 ta có:
Áp dụng định lí Pitago ta có:
Hoạt động 2:Bài 7/tr70SGK
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
- Giáo viên treo bảng phụ có chuẩn bị trước hình 8 và 9 trong SGK. Yêu cầu một học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK trang 68 và yêu cầu đề bài.
HS: Quan sát hình trên bảng phụ.
- Theo dõi phần “Có thể em chưa biết”.
? Chia lớp thành bốn nhóm thực hiện thảo luận để hoàn thành bài tập?
HS: Thảo luận nhóm
- Gọi các nhóm trình bày nội dung bài giải.
Bài 7/tr70 SGK
 Hình 8
-- Giải --
Hình 8
Trong DABC có trung tuyến AO ứng với cạnh huyền BC bằng một nửa cạnh huyền nên DABC vuông tại A.
Ta có: AH2 = BH.CH hay x2 = ab.
Hình 9
Hình 9
Trong DDEF có đường trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh huyền nên DDEF vuông tại D. 
Vậy: DE2 = EI.EF hay x2 = ab
3. Củng cố:
 HS nhắc lại Nội dung kiến thức kiến thức các định lý về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
4. Hướng dẫn về nhà:
 Nắm vững các định lý.
 Giải các bài tập: 7, 8, 11, 12, 19 (SBT)
GV hướng dẫn HS giải bài 19 SBT:
Ap dụng t/c đường phân giác trong tam giác và hệ thức về cạnh trong tam giác vuông.
 Chuẩn bị §2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
V.RÚT KINH NGHIỆM:
 Ngày soạn 17/09/2014
TIẾT 5:	 §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu các công thức, định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
2. Kĩ năng: Viết được các biểu thức biểu diễn định nghĩa sin, cos, tan, cot của góc nhọn cho trước. Rèn kĩ năng dựng hình, kĩ năng trình bầy.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
 Động não, tích hợp,thông tin phản hồi.
III. CHUẨN BỊ:
1.GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, phấn màu.
2.HS: thước thẳng, compa, eke, thước đo độ; ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
1. Bài cũ:
 Cho và (), có . Chứng minh hai tam giác đó đồng dạng. Viết các hệ thức tỉ lệ gữa các cạnh của chúng.
2. Bài mới: 
a. Đặt vấn đề: 
	Thế nào là tỉ số lượng giác của góc nhọn ?
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
- Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 13 trong SGK. Yêu cầu một học sinh đọc phần mở đầu trong SGK
! Yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các cạnh ứng với góc nhọn.
? Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập
 ?1 trong sách giáo khoa?
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn 
a. Mở đầu
Cho DABC vuông tại A. Xét góc nhọn B của nó.
	AB là cạnh kề của góc B
	AC là cạnh đối của góc B
?1a. 
b. 
- GV nêu nội dung định nghĩa như trong SGK. Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định nghĩa đó.
? Căn cứ theo định nghĩa hãy viết lại tỉ số lượng giác của góc nhọn B theo các cạnh của tam giác?
? So sánh sin và cos với 1, giải thích vì sao?
HS: sin<1; cos<1
Vì trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh có độ dài lớn nhất.
- Gọi một học sinh lên bảng hoàn thành bài tập ?2
- Yêu cầu học sinh tự đọc các ví dụ 1, 2, 3 trong SGK trang 73.
- Gọi một học sinh trình bày cách dựng hình trong bài tập ?3
b. Định nghĩa (SGK)
Nhận xét
sin<1; cos<1
c. Các ví dụ:(sgk)
3. Củng cố: 
 Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
 Làm bài tập 10 trang 76 SGK?
sin340;cos340; tg340; cotg340
 - GV có thể nói vui cho HS dễ nhớ: 
“Sin đi học. Cos không hư.Tg đoàn kết. Cotg kết đoàn” hoặc “Tìm sin lấy đối chia	
huyền/ Cosin hai cạnh kề huyền chia nhau/ Còn tg ta hãy tính sau/ Đối trên kề dưới chia nhau mà tìm/ Cotg nghịch đảo của tg”
4. Hướng dẫn về nhà: 
 - Bài tập về nhà: 11; 12 trang 76 SGK 
HDBT : áp dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn.
 - Chuẩn bị bài mới phần tiếp theo §2.
V.RÚT KINH NGHIỆM:
 Ngày soạn :23/09/2014
TIẾT 6:	 §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Biết mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau. Biết tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.
2. Kĩ năng: Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy, kĩ năng vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
 Động não, tích hợp,thông tin phản hồi.
III. CHUẨN BỊ:
1.GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, phấn màu.
2.HS: thước thẳng, compa, eke, thước đo độ; ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
1. Bài cũ:
 Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
 Hãy vẽ một tam giác vuông có các cạnh lần lượt là 6; 8; 10. Hãy viết và tính tỉ số lượng giác của góc nhọn B?
2. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: 
	Thế nào là tỉ số lượng giác của hai góc ph ụ nhau ?
b. Triển khai bài:
Hoạt động 2:Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
- Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình 19 trang 74 SGK lên bảng; yêu cầu học sinh làm bài tập ?4 theo nhóm?
? Qua kết quả vừa rồi hãy cho biết các cặp tỉ số bằng nhau?
- GV nêu nội dung định lí như trong SGK. Yêu cầu học sinh phát biểu lại các định lí đó.
? Biết sin450 = . Tính cos450?
- Qua một số tính toán cụ thể ta có bảng tỉ số lượng giác của một số góc đặc biệt sau. GV treo bảng phụ và hướng dẫn cho học sinh.
- Cho học sinh tự đọc ví dụ 7 trang 75 SGK.
- GV nêu chú ý ghi trong SGK trang 
75.
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau 
Định lí (SGK)
Với 
c. Các ví dụ
Ví dụ 5: 
sin450 = cos450 = 
tg450 = cotg450 = 1
Ví dụ 6:
Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt:
	300	450	600
sin	
cos	
tg	1	
cotg	1	
Chú ý: SGK
3. Củng cố:
 - GV treo bảng phụ có hình 21; 22 trong SGK và đọc phần có thể em chưa biết cho cả lớp nghe và làm theo.
 - Làm bài tập 12 trang 76 SGK
 cos300; sin150; cos37030'; tg180; cotg100;
4. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập về nhà: 13; 14; 15; 16; 17 trang 77 SGK
 HD: BT13c) tg = 
tg = => hình cần dựng
 - Chuẩn bị bài mới phần luyện tập trang 77 SGK.
 V. RÚT KINH NGHIỆM:
	..
..
 Ngày soạn: 25/09/2014
TIẾT 7:	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản bằng định nghĩa. Dựng được góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản. 
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC 
 Nêu và giải quyết vấn đề,luyện tập.
 Động não, tích hợp,thông tin phản hồi.
III. CHUẨN BỊ:
 1.GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ, com pa.
 2.HS: Thước thẳng, êke, com pa, học bài và làm bài tập.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
1. Bài cũ:
Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? Nêu tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
2. Bài mới: 
a. Đặt vấn đề: 
	Để chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản bằng định nghĩa. Dựng được góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác. Hôm nay, chúng ta tiến hành luyện tập.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Dựng góc nhọn .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
- Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện dựng hình của hai câu c, d bài 13/tr77SGK.
- HS: Nêu cách làm và trình bày.
 Gv: Chốt lại cách làm.
Bài 13/tr77 SGK
Dựng góc nhọn biết:
c. tg = : tg = => hình cần dựng
 d. cotg= 
cotg = => hình cần dựng
Hoạt động 2: chứng minh.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
? Nhắc lại định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
? Hãy dùng định nghĩa để chứng minh tg = ?
? Tương tự hãy chứng minh các trường hợp còn lại?
! Đây là bốn công thức cơ bản của tỉ số lượng giác yêu cầu các em phải nhớ các công thức này.
? Làm bài tập 17/tr77 SGK?
? Trong DABH có gì đặc biệt ở các góc nhọn? Vậy D đó là D gì?
Tìm x = ?
? AC được tính như thế nào?
Bài 14/tr77 SGK
Sử dụng định nghĩa để chứng minh:
a. tg = 
Ta có: 
 = :
= .=
Bài 17/tr77 SGK
Trong DAHB có suy ra hay DAHB cân tại H. nên AH = 20.
Áp dụng định lí pitago cho DAHC vuông tại H ta co:
AC = x = 
=> AC = 29
3. Củng cố:
 GV hệ thống lại kiến thức của bài và cách giải các bài tập.
4. Hướng dẫn về nhà:
-Ôn lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
-BTVN: 28, 29, 30, 31, 32 (SBT).
 *Hướng dẫn bài tập 32 (SGK): GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
 a)SABD= b) Để tính AC cần tính CD, biết BD=6,nên dùng tgC=
V. RÚT KINH NGHIỆM:
	..
..
Ngày dạy: 23/09/2011
TIẾT 8: BẢNG LƯỢNG GIÁC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo bảng lượng giác dựa trên quan hệ các tỉ số lượng giác hai góc phụ nhau. 
- Thấy được tính đồng biến của hàm sin và tg, tính nghịch biến của hàm cos và cotg.
2. Kĩ năng: - Có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi học bài
B. CHUẨN BỊ:
*GV: Bảng 4 chữ số thập phân; máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke.
*HS: Bảng 4 chữ số thập phân; máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke. 
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ:(2phút) 
? Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề:(1phút) 
 Chúng ta đã biết cách tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước . Vậy khi cho biết tỉ số lượng giác của một góc nhọn ta có thể biết được số đo góc đó không? Để trả lời câu hỏi đó ta đi vào bài học ngày hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 2: Cấu tạo của bảng lượng giác (10 phút)
- GV yêu cầu một học sinh đọc cấu tạo trong SGK trang 77, sau đó yêu cầu các em trình bày lại cấu tạo bảng lượng giác. 
- Hướng dẫn lại cấu tạo của bảng lượng giác
1. Cấu tạo của bảng lượng giác 
(Xem SGK)
Hoạt động 3: Cách dùng bảng (15phút) 
- GV yêu cầu học sinh đọc trong SGK và trình bày lại cách dùng bảng lượng giác.
? Làm bài tập ?1?
? Làm bài tập ?3?
2. Cách dùng bảng 
a. Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước (Xem SGK)
Chú ý: SGK
1 cotg47024' = 0.9195
b. Tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó
(Xem SGK)
Chú ý: SGK
?3. cotg = 3.006 => = 18024'
Hoạt động 4: Tìm tỉ số lựơng giác bằng máy tính điện tử bỏ túi Casio (10 phút)
- Hướng dẫn cho các em học sinh biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác.
- Cho một số HS lên bảng làm
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS
? Dùng máy tính bỏ túi hoàn thành bài tập 18 và 19 trang 84 SGK?
3. Tìm tỉ số lượng giác bằng máy tính điện tử (Xem SGK)
Chú ý: SGK
IV. Củng cố:(5phút)
 GV yêu cầu HS làm bài tập sau
Bài 18/tr83
sin 40012' = 0.6454; cos 52054’ = 0.6032
tg 63036' = 0.6032; cotg 25018' = 0.5051
Bài 19/tr84
a. sinx = 0.2368 	=> x = 13042’ b. cos x = 0.6224 	=> x = 51030
c. tgx = 2.154	=> x = 6506’ d. cotgx = 3.251	=> x = 1706'
V. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Bài tập về nhà: 18; 19; 20; 21; 22; 23 trang 83 + 84 SGK
-Hãy tự lấy ví dụ về số đo rồi dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác của góc đó.
- Chuẩn bị bài mới Luyện tập
* Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 30/09/2014
TIẾT 8:	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trong tiết này học sinh làm được: biết sử dụng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi tính tỉ số lương giác của một góc khi biết số đo của một góc và ngược lại. Biết sử dụng thành thạo bảng và máy tính bỏ túi.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác.
3. Thái độ: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC 
 Nêu và giải quyết vấn đề,luyện tập.
 Động não, tích hợp,thông tin phản hồi.
III. CHUẨN BỊ:
 1.GV: Bảng 4 chữ số thập phân; máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke
 2. HS: Bảng 4 chữ số thập phân; máy tính bỏ túi; thước thẳng; êke
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
1. Bài cũ: Kết hợp trong luyện tập
2. Bài mới: 
a. Đặt vấn đề: Để củng cố hơn về sử dụng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi tính tỉ số lương giác của một góc khi biết số đo của một góc và ngược lại. Hôm nay, chúng ta tiến hành luyện tập.
b. Triển khai luyện tập 
Hoạt động 1: BT 20,21,22/SGK
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
- Gv gọi hai học sinh lên bảng làm bài 20, học sinh 1 làm theo cách sử dụng bảng, học sinh 2 sử dụng máy tính.
- Giáo viện nhận xét 
- Giáo viên hương dẫn học sinh thực hiện tính bằng máy tính.
- Em nào biết cách sử dựng máy tính để tính bài 21? .
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- Để so sánh tỉ số của một góc ta làm như thế nào?
 HS thực hiện và nhận xét.
Bài 20/84/GSK.
Sin70013’ 0.9410
Cos25032’ 0.9023
Tg43010’ 0.9380
Cota32015’ 1.5849
Bài 21/84/SGK
sinx=0.3495x 200
cosx=0.5427x 570
tagx=1.5142x 570
cotgx=3.163x 180
Bài 22/84/SGK.
sin200<sin700 (vì 200<700)
cos250>cos63015’ 
vì 250<63015’ (góc nhọn tăng thì cos giảm)
Hoạt động 2: BT 23,24/SGK
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
- GV gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài tập 23 trang 84 SGK?
a. 
b. 
- Nhận xét kết quả của học sinh
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài giải?
-GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh.
Bài 23/84/SGK
Bài 24/84/SGK
a. Ta có: 
Sắp xếp: 
cos870; sin470; cos140; sin780
b. Ta có:
cotg250 = tg(900-250) = tg650
cotg380 = tg(900-380) = tg520
Sắp xếp: 
cotg380 ; tg620; cotg250; tg730.
3. Củng cố:
GV hướng dẫn học sinh cách tìm góc khi biết tỉ số lượng giác
4. Hướng dẫn về nhà: 
-Luyện tập để sử dụng thành thạo bảng số và máy tính bỏ túi tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn và ngược lại tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó.
-Đọc kĩ “Bài đọc thêm” tr81 (SGK).BTVN:21 (SGK); 40, 41, 42, 43 (SBT)
HD bài 43/sbt: Ap dụng Pitago tính AD,BE
 tanA=DC/AC ; <BXD = 3600 – (<B+<C+<D)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
 Ngày soạn: 08 /10/2014
TIẾT 10: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC 
 TRONG TAM GIÁC VUÔNG (T1) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
2. Kĩ năng: HS có kỹ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập, thành thạo việc tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi và cách làm tròn số.
3. Thái độ: HS thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
	Động não, Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học
III.CHUẨN BỊ: 
 1.GV: Máy tính, thước kẻ, ê ke, thước đo độ. 
 2. HS: Ôn công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
 Máy tính, thước kẻ, ê ke, thước đo độ. 
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
 Cho ABC vuông tại A có AB = c; AC = b; BC = a.
 Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C. 
 (1HS lên bảng kiểm tra và cả lớp cùng làm)
2. Bài mới. 
a. Đặt vấn đề:
Các hệ thức trên chính là Nội dung bài học hôm nay: “Hệ thức lượng giữa các cạnh và các góc của một tam giác vuông”. Bài này chúng ta học trong hai tiết.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Các hệ thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
*GV: Cho học sinh viết lại các hệ thức trên (đã kiểm tra bài cũ).
*GV: Dựa vào các hệ thức trên em hãy diển đạt bằng lời các hệ thức đó.
*HS: Trong một tam giác vuông mỗi cạnh góc vuông bằng:
 - Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc côsin góc kề.
-Cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối hoặc cot góc kề.
*GV chỉ vào hình vẽ nhấn mạnh lại các hệ thức, phân biệt cho HS góc đối, góc kề là đối với cạnh đạng tính.
GV giới thiệu đó là nọi dụng định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
*HS: Nhắc lại định lí ở SGK.
*Ví dụ 1 SGK:
Cho HS đọc lại đề bài SGK và đưa hình vẽ lên bảng.
*GV: Trong hình vẽ giả sử AB là đoạn đường máy bay bay được trong 1,2 phút thì BH chính là độ cao máy bay đạt được sau 1,2 phút đó.
*Nêu cánh tính AB?
*Có AB = 10 hãy tính BH
Gọi một học sinh lên bảng tính.
*GV: Nếu coi AB là đoạn đường máy bay bay được trong 1 giờ thì BH là độ cao máy bay bay được trong 1 giờ. Từ đó tính độ cao máy bay lên cao được sau 1,2 phút.
*Ví dụ 2 SGK:
GV yêu cầu HS đọc đề bài trong khung ở đầu §4.
*GV gọi một học sinh lên bảng diển đạt bài toán bằng hình vẽ , ký hiệu, điền các số lệu đã biết
*HS: lên bảng thực hiện
*GV:Khoảng cách cần tính là cạnh nào của tam giác ABC?
*Em hãy nêu cánh tính cạnh AC?
B
A
C
a
 c
b
1. Các hệ thứcB
A
C
a
 c
b
b = a.sinB = a.cosC
c = a.sinC = a. cosB
b = c.tanB = c.cotC.
300
B
H
A
Định lí (SGK)
*Ví dụ 1 SGK:
Có:
v = 1,2 phút = 
Vậy quãng đường AB dài:
500. = 10 (km).
BH = AB.sinA
 = 10.sin300
 = 10. = 5 (km)
A
C
B
650
3m
Vậy sau 1,2 phút máy bay bay lên cao 5km
*Ví dụ 2 SGK:
AC = AB.cosA
AC = 3.cos650
 3.0,4226
 1,2678 1,27 (m)
Vậy cần đặt chân thang cách tường một khoảng là 1,27m
3. Củng cố và luyện tập:
	- GV: hệ thống lại các kiến thức cơ bản sau:
b = a.sinB = a.cosC
c = a.sinC = a. cosB
 b = c.tanB = c.cotC.
c = b.tanC = c.cotB.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ bài 
- Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải
 -HD Làm bài tập 26 sgk, yêu cầu tính thêm: Độ dài đường xiên của tia nắng mặt trời từ đỉnh tháp tới mặt đất.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
 Ngày soạn: 09 /10/2014
TIẾT 11: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC 
 TRONG TAM GIÁC VUÔNG (T2) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố các hệ thức giữa cạnh và góc của 1 tam giác vuông
 HS hiểu được thuật ngữ “tam giác vuông” là gì ? 
2. Kĩ năng: HS vận dụng được các hệ thức trên vào tam giác vuông.
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 
 HS thấy được việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
	Động não công khai, kỹ thuật bể cá.
III.CHUẨN BỊ: 
 1.GV: máy tính bỏ túi 
 2.HS: Ôn tập các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
 Máy tính, thước kẻ, ê ke, thước đo độ. 
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
 Cho ABC vuông tại A cạnh huyền a và các cạnh góc vuông b,c. Hãy viết các hệ thức về cạnh và góc trong vuông đó 
2. Bài mới.
a. Đặt vấn đề:
Trong một tam giác vuông, nếu cho biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và góc còn lại của nó. Bài toán đặt ra như vậy gọi là bài toán “giải tam giác vuông”.Vào bài
b. Triển khai bài:
Hoạt động 2: Áp dụng giải tam giác vuông.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
-GV giải thích thuật ngữ “tam giác vuông” (Giải tam giác vuông là tìm tất cả các cạnh và góc còn lại khi biết trước 2 cạnh ,1 cạnh và 1 góc nhọn.
 HS thực hiện VD
? Góc nhọn B được tính như thế nào .
HS: B = 90o- C
? Biết b = 10cm và C=300,làm thế nào để tính c.
HS: c = b tan C
? Tính a bàng mấy cách .
HS: 2cách :(C1 định lí Pitago ;c2 áp dụnh hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông)
? Em hãy tính a theo 2 cách trên.
b)Góc nhọn B được tính như thế nào .
HS: B = 90o - C
? Biết c = 10;C =450 làm thế nào để tính b.
HS: b = c cot B
 ? Tính b bàng cách nào nữa.
HS: tam giác ABC vuông cân tại A nên
 b = c = 10 cm
HS: tính a tương tự a)
c) Góc nhọn c được tính như thế nào ?
HS:C =900 - B
? Biết cạnh huyền a bằng 20 cm và số đo B;C.Làm thế nào để tính b; c.
HS: b = a. SinB = a cos C; c = a.sinC = a cos B
? Nếu biết b hoặc c ta có thể tính cạnh còn lại bằng cách nào nữa
HS: b = ctan B= ccot C; c = btanC = bcot C
d) Góc nhọn B được tính như thế nào 
HS: Tính tann B rồi suy ra góc B
? Góc nhọn C được tính như thế nào .
HS: C = 900 - B
? Cạnh huyền a được tính bằng những cách nào .
HS: c1: định lí Pitago;c2 :áp dunngj hệ thức:b = a. SinB = a cos C hoặc c = a.sinC = a cos B
? Hãy tính a theo cách 2 và kết luận
II. Áp dụng giải tam giác vuông:
Giải :
GT ABC;A = 90o 
 B = 10cm
KL B=?; a=?; c = ?
Ta có B = 90o – C = 900 - 300 = 600
Ta lại có:c = b tan C =10tan 300= 
mặt khác b= a.sinB
suy ra a = =
vậy :B = 600 ;c = (cm);a = (cm)
b)
GT ABC A = 900;
 C =450
 C = 10cm
KL b = ?; a = ?
Ta có B = 900 
C=900-450=450
Ta lại có b = c.tanB=10tan450=10.1=10cm.
Mặt khác: b = a.sinB
Suy ra a==
Vậy B =450 b = 10cm ;a = 
c)
 Gt ABC;A = 900
 B =350;a = 20cm
 Kl C=?;b = ?; c= ?
Ta có C = 900 – B 
= 900 -350=550 
Ta lại có: b = a. Sin B =20.sin 350 11,47cm
 c = a.sinC=20.sin550 16,38cm
d)
 Gt ABC;Â = 900 
 AB=21cm,AC=18cm 
 Kl B =?,C =?, a=?
Ta có :tanB=
B = 410 C =490
Ta lại có: b = a.sinB
a==
Vậy :B = 410 C=490 ;a 27,44 cm
3. Củng cố và luyện tập:
	HS hoạt động nhóm làm bài tập 27 (SGK), mỗi nhóm làm một câu:
a)B=600;	c5,774cm;	a11,547cm
b)B=450;	b=c10cm;	a11,142cm
c)C=550;	b11,472cm;	c16,383cm
d) tanB= B=410 C=490 
4. Hướng dẫn về nhà:
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải tam giác vuông.
-BTVN: 28 (SGK); 56, 57, 58 (SBT).
 -Tiết sau luyện tập.
 HD Bài 55/97 SBT:
Kẻ CHAB có CH=AcsinA=5.sin200 5.03420 1.710 (cm)
V. RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn: 14 /10/2014
TIẾT 12:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- HS được củng cố và khắc sâu các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
2. Kĩ năng: - HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông.
- HS được thực hành 

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH_HOC_9.doc