Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 5 - Tiết 5: Sự cân bằng lực – quán tính

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 5 - Tiết 5: Sự cân bằng lực – quán tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 5 - Tiết 5: Sự cân bằng lực – quán tính
Ngày soạn: 12 /9/2015 	 Tuần 5	
Ngày dạy: 15;18 /9/2015
	 Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì. 
 2. Kỹ năng:
 - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
 3. Thái độ : Yêu thích bộ môn, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ:	
* GV: bảng 5.1 
* HS: Mỗi nhóm: - 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
ĐIỀU KHIỂN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG TƯƠNG ỨNG CỦA HS
+ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập ( 5’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Cho ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật?
 - HS 2: Làm BT 4.4/ SBT - 12
2. Tổ chức tình huống học tập .
- Yêu cầu HS đọc phần mở đầu SGK.
? Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
*Hoạt động 2: Nghiên cứu sự cân bằng lực.(15’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại 2 lực cân bằng là gì?
- Yêu cầu HS quan sát H 5.2.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm phân tích lực tác dụng lên từng vật và lên bảng biểu diễn các lực đó từ đó hoàn thành C1.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và so sánh điểm đặt, cường độ, phương và chiều của 2 lực cân bằng.
- Qua đó HS tiếp tục thảo luận và đưa ra nhận xét.
- GV: Vậy đối với vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng ntn?
- GV cho HS dự đoán.
- GV giới thiệu thí nghiệm H b, 5.3 SGK.
- GV đề nghị HS quan sát thí nghiệm để trả lời các câu hỏi.
?H a, Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào? Hai lực đó ntn? Quả nặng chuyển động hay không?
à Yêu cầu các nhóm Hoàn thành C2, C3, C4, C5.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời đã ĐVĐ ở đầu phần II à Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính( 10’)
- Yêu cầu HS đọc thông báo của phần nhận xét à Phát biểu theo ý kiến của bản thân.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra một vài ví dụ để chứng minh những ý kiến đó.
* Hoạt động 4: Vận dụng ( 10’ )
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm TN C6 à nhận xét và thảo luận nhóm giải thích hiện tượng trên à hoàn thành C6, C7 .
- GV cho cá nhân HS suy nghĩ và lần lượt trả lời các câu hỏi để hoàn thành C8( nếu không còn thời gian thì cho HS về nhà lam tiếp)
* Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò ( 5’ )
- GV đặt các câu hỏi:
+ Thế nào là 2 lực cân bằng?
+ Nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật sẽ như thế nào?
+ Tại sao khi chịu tác dụng của lực thị vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được?
- GV HDVN: 
+ Học ghi nhớ, đọc “có...biết”
+ Làm BT 5.1 à 5.11 SBT
+ Chuẩn bị bài 6 
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Theo yêu cầu của GV, HS lên trả lời và giải bài tập trong SBT, HS khác theo dõi và nhận xét- sửa vào vở phần bài tập (Nếu sai)
- HS đọc phần mở bài như SGK.
- HS đưa ra các dự đoán
I/ Hai lực cân bằng:
1/ Hai lực cân bằng là gì ?
- HS nhớ lại kiến thức lớp 6 và trả lời theo yêu cầu của GV.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau.
- HS quan sát, phân tích lực
- Từng HS lên bảng vẽ và biểu diễn các lực
C1: N
 + P và N là 2 lực cân bằng
 P
 + P và T là 2 lực cân bằng
 T
 N 
 P + P và N là 2 lực cân bằng
 P
-Từng HS rút ra nhận xét và ghi vở.
+ Nhận xét: 
- Khi vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi; v = 0
 2/ Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.:
- HS trả lời theo suy nghĩ dự đoán của mình.
- HS lắng nghe
- Qua kết quả thí nghiệm các nhóm lần lượt thảo luận để hoàn thành C2, C3, C4.
C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của của 2 lực cân bằng (trọng lực và lực căng dây)
C3: Vì lúc này ( PA+ PA’) > T à A, A’ chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên
C4: Chỉ còn chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là trọng lực và lực căng dây à A chuyển động thẳng đều
C5: Ghi giá trị vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A
- Các nhóm đưa ra kết luận và ghi vào vở
+ Kết luận: Khi 1 vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- HS hoạt động nhóm cho ví dụ
II/ Quán tính
 1/ Nhận xét:
- Cá nhân Hs suy nghĩ và phát biểu theo suy nghĩ của mình.
- Các nhóm thảo luận tìm ra ví dụ để chứng minh.
+ Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
 2/ Vận dụng:
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm à nhận xét hiện tượng.
- Qua kết quả thí nghiệm các nhóm thảo luận để hoàn thành câu C6, C7.
C6: Búp bê ngã về phía sau. Vì khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động
C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi dừng xe đột ngột mặc dù chân búp bê bị dừng lại cùng với xe nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động
C8: a/ Do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển động theo hướng cũ àngã sang trái
b/ Chân chạm đất nhưng do quán tính thân tiếp tục chuyển động àchân gập lại
c/ Do quán tính mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi khi bút đã dừng lại
d/ Cán đột ngột dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động à ngập chặt vào cán
e/ Do quán tính cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
- HS lắng nghe
IV/ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT5.doc