Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 16

doc 32 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 1 đến tiết 16
Ngày dạy: 20/08/2013
TIẾT 1:	CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
§1. CĂN BẬC HAI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm.
 Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
2. Kỹ năng: Viết đúng kí hiệu căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của một số dương.
 	Vận dụng được định lý : để so sánh các căn số học.
3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của căn bậc hai và có cái nhìn đúng đắn về nó.
B. CHUẨN BỊ:
	 GV: Giáo án; SGK.
 HS: Ôn khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ: 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(3 phút)
 - GV giới thiệu chương trình Đại số 9 và yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập.
 - GV giới thiệu sơ lược về chương I
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Căn bậc hai số học (17phút)
GV cho HS nhắc lại khái niệm căn bậc hai (lớp 7)
GV yêu cầu HS thực hiện ?1
Bốn em lên bảng trình bày còn lại thực hiện tại chổ và nêu nhận xét.
GV giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học
GV đưa ra ví dụ 1
GV giới thiệu “chú ý”( sgk)
Yêu cầu HS thực hiện ?2.
GV: Viết đề bài lên bảng và giải mẫu một câu.
GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương
GV: Khi biết căn bậc hai số học của một số ta dể dàng xác định căn bậc hai của chúng. Theo em ta xác định như thế nào?
Yêu cầu HS thực hiện ?3
GV giải mẫu 1câu.
HS làm tương tự
1.Căn bậc hai số học:
?1.
a. Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
b. Căn bậc hai của là và 
c. Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5.
d. Căn bậc hai của 2 là và -
*Định nghĩa: Với :
là căn bậc hai số học của a
Căn bậc hai số học của 0 là 0
Ví dụ 1: Căn bậc hai số học của 16 là 
*Chú ý: Với :
-Nếu thì và 
-Nếu và thì
?2
vì và
b. vì và 
c. , vì và 92=81
d. vì và1,12=1,21
?3. 
a. CBH của 64 = 8 và -8. Vì CBHSH của 64 = 8.
b. 9 và -9
c. 1,1 và -1,1
Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học (15phút)
GV nhắc lại (lớp 7):Với các số a,b không âm, nếu a < b thì 
HS lấy ví dụ minh hoạ
GV giới thiệu định lí :
GV ứng dụng định lí để so sánh các số, giới thiệu ví dụ 2
Yêu cầu HS thực hiện ?4
GV giới thiệu ví dụ 3
HS vận dụng tương tự làm ?5
HS thực hiện ?5
a)
b)
Vậy 
2.So sánh các căn bậc hai số học:
*Định lí : Với a,b:
 a<b
Ví dụ 2:
vì 1<2 nên 
vì 4<5 nên 
?4
 a. vì 16>15 nên 
 b. vì 11>9 nên 
Ví dụ 3: Tìm biết:
a. 
Ta có:
b. 
Vậy 
IV. Củng cố – luyện tập: (7 phút) 
- Nhắc lại căn bậc hai số học của số a không âm
- Làm bt1 sgk:
 căn bậc hai của 121 là 11 và –11
- Nhắc lại định lí về so sánh các căn bậc hai 
- Làm bt2 sgk:
	a. vì 4 > 3 nên 
b. vì 36 < 41nên 
V. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
 - Hiểu được định nghĩa căn bậc hai số học của số a0, từ đó suy ra căn bậc hai của a
	- Biết cách so sánh các căn bậc hai
	- Làm bài tập về nhà 3, 4_sgk
	- Hướng dẫn bt3_sgk: a. 
 - Xem trước bài: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức: 
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày dạy: 22/08/2013
TIẾT 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 	
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phân biệt được căn thức và biểu thức dưới căn.
 Biết điều kiện xác định của là A 0
	 Hiểu và vận dụng được hằng đẳng thức 
2. Kỹ năng: Có kỹ năng tìm điều kiện xác định của khi biểu thức A không phức tạp 
	 Vận dụng được hằng đẳng thức khi tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc của một biểu thức khác.
3. Thái độ: Cẩn thận, sáng tạo trong biến đổi.
B. CHUẨN BỊ:
	 GV: Giáo án, bảng phụ.
 HS: Học bài cũ, làm bài tập về nhà
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ:(5 phút)
 So sánh 7 và 
	Tìm căn bậc hai của ( a 0).
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(2 phút) 
 Ở trong bài trên khi a 0 = 2a. Vậy khi a là một số bất kỳ thì cách tìm như thế nào và có những tính chất gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này.
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
5
x
A
C
D
B
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai (12phút)
-GV đưa hình 2-sgk lên bảng phụ và nêu yêu cầu ?1
 HS trả lời ?1: vì theo định lí Pytago
-GV giới thiệu 
-GV giới thiệu tổng quát.
GV lấy ví dụ
HS làm ?2 trên bảng
GV: Yêu cầu h/s làm bài 6 trang 10 SGK.
Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa.
1.Căn thức bậc hai:
?1. 
 là căn thức bậc hai của 25-x2, 25-x2 là biểu thức lấy căn
*Tổng quát: A là biểu thức đại số.
là căn thức bậc hai của A, A là biểu thức lấy căn.
xác định khi 
*Ví dụ 1: xác định khi
?2. xác định khi :
 5- 2x 052xx 2,5
Hoạt động 2: Hằng đẳng thức : (17phút)
GV: Cho h/s làm ? 3
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV cho HS quan sát kết quả và nhận xét quan hệ và a và 
GV giới thiệu định lí và hướng dẫn c/m
?Khi nào thì bình phương một số rồi khai phương số đó ta được số ban đầu?
HS: khi số đó không âm.
GV trình bày ví dụ 2
GV nêu ý nghĩa: không cần tính căn bậc hai mà vẫn tìm được giá trị của căn bậc hai nhờ biến đổi về biểu thức không chứa căn bậc hai
-HS trả lời nhanh bài tập 7 –SGK:
; ;
;
GV trình bày ví dụ 3
-HS làm bài tập 8a,b (SGK) 
a)(vì)
b)(vì)
 -GV nêu chú ý
GV hướng dẫn HS làm ví dụ 4a; HS làm ví dụ 4b.
HS làm bài tập 8c,d (SGK) 
2.Hằng đẳng thức :
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
*Định lí: Với mọi a, ta có: .
Chứng minh: SGK.
Ví dụ 2: Tính:
a) 
b) 
Ví dụ 3: Rút gọn:
a)(vì)
b)(vì)
*Chú ý: SGK
Ví dụ 4: Rút gọn
a)với
Ta có:(vì)
b) với a<0.
Ta có: (vì a<0 nên a3<0)
IV. Củng cố – luyện tập: (7 phút) 
- Nêu điều kiện xác định của 
- Nhắc lại hằng đẳng thức 
	- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 9 SGK
 Nửa lớp làm câu a và c Nửa lớp làm câu b và d 
Bài 9:
a) x1,2=	 b) x1,2 = 
c) 2x = 	d) 
 x1,2 = x1,2 = 
V. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
 - Học bài
	- Xem lại các dạng toán đã giải ở lớp.
 - BTVN: 10;11 (SGK) 
- Hướng dẫn bt 10b_sgk:
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày dạy: 23/08/2013
TIẾT 3:	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố cách tìm điều kiện xác định của , hằng đẳng thức 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng hằng đẳng thức đó vào rút gọn biểu thức.
 HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
 3. Thái độ: Cẩn thận, sáng tạo trong biến đổi.
B. CHUẨN BỊ:
	 * GV: Hệ thống bài tập 
 * HS: Học bài cũ, làm bài tập về nhà
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ:(5 phút)
 HS1: Tìm điều kiện để có nghĩa. Vận dụng: ;;
 HS2: Rút gọn: ; ; 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(2 phút)
 Ở tiết trước chúng ta đã nắm được các kiến thức: Căn bậc hai của một số; căn thức bậc hai, điều kiện tồn tại và hằng đẳng thức 
 Bài học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức trên vào giải toán.
2. Triển khai luyện tập:(32phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
GV chữa bài tập 9b,d và bài tập 10 (SGK) 
 HS đứng tại chổ trả lời.
GV hướng dẫn HS phân tích biểu thức lấy căn thành bình phương của một nhị thức rồi sử dụng 
? Để chứng minh một đẳng thức ta có thể làm như thế nào?
HS: thông thường ta biến đổi vế phức tạp thành vế đơn giản
GV cho HS làm thêm bài tập sau:
Tính:
 (vì)
 = 4.
GV HD HS làm bài tập 11;12;13;14 (mỗi bài chọn 2 câu)
HS đứng tại chổ trả lời bài tập 11 
GV nhắc lại: có nghĩa khi 
?Nhận xét gì về biểu thức lấy căn?
HS: là phân thức chứa ẩn ở mẫu
?Lưu ý điều gì?
HS: mẫu khác 0
Câu d về nhà làm tương tự
? Nêu cách làm bài 13
HS: viết biểu thức trong căn thành A2 rồi vận dụng 
? Khi nào thì 
HS: khi 
GV: Muốn giải phương trình x2 - 3 = 0, ta làm như thế nào?
HS: Giải phương trình tích
Bài tập 9: Tìm x, biết:
b)
d)
Bài tập 10: Chứng minh
a. 
 VT = = 
 = 3 - + 1 = = VP(đpcm) 
b)
VT
 (vì)
= -1 = VP (đpcm)
Bài tập 11: Tính:
b)
= 36:18 –13 = 2 –13 = -11.
c)
Bài tập 12: Tìm x để căn thức có nghĩa:
b)có nghĩa khi: 
c)có nghĩa khi:
Bài tập 13: Rút gọn:
b)với 
= 5a + 3a (vì )
= 8a
d) với a<0
= -10a3 –3a3 (vì a<0 )
= -13a3
Bài tập 14: Phân tích thành nhân tử:
a)
d)
IV. Củng cố:(3 phút)
 Hệ thống lại kiến thức về căn thức bậc hai; điều kiện tồn tại căn thức bậc hai và hằng đẳng thức đã học bằng bảng sau
 * x = 
 *Điều kiện để có nghĩa là A 0
 * 
V. Hướng dẫn về nhà:(3 phút)
	- Học bài, xem lại các dạng toán đã giải ở lớp.
	- BTVN: 11d;12a,d;13a,c;14b,c;15 (SGK) 
 - Hướng dẫn bt 15a (SGK) có hai cách:
	Cách 1: Đưa về (định nghĩa căn bậc hai).
	Cách 2: Đưa về phương trình tích: 
 - Nghiên cứu trước bài : Liên Hệ Giữa Phép Nhân Và Phép Khai Phương.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
	Ngày dạy: 29/08/2013
TIẾT 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài này HS hiểu được đẳng thức chỉ đúng khi a và b không âm
2. Kỹ năng: Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai: khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai 
 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng và mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
B. CHUẨN BỊ:
	 GV: Hệ thống bài tập 
 HS: Học bài cũ, làm bài tập về nhà
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ:(5 phút)
 HS1: Tìm điều kiện để có nghĩa. Vận dụng: ;;
 HS2: Rút gọn: ; ; 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(2 phút)
 Ở các tiết trước chúng ta đã biết phép khai phương căn bậc hai là phép toán ngược của phép lũy thừa bậc hai. Vậy đối với phép nhân có mối liên hệ gì với phép khai phương? Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong tiết hôm nay. 
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
Với hai số không âm a và b ta có:
 = .
Hoạt động 1: Định lí (15phút )
HS làm ?1: 
GV; đây chỉ là một trường hợp cụ thể.
Tổng quát, ta phải chứng minh định lí sau:
GV giới thiệu định lí.
GV hướng dẫn HS chứng minh định lí 
?, nhận xét gì về 
?Hãy tính 
? Định lí trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
HS: dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
?Nhắc lại công thức tổng quát của định nghĩa đó?
HS: : 
-GV giới thiệu “chú ý”
1. Định lí.
*Tính và so sánh:
 và .
Ta có:
+ = .
+ = = 20.
Vậy: = .
*Định lí:
Chứng minh:
Theo giả thiết: xác định và không âm.
Ta có: 
Vậy : là căn bậc hai số học của ab tức là: 
 = .
ØChú ý: Định lí này có thể mở rộng cho nhiều số không âm.
Hoạt động 2: Áp dụng (12phút)
GV: với hai số a,b không âm, định lí trên cho phép ta suy luận theo hai chiều ngược nhau, do đó ta có hai quy tắc: khai phương một tích và nhân các căn bậc hai.
-GV viết công thức tổng quát và phát biểu quy tắc.
-GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1a: 
HS lên bảng làm câu b.
-HS làm ?2
-GV giới thiệu quy tắc.
GV hướng dẫn HS làm ví dụ 2a
HS lên bảng làm câu b
-GV (chốt): Khi nhân các số dưới dấu căn với nhau, ta cần biến đổi biểu thức về dạng tích các bình phương rồi tính.
HS hoạt động nhóm làm ?3
 a)
 b)
-GV giới thiệu “chú ý”.
GV hướng dẫn HS làm ví dụ 3.
HS làm ?4(Hai HS lên bảng làm)
a)
b)
 (vì )
2. Áp dụng:
a)Quy tắc khai phương một tích:
Với 
Ví dụ 1:Tính
a. = 7.1,2.5 = 42
b. 
?2
a)
b)
b)Quy tắc nhân các căn thức bậc hai:
Với 
Ví dụ 2: Tính
a)
b)
 = 13.2 =-26.
Với hai biểu thức không âm A và B ta có: .
Đặc biệt: A không âm ta có:
.
*Chú ý: 
IV. Củng cố - Luyện tập: (10phút)
? Phát biểu và viết định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
? Định lí được tổng quát như thế nào?(Với biểu thức )
? Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai 
 -Làm bài tập 17b,c (SGK) Tính
	b)
	c)
 -Làm bài tập 19b,d (SGK) Rút gọn
	b) (vì)
	d)(vì a>b)	
V. Hướng dẫn về nhà:(1phút)
-Học thuộc định lí và quy tắc, học chứng minh định lí
-BTVN: 18a,d; 19a,c; 20; 21; 22 (SGK); 23; 23 (SBT)
	-Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày dạy: 30/08/2013
TIẾT 5:	 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
2. Kỹ năng: -Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
 -Tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x và so sánh hai biểu thức.
3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng và mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
B. CHUẨN BỊ:
	 * GV: Hệ thống bài tập 
 * HS: Học bài cũ, làm bài tập về nhà
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ:(7phút)
HS 1: Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương?
	Rút gọn: với a<0
	(vì a<0)
-HS 2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.
	Khai phương tích: 12.30.40
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(2 phút)
 Ở tiết trước chúng ta đã nắm được các kiến thức về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương; Qui tắc khai phương một tích; Qui tắc nhân các căn bậc hai .
 Bài học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức trên vào giải toán.
2. Triển khai luyện tập:(32phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 22a,b
GV hướng dẫn HS làm bài tập 24a
GV: Hãy rút gọn biểu thức
?Tính giá trị biểu thức tại .
Một HS lên bảng tính.
?Thế nào là hai số nghịch đảo nhau?
-HS: tích của chúng bằng 1
?Ta phải chứng minh điều gì
HS:
?Chứng minh:
-Để chứng minh đẳng thức trên em làm như thế nào?
HS: biến đổi VT bằng VP
GV gọi một HS lên bảng làm 
HS làm bài tập 26a (SGK) 
GV: Vậy với hai số dương 25 và 9, căn bậc hai của tổng hai số nhỏ hơn tổng các căn bậc hai của hai số đó.
Tổng quát
-GV gợi ý cách phân tích chứng minh:
	a + b < a + b +(đúng)
 	điều phải chứng minh
GV hướng dẫn HS trình bày bài chứng minh 
?Hãy vận dụng định nghĩa về căn bậc hai để tìm x
? Có cách nào khác
HS: vận dụng quy tắc khai phương một tích: 
GV bổ sung thêm câu c:
(vô nghiệm) 
Bài tập 22 (SGK):Biến đổi rồi tính
a)
b)
Bài tập 24(SGK): Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
a)
vì
Thay ta được:
Bài tập 23 (SGK): Chứng minh:
b)và
là hai số nghịch đảo của nhau.
Ta có: 
Suy ra điều phải chứng minh.
Bài tập: Chứng minh:
Bài tập 26 (SGK):
a)So sánh:và 
Ta có: 
b)Với a>0, b>0.Chứng minh:
Vì a>0, b>0 
a + b +> a + b
>
hay 
Bài tập 25 (SGK): Tìm x, biết:
a)
d) 
IV. Củng cố:(3phút)
 -GV củng cố và khắc sâu định lí về khai phương một tích.
 -HS nhắc lại và nêu công thức tổng quát.
V. Hướng dẫn về nhà:(1phút)
-Xem lại các bài tập đã luyện tập ở lớp.
-BTVN: 22c,d; 24b; 25b,c; 27 (SGK)
-Đọc trước bài 4
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày dạy: 06/09/2013
TIẾT 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài này học sinh hiểu được đẳng thức chỉ đúng khi a không âm và b dương
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các qui tắc khai phương một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức 
 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng và mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
B. CHUẨN BỊ:
	 * GV: Giáo án 
 * HS: Học bài cũ, làm bài tập về nhà
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ:(5 phút)
 HS1: Tìm x, biết: a);	b)
HS2: So sánh: a) 4 và	b)và –2
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(2 phút)
 Ở các tiết trước chúng ta đã biết được sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương và đã ứng dụng qua tiết luyện tập. Trong tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1: Định lí (14phút)
HS thực hiện câu hỏi 1 (SGK)
GV: đây là trường hợp cụ thể. Tổng quát, ta chứng minh định lí sau đây.
? Ở tiết trước ta đã chứng minh định lí khai phương một tích dựa trên cơ sở nào? (Dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm)
GV: trên cơ sở đó, hãy chứng minh định lí trên.
+GV: so sánh điều kiện của a và b trong hai định lí. Giải thích điều đó?
 HS: khai phương một tích: ; khai phương một thương: 
, để và có nghĩa (mẫu khác 0)
+GV có thể đưa ra cách chứng minh khác lên bảng phụ:
Với , và xác định, và xác định.
Ta có:
1.Định lí:
*Định lí: Với và , ta có:
Chứng minh: Vì , xác định và không âm.
Ta có: 
Suy ra là căn bậc hai số học của 
Hay 
Hoạt động 2: Áp dụng (15phút)
GV: Từ định lí trên ta có hai quy tắc: quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn bậc hai.
HS hoạt động nhóm làm ?2 (SGK)
HS phát biểu lại quy tắc khai phương một thương.
GV: quy tắc này là áp dụng của định lí trên theo chiều từ trái sang phải. Ngược lại, áp dụng định lí theo chiều từ phải sang trái ta có quy tắc gì?
HS thực hiện ?3
GV giới thiệu chú ý (SGK)
GV nhấn mạnh: khi áp dụng quy tắc khai phương một thương hoặc chia hai căn bậc haicần luôn chú ý điều kiện số bị chia không âm, số chia dương.
GV đưa ví dụ 3 lên bảng phụ 
Hai HS thực hiện ?4
2. Áp dụng:
a)Quy tắc khai phương một thương:
, : 
Ví dụ 1: Tính a) 
 b) 
b)Quy tắc chia các căn bậc hai:
, : 
Ví dụ 2: Tính a)
 b)
*Chú ý: (SGK)
Ví dụ 3: Rút gọn
a)
b) với a>0
IV.Củng cố và luyện tập: (8phút)
? Phát biểu định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
-Làm bài tập 28 abd; 30a (SGK)
-GV phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm làm bài tập sau:
	Điền dấu “X” vào ô trống thích hợp. Nếu sai hãy sửa lại
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
Sửa lại
1
Với ta có 
X
b>0
2
X
3
(với y<0) = x2y
X
-x2y
4
X
5
X
V. Hướng dẫn về nhà:(1phút)
- Học thuộc các quy tắc
- BTVN: 28c; 29abc; 30cd; 31 (SGK) 36;37;40abd(SBT)
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày dạy: 10/09/2013
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng vận dụng qui tắc khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sáng tạo và linh hoạt trong biến đổi.
B. CHUẨN BỊ: 
* GV: Giáo Án; SGK
* HS: Kiến thức về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Kiểm tra bài cũ: (7phút) 
	-HS1: Qui tắc khai phương một thương? Chữa bài tập 28(c,d) 
	-HS2: Qui tắc chia các căn bậc hai? Chửa bài tập 29 (b,d)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1phút)
 Ở tiết trước chúng ta đã nắm được các kiến thức về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương; Qui tắc khai phương một thương; Qui tắc chia các căn bậc hai .
 Bài học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức trên vào giải toán.
2. Triển khai luyện tập:(30phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: So sánh hai căn bậc hai
GV yêu cầu HS làm bài 31 ở sgk
So sánh:
a, và 
b, Chứng minh rằng với a > b > 0 thì:
 > 
GV: Câu a ta so sánh trực tiếp bằng cách tính kết quả của từng biểu thức.
HS: Lên bảng thực hiện .
GV: Câu b ta có thể sử dụng kết quả của bài tập 26 đã làm:
BT26: với a > b > 0 thì:
 < 
HS: lên bảng trình bày.
GV: Sửa chữa lại như bên.
Bài 31:
Ta có:
 = = 3
 = 5 - 4 = 1
Vậy: > .
Ta có: > 
 + > 
Ta so sánh: + và 
Áp dụng kết quả bài tập 26 cho hai số (a – b) và b ta có :
 + > 
hay: > 
Hoạt động 2: Khai phương một thương, một tích
GV yêu cầu HS làm bài 32.
Câu a : 
Hướng dẩn hs dưa biểu thức vể:
 và khai phương một tích ba thừa số.
Bài 32:
a. = 
= = = .
Câu b : 
 = = = 289.
Bài tập 33
Giải phương trình:
a. 
c. 
Câu a. Đưa về: x = 5.
Câu c: Áp dụng cách giải phương trình ở lớp 8 và biến đổi căn thức đưa về:
 = 2.
b. = 
= 
Bài 33:
Giải phương trình:
a. 
c.
Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức
GV yêu cầu HS làm bài 34
Rút gọn các biểu thức sau:
a. với a < 0; b 0.
c. với 
GV: Cho hai học sinh xung phong lên bảng trình bày hai câu.
 GV Lưu ý học sinh vận dụng linh hoạt các phép biến đổi khai phương đã học đặc biệt là 
việc bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Bài 34:
Rút gọn các biểu thức sau:
a. với a < 0; b 0.
= 
= 
c. với 
(vì và )
IV. Củng cố:(3phút)
	-Hệ thống lại kiến thức về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương đã học .
	-Lưu ý khi giải bài toán rút gọn cần lưu ý giá trị của biểu thức trong trị tuyệt đối để phá trị tuyệt đối cho đúng.
IV. Hướng dẫn về nhà:(4phút)
	- Ôn lại các kiến thức đã học như đã hệ thống.
	 - Xem lại các dạng toán đã giải ở lớp.
	- Làm các bài tập ở sgk 
 - Hướng dẫn bài tập 37 sgk: (Hình 3 – sgk)
Nối MN, NP, PQ, QM, MG, NQ.
MN; MN=NQ=PQ=QM= suy ra MNPQ là hình thoi.
MP=NQ=
 	 - Đọc trước bài: Bảng căn bậc hai.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày dạy:12/09/2013
TIẾT 8. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI. 
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
2. Kỹ năng: HS thực hiện được các phép biến đổi về căn bậc hai: đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
 Biết vận dụng các phép biến đổi để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt, logic trong tính toán
B. CHUẨN BỊ: 
*GV: Bảng căn bậc hai.	
*HS: +Bảng phụ nhóm.
	+Bảng căn bậc hai.	
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ:(7phút)
	-HS1: Chữa bài tập 38 
	-HS2: Chữa bài tập 39 
 III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(1phút)
 Ở tiết trước các em đã tìm hiểu mối liên hệ giữa phép nhân, phép chia với phép khai phương .Từ đó chúng ta có các phép biến đổi về căn thức.Tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 2 phép biến đổi khác.
2. Triển khai bài. 
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức
 a.Hoạt động 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. (12phút)
Cho HS làm ?1 tr 24 SGK
Với a 0; b 0 hãy chứng tỏ 
GV: Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
GV: Đẳng thức trong ?1
 cho phép ta thực hiện phép biến đổi .
Phép biến đổi này được gọi là đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn? 
GV:Hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn Vd1: 
a.
GV: Đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện phép đưa một thừa số ra ngoài dấu căn.
 b.
GV: Một trong những ứng dụng của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn là rút gọn biểu thức ( cộng, trừ căn thức đồng dạng).
GV: yêu cầu HS đọc VD2 SGK.
Rút gọn biểu thức: 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2 
Nữa lớp làm phần a.
Nữa lớp còn lại làm phần b.
GV: Tổng quát hoá vấn đề
 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. 
?1
Với a 0; b 0 hãy chứng tỏ 
C/M:
(Vì a 0; b 0 )
Phép biến đổiđược gọi là đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
VD1: a. = 
b.
VD2:
Rút gọn biểu thức: 
= 
 = = 
 ?2 Rút gọn biểu thức:
 a. =
 b . =-
Tổng quát: Với hai biểu thức A, B (B0):
b.Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn (12phút)
GV giới thiệu: Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược lại là phép đưa thừa số vào trong dấu căn.
GV: tổng quát trên bảng
GV đưa ra ví dụ 4 và yêu cầu học sinh tự nghiên cứu lời giải trong SGK
GV: Chỉ rỏ ví dụ 4 (b và d) khi đưa thừa số vào trong dấu căn ta chỉ đưa các thừa số dương vào trong dấu căn sau khi đã nâng lên luỹ thừa bậc hai.
GV cho HS hoạt động nhóm làm 
để cũng cố phép biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn.
Nữa lớp làm câu a, c
Nữa lớp làm câu b, d.
2.Đưa thừa số vào trong dấu căn 
* Ví dụ 4 (SGK)
?4. Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a. 
c. 
b. 
d.
 IV. Luyện tập - củng cố: (8phút)
GV yêu cầu HS làm bài 43 ( d; e) SGK
Bài 43 ( d; e) SGK
d. 
e. = 
Bài 44: Đưa thừa số vào trong dấu căn:
 = = 
V. Hướng dẫn về nhà:(5phút)
	- Học bài theo vở ghi
	- Làm bài tập 45;46; 47 tr 27 SGK, bài tập 59; 60; 61; 63 tr 12 SBT.
 - Hướng dẫn: 
 Bài 45: Có thể đưa thừa số vào trong hoặc ra ngoài dấu căn rồi so sánh.
 Bài 46: Đưa thừa số vào trong dấu căn để được các hạng tử đồng dạng.
	- Đọc trước §7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày dạy: 17/09/2013
TIẾT 19:	 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - HS được củng cố các kiến thức về đưa thừa số vào trong dấu căn và đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đưa thừa số vào trong dấu căn và đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
- HS vận dụng thành thạo phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, logic trong tính toán.
B. CHUẨN BỊ:
 	GV: Bảng phụ.
	HS: Nắm cách đưa thừa số ra ngoài và vào trong dấu căn.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định tổ chức: KTSS
II.Bài cũ:(5phút)
 -HS1: Tính ? (A, B là hai biểu thức; B0)
	-HS2: Đưa thừa số vào trong dấu căn: ? (A, B là hai biểu thức; B0) 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1phút)
 Ở tiết trước chúng ta đã nắm được cách đưa một thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. Bài học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức trên vào giải toán.
2. Triển khai luyện tập:(33phút)
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức
Bài tập 45 (SGK): 
GV đưa ra bài tập 45cd (SGK) và gọi 2 HS lên bảng làm.
HS: Làm và nhận xét.
GV: Ở bài trên bạn đã dùng những phép biến đổi nào?
HS: Trả lời.
GV: Củng cố lại cho HS.
Bài tập 46 (SGK):
GV: Đưa ra bài tập 46 (SGK) và gọi 2 HS lên bảng làm.
HS: Làm và nhận xét.
GV lưu ý thêm các biểu thức là các biểu thức đồng dạng với nhau.
Bài tập 47 (SGK):
GV: Gọi HS lên bảng làm câu a.
HS: Làm bài.
? Bạn đã dùng những phép biến đổi nào?
HS trả lời.
GV củng cố các phép biến đổi đã học cho HS.
Bài tập 45 (SGK): So sánh
c) và 
Ta có: 
và
mànên <
d) và 
Ta có: 
và
mànên<
Bài tập 46 (SGK): Rút gọn biểu thức sau với :
a)
b) 
Bài tập 47 (SGK): Rút gọn
a) vớivà
( có x + y > 0 dovà)
IV. Củng cố:(4phút)
Nêu các dạng toán đã giải?
Ta sử dụng những kiến thức nào để thực hiện các bài toán ấy?	
V. Hướng dẫn về nhà:(2phút)
	-Nắm vững 2 phép biến đổi đơn giản đã học.
	-Xem lại các dạng toán đã giải ở lớp.
	-Làm các bài tập ở sgk và tham khảo các bài tập ở sbt.
	-Xem trước bài: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo).
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày dạy: 19/9/2013
TIẾT 10:	BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI(TT)
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
 - HS hiểu và biết cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
 - Bước đầu biết cách phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
2.Kĩ năng: HS có kĩ năng khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
3.Thái độ: HS chú ý, nghiêm túc.
B.CHUẨN BỊ: 
 -GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Bảng phụ nhóm, các phép biến đổi đã học.	
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ:(7phút)
	-HS1: Chữa bài tập 45(a,c) tr 27 SGK. 
	-HS2: Chữa bài tập 47(a;b) tr 27 SGK. 
 III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: (1phút)
 Nêu các phép biến đổi đơn giản đã học? Tiết hôm nay ta sẽ tìm hiểu tiếp 2 phép biến đổi đơn giản tiếp theo.
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn.(13phút)
GV: Khi biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai người ta có thể sử dụng phép khử mẫu của biểu thức lấy căn.
Khử mẫu của biểu thức lấy căn sau
 a.. b.
 có biểu thức lấy căn là bao nhiêu? mẫu là bao nhiêu?
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
GV: Qua các ví dụ trên em hãy nêu rỏ cách làm để khử mẫu của biểu thức lấy căn?
GV: viết công thức tổng quát lên bảng.
Gv yêu cầu HS làm ?1 
GV: Yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện ba câu.
HS cả lớp nhận xét 
1.Khử mẫu của biểu thức lấy căn
Ví Dụ 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn.
a. = 
b. = 
NX: Để khử mẫu của biểu thức lấy căn ta phải biến đổi biểu thức sao cho mẫu đó trở thành bình phương của một số hoặc một biểu thức rồi khai phương mẫu và đưa ra ngoài dấu căn.
Tổng quát:
Với A, B là hai biểu thức A.B 0 
 ?1 Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
a. = 
b.= 
c.= 
b.Hoạt động 2: Trục căn thức ở mẫu (12phút)
GV: Khi biểu thức có chứa căn thức ở mẫu, việc biến đổi làm mất căn thức ở mẫu gọi là trục căn thức ở mẫu .
GV: Đưa ví dụ 2. Trục căn thức ở mẫu 
và lời giải sgk lên bảng.
GV yêu cầu HS tự đọc lời giải.
GV: Trong ví dụ ở câu b để trục căn thức ở mẫu, ta nhân tử và mẫu với biểu thức , ta gọi hai biểu thức và 
Tương tự ở câu c ta nhân tử và mẫu cho liên hợp của là biểu thức nào?
HS: trả lời
GV: Đưa lên bảng kết luận tổng quát: 
Trục căn thức
GV chia lớp làm 3 nhóm, mổi nhóm làm mổi câu.
2.Trục căn thức ở mẫu .
VD2: Trục căn thức ở mẫu .
a..
b.
c.
TQ: a.Với hai biểu thức A và B mà B > 0 ta có: .
b.Với các biểu thức A, B và C mà A 0 và A B2 ta có: .
c.Với các biểu thức A, B và C mà A 0; B 0 và A B ta có: 
 ?2 Trục căn thức ở mẫu
a) b) 
IV. Luyện tập – Củng cố (7phút)
 Các kết quả sau là đúng hay sai? Nếu sai hãy chữa lại cho đúng ( gt các biểu thức đều có nghĩa).
Câu
Trục căn thức ở mẫu
Đ
S
 V. Hướng dẩn về nhà:(5phút)
	-Học bài. Ôn lại cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
	-Làm bài tập các phần còn lại của bài 48; 49; 50; 51; 52 tr 29, 30 SGK.
-Làm bài tập 68; 69 tr 14 SBT.
- Hướng dẫn: 
 Bài 48,49: Khử mẫu của các biểu thức lấy căn, chú ý biểu thức dưới dấu căn.
 Bài 50,51,52: Trục căn thức ở mẫu
	-Tiết sau luyện tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Ngày dạy: 24/9/2013	
TIẾT 11:	 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - HS củng cố các kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai: đưa thừa số ra ngoài (vào trong) dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu.
2. Kĩ năng:
 -HS có kĩ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
3. Thái độ: HS chú ý, cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo Án; SGK.
 - HS: Kiến thức về 2 phép biến đổi đã học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: Nắm sỉ số lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (7phút) 
	-HS1: Chửa bài tập 48sgk
	-HS2: Chửa bài tập 50sgk 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1phút)
 Ở tiết trước chúng ta đã nắm được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu. Bài học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức trên vào giải toán.
2. Triển khai bài mới:(28phút)
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Rèn kỹ năng khử mẫu của biểu thức lấy căn
Gv: yêu cầu HS làm Bài 53sgk
Quy đồng biểu thức dưới dấu căn ta được gì?
HS: dựa vào điều kiện rồi thực hiện.
2 HS lên bảng làm
GV, HS cả lớp nhận xét
Bài 53:
Rút gọn các biểu thức sau:
b) 
c)
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng trục căn thức ở mẫu
Gv: yêu cầu HS làm Bài 54 (sgk).
Tìm lượng liên hợp của?
HS: 
Nhân cả tử lẫn mẫu với ta được gì?
HS thực hiện tiếp
Có cách giải nào khác không?
HS: đặt nhân tử chung
GV: t

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET1-13 ĐS9.doc