Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 21 - Tiết 20 : Cơ năng

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 21 - Tiết 20 : Cơ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 8 môn Vật lí - Tuần 21 - Tiết 20 : Cơ năng
Ngày soạn: 6 /01/2013 Tuần 21
Ngày dạy: 7/01/2013
Tiết 20 : CƠ NĂNG 
“ Lồng ghép GDBVMT ở hoạt động 4”
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Nêu được khi nào vật có cơ năng
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
2/ Kỹ năng: Làm TN
3/ Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, có thói quen quan sát hiện tượng trong thực tế vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.
II/ Chuẩn bị: * HS: mỗi nhóm: Lò xo được làm bằng thép uốn tròn, 1 miếng gỗ, 1 bao diêm
* GV: Tranh phóng to mô tả TN ( H16.1 ), 1 hòn bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
Điều khiển của GV
Hoạt động tương ứng của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (5’)
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ HS1: Viết công thức tính công suất, giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng trong công thức
+ HS 2: Bài tập 15.1 và yêu cầu giải thích lý do chọn phương án.
2. Tổ chức tình huống học tập:
* ĐVĐ: 1HS đọc phần ĐVĐ như SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm cơ năng. (4’)
- GV yêu cầu 1 HS đọc phần thông báo của mục I và đặt câu hỏi:
+ Khi nào có cơ năng? Đơn vị cơ năng?
* Hoạt động 3: Hình thành khái niệm thế năng. (16’ )
- Yêu cầu HS quan sát H16.1b, nêu câu hỏi C1
- Hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi C1.
- GV thông báo cơ năng của vật trong trường hợp này là thế năng.
? Nếu quả năng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra kéo thỏi gỗ B chuyển động càng lớn hay nhỏ? Vì sao?.
? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV đưa ra lò xo tròn đã được nén bằng sợi len. Nêu câu hỏi:
? Lúc này lò xo có cơ năng không?
? Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng?
- GV thông báo cơ năng trong trường hợp này cũng được gọi là thế năng.
? Muốn thế năng lò xo tăng ta làm thế nào? Vì sao?
+ GV lấy ví dụ minh hoạ nhấn mạnh để hình thành thế năng đàn hồi.
- Các dạng thế năng phụ thuộc vào yếu tố nào? Yêu cầu HS ghi vở kết luận. 
 * Hoạt động 4: Hình thành khái niệm động năng. (10’)
- GV giới thiệu dụng cụ và tiến hành TN như H16.3.
+ Gọi HS mô tả hiện tượng xảy ra?
+ Yêu cầu HS trả lời câu C4, C5.
+ Hướng dẫn HS thảo luận C4,C5.
- GV thông báo: cơ năng của vật chuyển động mà có được gọi là động năng.
- GV yêu cầu HS dự đoán xem động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phụ thuộc động năng của vật vào các yếu tố như hướng dẫn SGK, và làm TN kiểm chứng.
? Khi nào có động năng? Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* Lồng ghép GDBVMT
- Khi tham gia giao thông, phương tiện tham gia có vận tốc lớn (có động năng lớn) sẽ khiến cho việc xử lí sự cố gặp khó khăn, nếu xảy ra tai nạn sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
- Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt Trái Đất có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng con người và các công trình khác.
* Hoạt động 5: Vận dụng (6’)
- Yêu cầu HS nêu các dạng cơ năng .
 - Lấy ví dụ vật có động năng và thế năng 
- Yêu cầu HS trả lời câu C10 SGK.
Hoạt động 6: Củng cố và dặn dò (4’)
- GV: yc HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi nào có cơ năng?
+Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng? Trong trường hợp nào cơ năng của vật là động năng? Lấy 1 ví dụ có cả động năng và thế năng?
+ Động năng và thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV: HDVN
+Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 16 – cơ năng (SBT).
+Đọc mục: “Có thể em chưa biết”
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- 2 Hs lên bảng trả lời. HS cả lớp lắng nghe nhận xét bổ sung hoàn chỉnh.
- 1 HS đọc phần mở bài SGK, HS cả lớp suy nghĩ trả lời.
I/ Cơ năng:
- Đoc phần thông báo của mục I.
- HS ghi vở: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
- Cơ năng được đo bằng đơn vị Jun (J)
II/ Thế năng :
 1/Thế năng hấp dẫn:
- HS quan sát H16.1
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C1
- HS nêu được: Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công của lực kéo thỏi gỗ B càng lớn vì B chuyển dịch quãng đường dài hơn.
+ Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
+ Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
 2/ Thế năng đàn hồi:
- HS thảo luận nhóm, trả lời:
+ Nhận biết: Khi sợi len bị đứt, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo có cơ năng.
- Lò xo bị nén càng nhiều thì công do lò xo sinh ra càng lớn, nghĩa là thế năng của lò xo càng lớn.
- HS nêu được: có 2 dạng thế năng là thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.
III/ Động năng:
 1/ Khi nào vật có động năng?
- HS quan sát GV làm TN.
-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C3, C4, C5.
C3:Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn.
C4: Vì khi ta buông tay thả cho nó chạy trong máng nghiêng thì khi va đập với miếng gỗ B lực tác dụng của quả cầu lên miếng gỗ sẽ làm cho miếng gỗ chuyển động
C5: Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng
2/ Động năng của vật phụ thuộc những yều tố nào?
- HS nêu dự đoàn của mình và cách kiểm tra dự đoán.
- Theo dõi GV tiến hành TN và nêu được:
+ Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
+ Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật.
- HS ghi kết luận vào vở
- Giải pháp: Mọi công dân cần tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động.
IV/ Vận dụng :
- Hai dạng cơ năng: Thế năng và động năng.
- Cá nhân HS suy nghĩ và lấy ví dụ.
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu C10
C10: a: Thế năng đàn hồi
 b: Động năng và thế năng
c: Thế năng hấp dẫn
IV/ Những vấn đề cần rút kinh nghiệm: ......................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT20.doc