Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 42: Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

docx 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 42: Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 42: Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
 Ngày soạn: 29 / 12 / 2015 
 Tiết 42: §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
 I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức : Học sinh nắm được:
 - Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
 - Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng được quy tắc để giải phương trình.
 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. 
 3.Thái độ: Có thái độ hào hứng, nghiêm túc.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: phiếu học tập ,bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và bài tập.
 - Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà.
 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm
 IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định: Kt sĩ số lớp.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 	 - Phát biểu khái niệm phương trình, định nghĩa hai phương trình tương đương.
 	- Hai phương trình sau có tương đương với nhau hay không x - 2 = 0 và 4x - 8 = 0
3. Nội dung bài mới:
 *Đặt vấn đề Ta thấy hai phương trình sau có gì khác nhau:
 	3x + 6 = 0 và 3x2 + 6 = 0
 Và phương trình có dạng như phương trình 3x + 6 = 0 còn gọi là phương trình gì ? 
 cách giải của nó như thế nào ? đó là nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Căn cứ vào phương trình như đã nêu, em nào có thể hình dung được phương trình bậc hai là như thế nào?
HS: Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Chốt lại và lấy ví dụ minh hoạ.
* Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình.
GV: Em nào còn nhớ quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số?
HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế trong đẵng thức số.
GV: Đối với phương trình ta cũng làm tương tự, vậy em nào có thể nêu được quy tắc chuyển vế của phương trình?
HS: Phát biểu quy tắc.
BT1: Giải các phương trình sau:
a) x - 4 = 0; b) + x = 0;
c) 0,5 - x = 0 ; d) x- a = 0 ( a là hằng số)
HS: Hoạt động theo nhóm và làm nài tập trên .
GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc chuyển vế.
GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân hai vế với cùng một số trong đẵng thức số ?
HS: Phát biểu.
GV: Tương tự hãy phát biểu quy tắc nhân với một số vào hai vế của phương trình.
BT 2: Giải phương trình:
a) = -1 ; b) 0,1x = 1,5 ; c) -2,5x = 10 
HS: Làm tại chỗ và phát biểu.
GV: Nhận xét và chốt lại quy tắc.
* Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0.
Làm theo các bước sau:
- Hãy chuyển -9 sang vế phải rồi đổi dấu.
- Chia cả hai vế cho 3.
GV: Các phương trình đó có tương đương với nhau không?
HS: Trả lời nghiệm của phương trình.
Ví dụ 2: Giải phương trình 1 - x = 0
GV: Tương tự giải phương trình trên như thế nào ?
HS: Trả lời cách giải.
GV: Từ đó rút ra cách giải tổng quát phương trình ax + b = 0 (a ¹ 0 )
BT 3: Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
 Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x + 3 = 0 ; 2 - 3x = 1; 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
 a) Quy tắc chuyển vế.
 Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
BT1: Giải các phương trình sau:
a) x - 4 = 0 Û x = 4
b) + x = 0 Û x = - 
c) 0,5 - x = 0 Û x = 0,5
d) x- a = 0 Û x = a
b) Quy tắc nhân với một số.
 - Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác không.
 - Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác không. 
BT2: Giải phương trình:
a) = -1 Û x = 2
b) 0,1x = 1,5 Û x = 1,5:0,1 = 15
c) -2,5x = 10 Û x = 10:(-2,5) = -4
3. Cách giải phương trình bậc nhất mọt ẩn.
Ví dụ 1: Giải phương trình: 3x - 9 = 0.
3x - 9 = 0 Û 3x = 9 ( chuyển vế)
 Û x = 3 ( chia cả hai vế cho 3)
Ví dụ 2: Giải phương trình 1 - x = 0
Û -x = -1 Û 7x = 3 Û x = 
* Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 
(a ¹ 0 ) luôn có nghiệm duy nhất x = -
BT 3: Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0.
 Û x = = 4,8
4. Củng cố:
- Nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, các quy tắc biến đổi phương trình 
 và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn?.
 - Làm bài tập 6 (trang 9/ SGK) 
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học kỹ định nghĩa, quy tắc của phương trình bậc nhất một ẩn.
 - Làm bài tập còn lại SGK +SBT.
* ChuÈn bÞ: Xem trước bài phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet_42Dai_so_8.docx