Giáo án lớp 7 môn Vật lý - Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II

doc 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1253Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Vật lý - Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 7 môn Vật lý - Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II
TIẾT 35: KIỂM TRA HỌC KỲ II
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Đánh giá nhận thức của HS về vấn đề lĩnh hội kiến thức đã học. 2. Kĩ năng : 
- Rèn luyện tính trung thực, tích cực tự giác, sáng tạo trong làm bài.
 - Vận dụng thành thạo các kiến thức về vẽ ảnh của vật qua các dụng cụ 
 3.Thái độ: - Cẩn thận trong làm bài và trình bày lời giải 
	 - Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra quang học.	
B. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
 - Nội dung kiểm tra: 3 ®Ò 	
 1. Ổn định:
 Kiểm tra sĩ số 
 2. Nội dung kiểm tra:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề 
Nội dung 
kiểm tra
Cấp độ 1
(tái hiện)
Cấp độ 2 
(vận dụng 
đơn giản, tương tự)
Cấp độ 3
(vận dụng 
phối hợp sáng tạo)
Tổng điểm
Tỉ lệ %
Kiến thức:
- Nhận biết được hai loại điện tích và dự tương tác của nó khi chúng đặt gần nhau
Câu 1
2 điểm
20%
- Đổi được các đơn vị HĐT và CĐDĐ
Câu 4
2 điểm
20%
2 câu
4 điểm
40%
Phương pháp
- Tính được HĐT và CĐDĐ trong đoạn mạch mắc nối tiếp và song song
Câu 5
3 điểm
30%
1 câu
3 điểm
30%
Năng lực xã hội
- Biết được tác dụng tác dụng của dòng điện ứng dụng trong cuộc sống
Câu 2
2 điểm
20%
2đ
1 câu
20%
Năng lực cá thể
- Biết được dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế, cách mắc để đo
Câu 3
10%
2đ
1 câu
20%
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu hỏi
5đ
50%
3 câu
2đ
20%
2 câu
3đ
30%
1 câu
10đ
100%
5 câu
ĐỀ 7B
ĐỀ RA: 
Câu 1.(2đ) Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa hai điện tích đặt gần nhau ?
 Trong kim loại dòng điện có chiều như thế nào? So sánh với chiều dòng điện quy ước?
Câu 2.(2đ) Nêu 2 vật sử dụng tác dụng nhiệt? Nhiệt của dòng điện được dụng cụ đó sử dụng để làm gì? 
Câu 3.(1đ) Để đo cường độ dòng chạy qua bóng đèn em dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với bóng đèn? 
Câu 4.(2đ) Đổi đơn vị:
0,375A = mA 
208mA = A
1,25V = mv
500kV = V
Câu 5.(3đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ K
a, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch điện?
b, Mạch điện được mắc như thế nào? Đ1 
Biết I1 = 0,25A, I2 = 0,2A, U1 = 6V Đ2
Tính cường độ dòng điện trong mạch chính(số chỉ của am pe kế)? 
Và hiệu điện thế giữa hai đầu đền 2?
ĐỀ 7A 
Câu 1.(2đ) Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa hai điện tích đặt gần nhau ?
 Dòng điện là gì? 
Câu 2.(2đ) a, Nêu các nguồn điện tạo ra dòng điện một chiều?
 b, Thế nào là electron tự do trong kim loại?
Câu 3.(1đ) Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với bóng đèn? 
Câu 4.(2đ) Đổi đơn vị: 
0,05V = mV 
250mA = A
0,1A = mA 
500mA = A
Câu 5.(3đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, K 
a, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch.
Mạch điện được mắc như thế nào? Đ1 Đ2
Biết U1 = 6V, U2 = 3V .
Số chỉ của am pe kế là 0,3A hãy tính số cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn?
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của hai bóng đèn U12 ? 
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐÁP ÁN LỚP 7B
CÂU
ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt
BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (2đ)
-Có hai loại điện tích(điện tích dương và điện tích âm).
-Khi hai điện tích đặt gần nhau thì chúng tương tác với nhau: Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,
 các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Trong kim loại dòng điện có chiều đi từ cực âm qua các vật dẫn tới cực dương của nguồn điện.
Có chiều ngược với chiều của dòng điện quy ước.
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2 (2đ)
- Bàn là: dùng để là quần áo
- Nồi cơm điện: dùng để nấu cơm
 0,1đ
0,1đ
Câu 3 (1đ)
-Để đo cường độ dòng điện em dùng ampekế.
-Mắc dụng cụ đó nối tiếp với hai đầu bóng đèn.
0,5đ
0,5đ
Câu 4 (2đ)
0,375A = 375mA 
208mA = 0,280 A
1,25V = 1.250 mV
500kV = 500.000V
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5
(3đ)
a, dụng cụ đo trong mạch là am pe kế dùng để đo cường độ dòng điện.
Mạch điện được mắc song song
I = I1 + I2 = 
0,25 + 0,2 = 0,45A
Vì hai đèn mắc song song nên: U1 = U2 = 6V
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Tổng
10,0đ
ĐÁP ÁN LỚP 7A
CÂU
ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt
BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (2đ)
-Có hai loại điện tích(điện tích dương và điện tích âm).
-Khi hai điện tích đặt gần nhau thì chúng tương tác với nhau: Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, 
các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2 (2đ)
-Các nguồn điện tao ra dòng điện một chiều như:
 Pin, ắc quy
Electron tự do trong kim loại là trong kim loại có một số elec tron có thể thoát ra khỏi nguyên tử 
và chuyển động tự do trong kim loại.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3 (1đ)
-Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em dùng dụng cụ là vôn kế.
- Mắc dụng cụ đó song song với bóng đèn.
0,5đ
0,5đ
Câu 4 (2đ)
0,05V = 50mV 
250mA = 0,25A
0,1A = 100mA 
 d. 500mA = 0,5A
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5
(3đ)
a, Dụng cụ đo trong mạch là am pe kế dùng để đo cường độ dòng điện.
Mạch điện được mắc nối tiếp
U = U1 + U2
 = 6V + 3V = 9V.
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn 2 là I1 = I2 = 0,3A
1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Tổng
10,0đ
Lớp 7C
Câu 1: (1,5 đ) Dòng điện là gì? Chiều dòng điện theo quy ước có chiều như thế nào? Kể tên các tác dụng của dòng điện.
Câu 2: (1,5 đ) Ampe kế dùng để làm gì? Vôn kế dùng để làm gì? Khi dùng 2 dụng cụ này để đo thì phải mắc chốt dương (+) của chúng với cực nào của nguồn điện?
Câu 3: (2,0 đ) Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết điều gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện biết điều gì? Con số 12 V ghi trên bóng đèn có ý nghĩa gì?
Bài 4: (2,0 đ) Đổi các đơn vị sau:
a/ 0,24 A = . mA
b/ 90 mA =  A
c/ 220 V =  mV
d/ 400 mV = ..V
Bài 5: (3,0 đ) Cho các dụng cụ sau: nguồn điện có 2 pin, khóa K, 2 đèn Đ1 và Đ2, ampe kế A và vôn kế V1.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện nối tiếp gồm nguồn điện có 2 pin, khóa K đóng, hai đèn Đ1 và Đ2, ampe kế A. Vôn kế V1 mắc để đo hiệu điện thế của đèn Đ1. (Yêu cầu: có ký hiệu cực +, - của nguồn, chốt +, - của ampe kế và vôn kế; có đánh dấu chiều dòng điện )
b. Ampe kế chỉ 0,15A. Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ1 là bao nhiêu? Giải thích.
ĐÁP ÁN LỚP 7C
Caâu
Noäi dung traû lôøi
Ñieåm
Caâu 1
(1,5 đ)
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
- Từ cực + qua dây dẫn, các thiết bị điện tới cực – của nguồn điện
- Nhiệt, phát sáng, từ, hóa và sinh lý
0,5
0,5
0,5
Caâu 2
(1,5 đ)
- Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện
- Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế
- Với cực + của nguồn điện
0,5
0,5
0,5
Caâu 3
(2,0 đ)
- Cho biết HĐT giữa hai cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch
- Cho biết HĐT định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường
- HĐT định mức của đèn là 12 V, để đèn sáng bình thường
0,75
0,75
0,5
Baøi 4
(2,0đ )
a/ 0,24 A = 240 mA
b/ 90 mA = 0,09 A
c/ 220 V = 220 000 mV
d/ 400 mV = 0,4 V
0,5
0,5
0,5
0,5
Baøi 5
(3,0đ )
a/ - Vẽ đủ các thiết bị
( thiếu 1 thiết bị: trừ 0,5 đ)
 - Vẽ đúng yêu cầu
( sai 1 yêu cầu: trừ 0,25 đ) 
b/ I1 = 0,15 A
 Vì đoạn mạch nối tiếp nên I như nhau 
1,0
1,0
0,5
0,5
Lớp 7D
Câu 1: (1,5 đ) Dòng điện là gì? Chiều dòng điện theo quy ước có chiều như thế nào? Kể tên các tác dụng của dòng điện.
Câu 2: Nêu 2 vật sử dụng tác dụng nhiệt? Nhiệt của dòng điện được dụng cụ đó sử dụng để làm gì? 
Câu 3: (2 đ) 
Trên vỏ của 1 pin còn mới có ghi 1,5V. Số vôn này cho biết điều gì?
Trên 1 bóng đèn có số ghi 2,5V. Số vôn cho ta biết điều gì? 
Câu 4: (2 đ) Đổi đơn vị:
0,75A = mA 
200mA = A
12V = mV
550kV = V
Đ1 Đ2
Câu 5.(3đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, K 
a, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch.
Mạch điện được mắc như thế nào? 
Biết U12 = 9V, U2 = 3V .
Số chỉ của am pe kế là 0,3A hãy tính số cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn?
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của hai bóng đèn U1 ? 
Lớp 7E
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
Câu 2: Nêu 2 vật sử dụng tác dụng nhiệt? Nhiệt của dòng điện được dụng cụ đó sử dụng để làm gì? 
Câu 3: (2 đ) 
Trên vỏ của 1 pin còn mới có ghi 1,5V. Số vôn này cho biết điều gì?
Trên 1 bóng đèn có số ghi 2,5V. Số vôn cho ta biết điều gì? 
Câu 4: Đổi đơn vị: 
0,22kV = V
380V = V
1800mA = A
5A = mA
Câu 5: Cho mạch điện sau: 
Vẽ chiều dòng điện và điền các dấu (+), (−) cho ampe kế và vôn kế.
Ampe kế chỉ 0,35A. Tính cường độ dòng điện qua đèn 1 và đèn 2.
Nguồn điện có hiệu điện thế 6V, vôn kế chỉ 2,8V. Tính hiệu điện thế của đèn còn lại.
Nếu 1 đèn bị hỏng thì đèn còn lại như thế nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docKTHKIIVL7.doc