Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 18 đến tiết 36

doc 41 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 771Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 18 đến tiết 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 18 đến tiết 36
Ngày soạn: 22/10/2013
TIẾT 18:	 CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT
 §1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 HS hiểu khái niệm và các tính chất của hàm số
2. Kĩ năng:
 Tính nhanh các giá trị của hàm số khi cho trước biến số, biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng tọa độ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
	Động não, Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học
III.CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học ở lớp 7, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Khái niệm hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
?Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?
-GV: Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức (GV treo bảng phụ)
-GV cho HS giải ?1
?1 HS làm việc theo nhóm, dùng máy tính bỏ túi để tìm. Gọi đại diện các nhóm đọc kết quả.
(Trước hết, các kí hiệu f(0; f(1); f(2) nói lên diều gì?)
1. Khái niệm hàm số: 
a) Khái niệm (SGK) 
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x;
+ Với mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.
khi đó, y được gọi là hàm số của x; x được gọi là biến số.
b)VD:
* y là hàm số của x được cho bằng bảng:
x
1
2
3
4
y
6
4
2
1
y là hàm số của x được cho bằng côngthức:y=2x;
Ví dụ	 y=3x-1;	y=
c) Kí hiệu: y=f(x); y=g(x); 
Ví dụ: y=f(x)=3x-1
 f(2)=5; f(4)=11; 
d) Hàm hằng: 
Cho hàm số y= f( x) =
 f(0)=5; f(1)=11/2; f(2)=6; f(3)=13/2; f(-2)=4;
 f(
-10)=0. 
Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV: Yêu cầu HS làm ? 2
(kẻ sẵn 2 hệ trục tọa độ)
- Gọi 2 HS đồng thời lên bảng mỗi HS làm câu a, b
- Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở
- GV cùng HS kiểm tra bài của hai HS trên bảng.
? Thế nào là đồ thị hàm số 
y = f(x) 
? Đồ thị hàm số ở bài ?2 là gì
? Đồ thị hàm số y = 2x là gì
2. Đồ thị của hàm số 
?2 a) Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ 
A( , B, C(1; 2), D(2;1) , E 
F
 b)Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x
Hoạt động 3: Hàm số đồng biến – Nghịch biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS làm ? 3
? Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x
? Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y ntn -> hàm số đồng biến
- GV đưa khái niệm hàm số nghịch biến
3. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến:
(SGK)
* Tổng quát: Cho hàm số y=f(x) xác định với mọi xR. Với x1, x2 R:
+ Nếu x1 <x2 mà f(x1)<f(x2) thì hàm số y=f(x) đồng biến trên R.
+ Nếu x1 f(x2) thì hàm số y=f(x) nghịch biến trên R.
3. Củng cố:
 -Nhắc lại khái niệm hàm số. Lấy VD trường hợp hàm số được cho bởi công thức.
- Nhắc lại khái niệm đồ thị của hàm số; Khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến.
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Lí thuyết: khái niệm hàm số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
-BTVN: 1,2,3 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 27/10/2013
TIẾT 19:	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm : “Hàm số”, “biến số”, “đồ thị của hàm số”, hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng tính giá trị của hàm số, kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số, kỹ năng đọc đồ thị. 
 Tính nhanh các giá trị của hàm số khi cho trước biến số, biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng tọa độ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
 Động não, Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học
III. CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của GV: bảng phụ ghi kết quả bài tập 2; câu hỏi. hình v, bảng hệ trục toạ
 độ có ô vuông; thước com pa, phấn màu máy tính bỏ túi. 
 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức liên quan đến hàm số; thước kẻ, com pa máy 
 tính bỏ túi. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ.
 HS1: Nêu khái niệm hàm số .Cho VD về hàm số dạng bảng. 
 HS2: Điền vào chỗ ().cho hàm số y = f(x) xác định mọi x thuộc R
+Nếu giá trị của biến x mà giá trị tương ứng f(x)Thì hàm số y=f(x).trên R
+Nếu giá trị của biến x  mà giá trị tương ứng f(x) .Thì hàm số y=f(x).trên R 
2. Bài mới.
Hoạt động1 : Hàm số đồng biến – Nghịch biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Cho HS điền giá trị của y trên bảng 
 Hàm số đã cho là hàm số đồng biến hay nghịch biến ?Vì sao?
Gv đưa đề bài 3/45sgk lên bảng phụ 
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày lại các bước làm 
-GV có thể hướng dẫn nếu HS chưa biết 
-Gv có thể vẽ lại từng bước
1.Bài 2/45sgk:Cho hàm số 
a) tính giá trị tương ứng của y theo x:
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
4,25
4
3,75
3,5
3,25
3
2,75
b) hàm số đã cho là hàm số nghịch biến vì khi giá trị của x tăng thì giá trị của y lại giảm.
2. Bài 3/45sgk: Cho hàm số y = 2x và y = -2x
a) Vẽ trên cùng một mp toạ độ: 
 * y = 2x: 
Vẽ đường thẳng đi qua 2
 điểm O(0,0). A(1,2) 
=>Đồ thị y=2x là đường
 thẳng OA 
*y = -2x:
Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm O(0,0). B(1;-2)
=>Đồ thị y=-2x là đường
 thẳng OB
b) Trong 2 hàm số đã cho: 
 - Hàm số y=2x đồng biến vì khi x tăng thì giá trị của y cũng tăng 
- Hàm số y=-2x nghịch biến vì khi x tăng thì giá trị của y giảm
Hoạt động 2: Vẽ đồ thị hàm số - tính chu vi, diện tích tam giác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Gv đưa đề bài4/45 sgk lên bảng phụ 
-GV gọi HS nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y= x trên măt phẳng toạ độ 
-HS cả lớp làm vàovở 
GV vẽ theo các bước đã chỉ ra.
b) GV vẽ đt //Ox và nêu yêu cầu :
+ Xác định toạ độ điểm A;B?
+viết công thức tính chu vi tam giác ABO
+Trên hệ Oxy, AB=?
+Tính OA,OB theo số trên đồ thị 
+Dựa vào đồ thị tính diện tích tam giác OAB?
3.Bài 4/45 sgk: 
B1: Vẽ hình vuông cạnh
1 đơn vị có đỉnh là O
=> đường chéo OB =
B2: Trên Ox đặt OC 
=OB=. Vẽ hcn 
có 1 đỉnh là O, cạnh 
OC và CD=1 => 1 
đường chéo OD=
B3: Trên Oy đặt O 
=OD=. Vẽ hcn 
có 1 đỉnh là O, cạnh 
O và cạnh =1 trên Ox=>cos điểm A(1, ) 
B4: Vẽ đường thẳng qua O(0,0) và A(1; ) ta có đồ thị hàm số y = x
4.Bài 5 sgk/45:
a) Vẽ đồ thị y = x và y = 2x (Hình 5).
b) A(2;4) ; B(4;4) 
Mà AB = 4 – 2 = 2
=>OA = 
OB = 
PABO= 12,13 (cm)
Diện tích của OAB là: S=.2.4 =4 (cm2)
3. Củng cố:
 - Nhắc lại khái niệm hàm số. 
- Nhắc lại khái niệm đồ thị của hàm số; Khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến.
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Lí thuyết: khái niệm hàm số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
 - Làm bài tập 6; 7/ 45-46 sgk
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 27/10/2013
TIẾT 20:	 HÀM SỐ BẬC NHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Biết được khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b (a0), TXĐ, đồng biến khi a > 0, nghịch biến khi a < 0.
- HS cần hiểu và chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch bến trên R. hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R => trường hợp tổng quát.
2. Kĩ năng: Nhận dạng được hàm số bậc nhất.
3. Thái độ: Thấy được nguồn gốc của toán học xuất phát từ thực tiễn.
 Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
	Động não, Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học
III.CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
? Hàm số là gì, cho ví dụ về hàm số cho bởi công thức
? Khái niệm hàm số đồng biến
? Khái niệm hàm số nghịch biến
2. Bài mới.
Hoạt động 1:Khái niệm về hàm số bậc nhất 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV: Đặt vấn đề để xét bài toán 
? 1
? Sau 1 giờ, ô tô đi được 
? Sau t giờ, ô tô đi được 
? Sau t giờ, ôtô cách trung tâm HN là : s = 
- GV yêu cầu HS làm ? 2
? Hãy điền vào bảng
T
1
2
3
4
S=50t+8
58
108
158
208
? Giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t
? Nếu thay s = y; t = x ta có công thức nào.
? Nếu thay 50 = a; 8 = b ta có công thức nào => hàm số bậc nhất
? Vậy hàm số bậc nhất là gì?
? Các hàm số sau đây có phải là hàm số bậc nhất hay không. Vi sao. Nếu là hàm số bậc nhất hãy cho biết hệ số a, b
-GV lưu ý HS hệ số b = 0
1. Khái niệm hàm số bậc nhất 
 a. Bài toán : SGK
 b. Khái niệm: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức: y = ax + b
 Với a , b là những số cho trước và a 0
Ví dụ:
Hoạt động 2: Tính chất 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV: Xét hàm số y = f(x) =-3x+1
? Tìm TXĐ của hàm số
- GV gợi ý HS nếu cần thiết
- Lấy x1, x2 thuộc R sao cho x1 < x2
? Cần suy ra điều gì ?
? f(x1) > hay < f(x2)
? Hãy tính f(x1); f(x2)
- GV: Yêu cầu HS hoạt động ?3 
- GV: Trường hợp tổng quát hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào, nghịch biến khi nào
- Một và HS nhắc lại
- GV: Chốt lại vấn đề và lưu ý đến hệ số a > => ..; a 
2/ Tính chất
a) Xét hàm số y = f(x) =-3x+1
TXĐ: D= R
b) Xét hàm số y = f(x) =3x+1
TXĐ: D= R
*Tổng quát: SGK
3. Củng cố:
 GV: cho học sinh quan sát lại các hàm số bậc nhất đã xét trong các hàm số bậc nhất sau hàm số nào đồng biến? Hàm số nào nghịch biến? Vì sao?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK
- BTVN: 9,10,11,12,13 sgk
- Chuẩn bị bài mới
- Hướng dẫn bài 9: 
Hàm số y = (m – 2)x + 3 Có a = m – 2 ; b = 3
- H/S đồng biến trên R khi : m – 2 > 0 m > 2
- Hàm số y = (m – 2)x + 3 nghịch biến trên R khi : m – 2 < 0 m < 2
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 29/10/2013 
TIẾT 21: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất. Tìm được giá trị của a (hoặc b) khi biết giá trị tương ứng của x và y, và hệ số b (hoặc hệ số a)
2. Kĩ năng:
 Rèn kỹ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kỹ năng áp dụng tính chất để xét xem hàm số đồng biến, nghịch biến trên R, biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
 Động não, Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học
III. CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Bài cũ: 
- HS1: Định nghĩa hàm số bậc nhất
 Chữa bài 6(c,d,e)
- HS2: Tính chất hàm số bậc nhất
 Chữa bài 9 trang 48 SGK
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hệ số a, tính giá trị của hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 12 Tr 48 SGK. Cho hàm số 
y = ax +3. Tìm a khi biết x = 1; 
y = 2,5
? Em làm bài này như thế nào
? Thay x = 1; y = 2,5 vào đâu
? Một HS lên bảng giải.
Bài 8 Tr 57 SBT
Cho hàm số
Bài 12 Tr 48 SGK. 
Cho hàm số y = ax +3. Tìm a khi biết x =1; y=2,5
-Giải- 
Thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y = ax+3 ta được :
2,5 = a.1+3 a = 2,5 – 3
 a = - 0,5 
Vậy a = -0,5
Bài 8 Tr 57 SBT
a) Hàm số đồng biến vì
a= 3 - >0
b) x = 0 => y = 1
x =1 => y = 4 - 
x = = > y = 3 - 1
x = 3 + => y = 8
Hoạt động 2: Tìm điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 13 Tr 48 SGK : Với những giá trị nào của m thì mỗi hàm số sau là hàm số bậc nhất
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét bài làm của nhóm
Bài 11 Tr 48 SGK : Hãy biểu diễn các điểm sau đây trên mặt phẳng tọa độ
A(-3;0); B(-1;1); C(0;3); D(1;1); E(3;0); F(1;-1); G(0;-3); H(-1;-1)
- GV gọi 2 em HS lên bảng, mỗi em biểu diễn 4 câu
- HS dưới lớp làm vào vở
Bài 13 Tr 48 SGK : 
Với những giá trị nào của m thì mỗi hàm số sau là hàm số bậc nhất
-Giải- 
a) (d1) là hàm số bậc nhất 
b) (d2) là hàm số bậc nhất 
Bài 11 Tr 48 SGK : Hãy biểu diễn các điểm sau đây trên mặt phẳng tọa độ
A(-3;0); B(-1;1); C(0;3); D(1;1); E(3;0); F(1;-1); G(0;-3); H(-1;-1)
3. Củng cố: 
A. Mọi điểm trên mặt phẳng toạ độ có tung độ bằng 0	
1. Đều thuộc trục hoành Ox, có phương trình y = 0
Đáp án ghép
A – 1
B. Mọi điểm trên mặt phẳng toạ độ có hoành độ bằng 0
2. Đều thuộc tia phân giác của góc phần tư thứ nhất hoặc 3 có phương trình là y = x
B – 4
C. Bất kỳ điểm nào nằm trên mặt phẳng tọa độ có hoành độ và tung độ bằng nhau
3. Đều thuộc tia phân giác của góc phần tư thứ II hoặc IV có phương trình là y =- x
C – 2
D. Bất kỳ điểm nào nằm trên mặt phẳng tọa độ có hoành độ và tung độ đối nhau
4. Đều thuộc trục tung Oy, có phương trình y = 0
D - 3
4. Hướng dẫn về nhà: - Nắm cách tính giá trị hàm số, đồ thị hàm số.
 - Làm bài tập 6; 7/ 45-46 sgk
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 03/11/2013 
TIẾT 22: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b (b 0)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được ĐTHS y = ax + b (a0) là một đường thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ ĐTHS y = ax + b (a 0 ) bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị hàm số
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
 Động não, Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, ê ke.
 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập đồ thị HS đồ thị h/s: y = ax (a0) và cách vẽ. Giấy kẻ ca rô.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Bài cũ: 
? Thế nào là ĐTHS y = f(x) ; ĐTHS y = ax (a 0) là gì ? Hãy nêu cách vẽ.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Đồ thị hàm số y = ax + b (b 0)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
-GV đưa lên bảng phụ ? 1
-GV vẽ sẵn trên bảng phụ một hệ trục tọa độ và gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-GV yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở
? Nhận xét gì về vị trí các điểm A; B; C.
? Nhận xét gì về vị trí các điểm A’; B’; C’.
? tứ giác AA’BB’CC’ là hình gì
-GV rút ra nhận xét : Nếu A; B; C cùng nằm trên một đường thẳng (d) thì A’; B’ ; C’ cùng nằm trên một đường thẳng (d’) song song (d)
-GV: Yêu cầu HS là ? 2
x
-4
-3
-2
-1
-0,5
0
0,5
1
2
3
4
y=x
-8
-6
-4
-2
-1
0
1
2
4
6
8
y=2x+3
-5
-3
-1
1
2
3
4
5
7
9
11
-HS cả lớp dùng viết chì điền vào kết quả.
1. Đồ thị hàm số y= ax+b (a 0)
a) Tổng quát: Đồ thị Hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng:
-Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
-Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0; trùng nếu b = 0.
Hoạt động 2: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
-GV nêu cách vẽ:
? Khi b = 0 thì hàm số y = ax+ b trở thành y = ax có vẽ được không
? khi b 0 và a 0 thì sao
Ta cho x = 0 => y = b=> A(0;b)
Cho y=0=>x = => B(;0)
Trong thực hành ta thường xác định 2 điểm đặc biệt là giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ.
-GV yêu cầu HS đọc các bước vẽ ĐTHS y = ax+b (a 0) Tr 51 SGK .
-GV hướng dẫn HS làm ? 3
? Vẽ đồ thị hàm số a) y = 2x – 3
b) y = -2x +3
? cho x = 0 = y =  => A(; )
? cho y = 0 => x =  =>B(; )
? Hãy biểu diễn hai điểm A; B trên mặt phẳng tọa độ
-Hai HS lên bảng vẽ
-GV chốt lại như trong SGK?
2. Cách vẽ đồ thị hàm số y =ax + b(a 0)
Bước 1:
Ta cho x = 0 => y = b=>A(0;b)
Cho y=0=>x = =>B(;0)
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B ta được đồ thị hàm số y = ax+b.
Làm ? 3
a) Vẽ ĐTHS y = 2x - 3 (d)
Cho x=0=>y =3 => A(0;-3)
(d)
B
A
Cho y = 0=>x = 3/2= > B(3/2;0)
b) Vẽ ĐTHS y = -2x + 3 (d1)
Cho x=0=>y =3 => A(0;3)
Cho y = 0=>x = 3/2= > B(3/2;0)
A
B
(d1)
3. Củng cố:
- Đồ thị của hàm số y=ax+b(a0) là gì? 
-GV hướng dẫn bài tập 15, 16.
4. Hướng dẫn về nhà:
+Học bài theo ở ghi và SGK
+BTVN: 14 Tr 48 SGK ; 11; 12; 13 Tr 58 SBT
+Ôn kiến thức đồ thị của hàm số 
+Chuẩn bị bài mới
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 04/11/2013 
TIẾT 23: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố ĐTHS y = ax+b (a0) là một đường thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: HS vẽ thành thạo ĐTHS y = ax + b (a 0) bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc ĐTHS.(thường là hai giao điểm với hai trục tọa độ)
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
 Động não, Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Bài cũ: 
 HS: Chữa bài tập 15 Tr 51 SGK 
a) Vẽ ĐTHS y =2x+5; y = 2x/3; y = -x/3 +5 trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tứ giác OABC là hình gì, vì sao
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 16 (a,b) Tr 51 SGK 
-Một HS lên bảng trình bày.
? Điểm A thuộc đường thẳng nào
Suy ra yA =  (1)
? Điểm A thuộc đường thẳng nào
Suy ra yA =  (2)
Từ (1) và (2) suy ra điều gì
(2xA + 2 = xA => xA = > yA = )
-Nếu HS không làm được thì GV hướng dẫn.
Bài 16 (a,b) Tr 51 SGK 
B
O
C
H
(d)
(d1)
A
-HS: Điểm A(-2;-2)
-Điểm C(2;2)
? Hãy tính diện tích tam giác ABC
(HS có thể tích cách khác)
? Tam giác ABC là tam giác gì
? Nêu công thức tính diện tích
? Hãy kẻ đường cao xuất phát từ A.
? Vậy SABC = 
? Tính chu vi của tam giác ABC.
Bài 18 Tr 52 SGK 
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm a)
? Muốn tìm b trước tiên ta phải làm gì
b)
? Muốn tìm a trước hết ta phải làm gì.
? Điểm A(-1;3) thuộc đồ thị thì ta có được cái gì
-GV kiểm tra việc hoạt động của các nhóm
-GV nhận xét, đánh giá và cho điểm
Ta có S = ½ a.h
h = 4; a = 2
Vậy SABC = 4 (đvdt)
Bài 18 Tr 52 SGK 
a) Thay x = 4; y =11 vào y = 3x+b ta có:
11 = 3.4 +b =>b = - 1
Vậy hàm số cần tìm là y=3x-1
b) Thay x = -1; y = 3 vào y= ax+5 ta được 
3=a(-1)+5=>a = 5 -3 = 2
Hàm số phải tìm là: y=2x+5
3. Củng cố: 
GV chốt lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, lưu ý cho hs 1 số sai lầm.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa +BTVN: 17 + 19 Tr 51 + 52 SGK 
- Hướng dẫn bài 19 SGK. 
x
0
-1
y= x+
0
+ Vẽ hình chữ nhật có cạnh là 1 và 2 thì độ dài đường chéo OC là .
+ Vẽ cung tròn (O, OC ) cắt trục tung tại điểm A . Vậy điểm A chímh là điểm có tung độ bằng . Có thế HD cách vẽ đoạn trung bình nhân như trong BT7a SK hình 9
- Chuẩn bị bài mới
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 05/11/2013 
 TIẾT 24: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’0) cắt nhau khi và chỉ khi a a’; song song với nhau khi và chỉ khi a = a’, b b’; trùng nhau khi và chỉ khi a = a’, b = b’.
2. Kĩ năng: HS biết chỉ ra cặp đường thẳng song song, cắt nhau. HS biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
 Động não, Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Bài cũ: 
? Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị hàm số y = 2x (d1); y = 2x+3 (d2)
? Nêu nhận xét về hai đồ thị này
? Hai đường thẳng thì có mấy vị trí
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Đường thẳng song song 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV yêu cầu HS toàn lớp làm 
?1 vào vở
? Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x -2 cùng song song với đường thẳng nào. Vì sao?
? Chúng cắt trục tung tại điểm nào
? Hai điểm đó có khác nhau không
? Khi nào thì chúng trùng nhau
- GV giới thiệu 2 đường thẳng song song, trùng nhau.
Đường thẳng song song:
- Đường thẳng y=ax+b (d) (a 0)
- Đường thẳng y=a’x+b’ (d’) (a’ 0)
* (d)//(d’) 
* (d) (d’) 
Hoạt động 2: Đường thẳng cắt nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- GV cho HS là ?2 
? Tìm các cặp đường thẳng song song, trùng nhau trong các đường thẳng sau: y = 0,5x + 2 (d1); y = 0,5x+1 (d2); y = 1,5x + 2 (d3)
? Hãy giải thích.
- GV vẽ sẵn ĐT bà hàm số trên bảng.
(d2)
(d1)
(d3)
- GV: Một cách tổng quát:
Đường thẳng y = ax + b (d) (a 0) và đường thẳng 
y = a’x + b’ (d’) (a’ 0) cắt nhau khi nào 
- Đưa kết luận lên bảng phụ
Đường thẳng cắt nhau
Đường thẳng y=ax+b(d)(a 0)
và đường thẳng y=a’x+b’(d’)(a’ 0) cắt nhau khi a a’ hay 
* (d) cắt (d’) a a’
3. Củng cố: 
Cho hàm số y = 2mx + 3 (d1) và y = (m+1)x + 2 (d2)
a) Tìm m để hai đường thẳng trên cắt nhau.
b) Tìm m để hai đường thẳng trên song song với nhau
y = 2mx + 3 là hs bậc nhất 
 2m ¹ 0m0 
 *y = (m + 1)x + 2 là h/s bậc nhất 
 m + 1 ¹ 0; m ¹ -1
a. y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 cắt nhau 2m ¹ 
 m ¹ -1
Vậy với m ¹ -1; m ¹ 0 thì 2 đt cắt nhau
b. 2 đt song song 2 ¹ 3
 2m = m + 1
 m = 1 (thoả mãn điều kiện)
 Vậy với m = 1 thì 2 đt song song.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức đã học về đồ thị h/s và cách vẽ độ thị h/s; điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau
- Làm các bài tập: 22; 23; 24 trong SGK trang 55
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 10/11/2013 
TIẾT 25: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
2. Kĩ năng: HS biết chỉ ra cặp đường thẳng song song, cắt nhau, chỉ ra các hệ số a, b, a’, b’. HS biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
 Thực hành luyện tập, hoạt động các nhân, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
 2. Chuẩn bị của HS: Ôn điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau . Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, com pa . 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Bài cũ: Nêu điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’ 0) song song, trùng, cắt nhau.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Dạng 1: Xác định các hệ số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 22 (SGK trang 55)
+ Y/c HS trong lớp thảo luận theo nhóm bàn để làm bài
GV cho 2 HS lên bảng giải bài 22. Mỗi HS thực hiện một ý của bài tập
GV cho HS làm bài tập 23 SGK
GV : ĐỒ thị h/s cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 có ý nghĩa gì ?
HS : Tuibng độ gốc của đường thẳng là -3
GV : Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1; 5) , em hiểu điều đó như thế nào?
HS : Nghĩa là khi x = 1 thì y = 5.
GV cho HS làm bài ttheo hai nhóm và sau đó gọi hai HS ở hai nhóm cùng lên bảng thực hiện
Dạng 1: Xác định các hệ số.
Bài 22 (SGK trang 55)
 a.) Đường thẳng y = ax + 3 song song với đường thẳng y = - 2x khi và chỉ khi
 a = - 2 ( Và đã có 3 0)
 b) Thay x = 2 và y = 7 vào hàm số y = ax + 3 
 ta có 7 = a. 2 + 3 a = 2
Vậy hàm số đã cho có dạng: y = 2x+3
Bài 23 (SGK trang 55)
a) Để hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3 b = -3
Vậy hàm số có dạng: y = 2x – 3.
b) Để đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A (1; 5) . 
Nghĩa là khi x = 1 thì y = 5.
Thay x = 1 và y = 5 vào hàm số y = 2x + b ta có: 5 = 2.1 + b b = 3.
Vậy hàm số có dạng: y = 2x + 3.
Hoạt động 2: Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 24 (SGK trang 55)
GV cho HS đọc đề bài 
Cho hàm số: y = 2x + 3k (d) 
 y = (2m + 1)x – 2k – 3 (d’)
Tìm điều kiện của m và k để d // d’; 
 dd’ và d d’
GV gợi ý:
+ Ta phải tìm điều kiện của m để hàm số 
y = (2m + 1)x – 2k – 3 là hàm số bậc nhất
+ Sau khi tim được m và k thoả mãn điều kiện đầu bài thì phải kết hợp cả điều kiện để hàm số là bậc nhất.
GV cho 3 HS lên bảng làm bài mỗi HS 1 phần.
GV nhận xét từng bài làm của từng HS.
Bài 25 (SGK trang 55)
GV: cho 1 HS lên bảng vẽ đồ thị của 2 hàm số: y = x + 2 và y = - x + 2
*GV cho HS làm phần b) khoảng 3 phút rồi cho 2 HS lên bảng xác định điểm M và N
GV: đường thẳng a // Ox cắt trục tung có tung độ bằng 1 là đường thẳng nào?
HS đường thẳng y = 1
- Nêu cách tìm tọa độ của điểm M, N?
 gợi ý: M(y = 1) và M () do đó thay y = 1 vào hàm số rồi tính x = ?
- Tương tự điểm N có tọa độ là bao nhiêu?
- Ngoài cách tìm tọa độ điểm M, N theo cách trên ta còn cách khác 
M = d1 d2 tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình: 
y
x
O
 y=x +2
 y=x +2
chương tiếp theo chúng ta sẽ được học.
.
N
M
Bài 24 (SGK)
ĐK để hàm số y = (2m + 1)x – 2k – 3 là hàm bậc nhất la: 2m + 1 0 m - 
a) dd’ 2m + 1 2 m 
Vậy ĐK d cắt d’: m 
b) d // d’2m + 1 =2 m =
Và 3k 2k - 3 k -3
Vậy ĐK để d // d’: m =; k -3
 c) dd’2m + 1 = 2 m =
Và 3k = 2k - 3 k = -3
Vậy ĐK để dd’: m =; k = -3
Bài 25 (SGK)
*Vẽ y = x + 2
Cho x=0 y=2 ta được điểm (0;2)
Cho y=0 x=-3 ta được điểm (-3;0)
Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm trên ta được đồ thị h/s y=
*Vẽ y=- 
Cho x= 0 y=2 tađược điểm (0;2)
Cho y=0 ta được điểm (3;0)
Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm trên ta được đồ thị h/s y=-
b.Thay y =1 vào h/s y = x + 2 ta được: 1 = x + 2 
 x = - 
Thay y = 1 vào h/s : y =- x +2
Ta được: 1 = - x + 2 
 x = 
 Vậy M (- ; 1) và N (; 1)
Hoạt động 3: Bài tập nâng cao
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV cho HS làm bài tập mở rộng sau
tìm giá trị của a để 3 đường thẳng:
y = 2x- 5; y = x + 2
y = ax – 12 đồng quy tại 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ
GV có thể gợi ý
.
- Tìm toạ độ giao điểm A của 2 đt :
 y =2x – 5 và y = x + 2 
rồi xác định a để đường thẳng y = ax + 2 đi qua A.
+ Nêu cách xác định tọa độ giao điểm A của 2 đường thẳng y = 2x – 5 và y = x + 2
Bài tập nâng cao: 
Tìm giá trị của a để 3 đường thẳng:
 y = 2x- 5; 
 y = x + 2
 y = ax – 12 đồng quy tại 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ
Bài làm:
Gọi A (x0; y0) là giao điểm của 2 đt 
 y = 2x – 5 và y = x + 2
 y0 = 2x0 – 5
 Và y0 = x0 + 2 
 2x0 – 5 = x0 + 2 
 x0 = 7 ; 
Giao điểm của 2 đt: y = 2x – 5 và 
y = x + 2 là A (7; 9)
Để 3 đường thẳng đã cho đồng quy thì đt : y = ax – 12 đi qua điểm A
 9 = a.7 – 12 a = 3
Vậy 3 đt đồng quy khi a = 3
3. Củng cố: Trong quá trình luyện tập
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học, ghi nhớ điều kiện để 1 hàm số là hàm số bậc nhất. Thuộc điều kiện để 2 đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- Luyện kĩ năng vẽ đồ thị
- Làm bài tập 20; 21 ; 22 (SBT)- Làm BT 26 (SGK)
- Đọc trước bài : Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0)
- Hướng dẫn bài 26 : 
* Đường thẳng y = ax – 4 và y = 2x – 1 cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 2 nghĩa là x = 2 y = 2. 2 – 1 = 3. Thay x = 2 và y = 3 vào hàm số y = ax – 4 Ta có: 3 = a. 2 – 4 a = 3,5
* b. Vì 2 đường thẳng đi qua điểm có tung độ bằng 5 nên hoành độ của điểm này là nghiệm của phương trình: 5 = - 3x + 2 x = -1.
Thay x = -1; y = 5 vào hàm số y = ax – 4. Ta có: 5 = a. (-1) – 4 a = - 9 
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày soạn: 12/11/2013 
TIẾT 26: HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y=ax+b (b0)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a0)là a
2. Kĩ năng: HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số góc a > 0 theo công thức a = tan. Trường hợp a < 0 có thể tính góc a một cách gián tiếp.
3. Thái độ: HS được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và tư duy lôgic, thấy được mối liên hệ chặt chẽ giữa hình học và đại số trong toán học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Nêu và giải quyết vấn đề
 Thực hành luyện tập, hoạt động các nhân, vấn đáp
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
 2. Chuẩn bị của HS: Giấy nháp ôli , vẽ săn hình 11 SGK trang 56, MTBT, thước 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Bài cũ: vẽ trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ đồ thị hs y = 0,5x + 2 
 và y = 0,5x – 1
Nêu nhận xét về 2 vị trí tương đối của hai đường thẳng này ?.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a 0)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV vẽ hình 10 (a) (SGK) và giới thiệu khái niệm về góc tạo bởi đường thẳng 
y = ax + b và trục ox.
GV cho HS nhắc lại khái niệm
*a > 0 thì góc a có độ lớn như thế nào?
*Y/c HS xác định góc a trên hình và nhận xét về độ lớn của góc a Khi a < 0
GV quay lại phần đồ thị của hàm số
 y = 0,5x + 2 (d) và y = 0,5x – 1 (d’) trên cùng 1 hệ trục toạ độ ở phần kiểm tra.
GV yêu cầu HS
+ Xác định góc a và a’.
+ Nhân xét gì về các góc này ?
HS trả lời: a = a’ vì là 2 góc đồng vị (d//d’)
+ a và a’ là các góc nhọn vì
 (a = 0,5 > 0)
GV: Vậy đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau : a = a’ => a = a’
GV treo tranh hình vẽ 11 (a) lên bảng, yêu cầu HS xác định góc a, xác định hệ số a, so sánh a1, a2 , a3.
 H11.a
GV đưa ra hình vẽ 11 (b) và yêu cầu HS làm như hình (11a)
GV: Vì có sự liên quan giữa hệ số a với gốc toạ độ bởi đường thẳng y = ax +b và trục Ox nên người ta gọi a là hệ số góc của đt y =ax +b
1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0)
a. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox 
+ Khi a > 0 a là góc nhọn.
.T
+ Khi a < 0a là góc tù. 
b. Hệ số góc:
Khi a> 0 thì góc a là góc nhọn, a tăng thì a tăng (a < 900) {Hình 11a}
Khi a < 0 thì góc là góc tù, a tăng thì càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 180o
Hình 11b
Chú ý: Khi b = 0 thì ta có h/s y = ax
a là hệ số góc của đường thẳng y = ax
Hoạt động 2: Ví dụ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV cho hs làm ví dụ 1 (SGK) 
Gọi 1 HS đọc bài, yêu cầu cả lớp vẽ đồ thị vào giấy nháp ôli.
- Cho HS XĐ toạ độ giao điểm của đường thẳng y = 3x + 2 với 2 trục toạ độ.
Cho HS nêu cách XĐ độ lớn góc a.
Tan a = 33 chính là hệ số góc của đt
 y =3x+ 2
HS làm xong GV chốt lại cách tính góc a
- Nếu a> 0 tana = a
- Nếu a < 0 tính tan (180- a) rồi tinh 
GV: Vì sao nói a là hệ số góc của đt y = ax + b (a ¹ 0) ?
2. Ví dụ:
Ví dụ 1: Cho hs y = 3x + 2
a. Vẽ đồ thị hs
b. Tính góc tạo bởi đt y = 3x + 2 và trục Ox (làm tròn đến phút)
Giải: Tam giác AOB vuông tại O có:
tanB = tana = = = 3 a 71034’
3. Củng cố: Cho hàm số y=-2x+3
Vẽ đồ thị của hàm số.
Tính góc t

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET18-33 ĐS9.doc