Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 43: Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

docx 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 43: Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 43: Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
 Ngày soạn: 02 / 01 / 2016
 Tiết 43: §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
 I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
 - Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng các quy tắc chuyển vế, quy tắc 
 nhân và phép thu gọn có thể dưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 
 3.Thái độ: Hiểu biết sâu sắc, nhanh nhẹn và sáng tạo.
 II. CHUẨN BỊ:
 	 - Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải.
 - Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định: Kt sĩ số lớp.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 - Phát biểu định nghĩa, quy tắc biến đổi phương trình bậc nhất một ẩn.
 	 - Giải phương trình sau: 3x - 11 = 0 
3. Nội dung bài mới:
 a.Đặt vấn đề.
 Ta đã biết được cách giải phương trình dạng ab + b =0, vậy để giải phương trình dạng như các 
 phương trình sau: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) hay + x = 1 + ta làm thế nào? 
 Bài học hôm nay giúp ta hiểu rõ điều đó.
 b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
*Hoạt động 1 Cách giải:
GV: Tổ chức học sinh theo nhóm làm đồng thời ví dụ 1 và2 trong SGK. Phiếu học tập như sau.
BT1: Giải phương trình 
 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
BT2: Giải phương trình:
 + x = 1 + 
- Quy đồng mẫu hai vế:
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
BT3: Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai BT trên.
HS: Tiến hành thực hiện trên phiếu học tập.
GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của từng nhóm.
GV: Chốt lại cách giải các phường dạng như trên.
* Hoạt động 2: áp dụng.
BT4: Giải phương trình.
a) 
b) x - 
GV: Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện .
GV: Nhận xét kết quả. 
BT5: Giải phương trình.
Yêu cầu HS giải theo nhiều cách khác nhau.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Chốt lại và nêu nhận xét, chú ý (SGK)
BT6: Giải phương trình: x + 1 = x - 1
Û x - x = -1 - 1
Û 0x = 2
Vậy phương trình vô nghiệm.
BT7: Giải phương trình: x + 1 = x+ 1
Suy ra phương trình vô nghiệm.
1. Cách giải:
Cách giải.
Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngặc hoặc quy đồng để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia:
Bước 3: Giải phương trình mới nhận được.
2. áp dụng:
BT4: Giải phương trình.
a) 
Û 2(3x - 1)(x+2) - 3(2x2 + 1) = 11.3
Û 6x2 + 12x - 2x - 4 - 6x2 - 3 = 33
Û 12x - 2x = 33 + 3 + 4
Û 10x = 40
Û x = 4.
b) x - 
Û 12x - 2(5x + 2) = 3(7 -3x)
Û 12x - 10x - 4 = 21 - 9x
Û 12x - 10x + 9x = 21 + 4
Û 11x = 25
Û x = 25/11
BT5: Giải phương trình.
Û (x - 1)() = 2
Û (x - 1). = 2
Û x - 1 = 3 
Û x = 4.
* Chú ý: SGK
4. Củng cố:
 	- Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 
- Nắm chắc cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, 
 một số thủ thuật khi giải dạng toán này.
 - Làm bài tập 11, 12, 13 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 11, 12, 13,14 Sgk & Bài tập Sbt.
 * ChuÈn bÞ: Xem trước bài tập trong phần luyện tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet_43_Dai_so_8.docx