Tuần 26 Ngày sọan: Tiết 26 Ngày dạy: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai I. Mục tiêu : -KT: Hs hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng . -KN: + Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau . + Biết 2 loại nhiệt giai Xen xi út và Fa ren hai , có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia . -TĐ: Rèn tính cẩn thận cho hs . II. Chuẩn bị : *Mỗi nhóm : + 1nhiệt kế rượu , 1nhiệt kế thuỷ ngân , 1nhiệt kế y tế . *Cả lớp : +Tranh vẽ các loại nhiệt kế , h22.3 ; h22.4 ; Bảng 22.1 . III. Các hoạt động : 1/ ổn định 2/ KTBC HĐ của GV và HS Ghi bảng HS1 Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất ? HS2: Chữa bài 21.2 Gv nhận xét , đánh giá và ghi điểm . 3/ Bài mới GV nêu tình huống sgk phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người đó có sốt hay không? Nhiệt kế có cấu tạo ntn & hoạt động dựa trên nguyên tắc nào giới thiệu vào bài . - 2 hs lên bảng kiểm tra : +HS1: Trả lời +HS2 : chữa bài 21.2 HS: Có thể dùng nhiệt kế hoặc sờ tay lên người đó Bài 21.2:Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước, nóng lên trước và dãn nở , trong khi lớp thủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thủy tinh bên ngoài chịu lực t/d từ bên trong ra và cốc bị vỡ. - Gv chuẩn bị thí nghiệm hình 22.1 &22.2 + y/c hs thực hiện thí nghiệm C1/sgk Từ thí nghiệm có thể rút ra điều gì ? GV: Qua thí nghiệm ta thấy cảm giác của tay là không chính xác . Vì vậy để biết người đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế . - Hs tham gia thí nghiệm 1 KL (có thể thay bình a : Đựng nước có nhiệt độ trong phòng, bình b : nước ấm, bình c: nước nóng ) 1.Nhiệt kế. C1: cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng , lạnh . - Gv nêu cách tiến hành thí nghiệm ở h22.3 & 22.4 , mục đích của thí nghiệm . - Treo tranh 22.5 , y/c hs quan sát , trả lời C3 ? +GV điền vào bảng 22.1 . + Gv phát nhiệt kế cho các nhóm quan sát ( Trước khi tiến hành thí nghiệm ) Y/C HS trả lời câu C4 GV nhận xét câu trả lời của hs . HS : Trả lời HS quan sát trả lời C3 : - HS tham gia thảo luận ,trả lời C4 : C2. Xác định nhiệt độ 00c và 1000c,trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. C3. Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu -20 đến 500C 10C đo t0 khí quyển Nhiệt kế thủy ngân -30-> 1300 C 10C Đo t0 trong các thí nghiệm Nhiệt kế y tế 35 -> 420C 10C Đo t0 cơ thể C4 : Ông quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có 1 chỗ thắt , có t/d ngăn không cho Hg tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể cơ thể . Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể y/c hs đọc SGK /69,70 . GV giới thiệu 2 loại nhiệt giai . - Treo tranh vẽ nhiệt kế rượu trên đó các nhiệt độ được ghi ở cả 2 thang nhiệt giai . Tìm nhiệt độ tương ứng của 2 loại nhiệt ? - Gv cho ví dụ , h/d trình bày ví dụ (sgk ) Dựa vào VD y/c 2 HS lên bảng làm câu C5 ? y/c hs khác nhận xét , gv nhận xét kết quả & cách trình bày . - HS đọc SGK . - Nghe giới thiệu . - Quan sát tranh , trả lời : HS thực hiện , 2 hs lên bảng : 2.Nhiệt giai. Xenxiut Farenhai Nước đá đang tan 00C 320F Nước đang sôi 1000C 2120F 1000C ứng với 2120F-320F = 1800F nghĩa là 1 0C ứng với 1,8 0F VD: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F? 200C=00C + 200C Vậy: 200C=320F + (20. 1,80F) = 680F. 3/ Vận dụng C5. a) 300C = 00C +300C = 320F +( 30 x 1,8 0F) = 860F b) 370C = 00C+370C =320F+37x1,80F =98,60F 4/ Củng cố KT cơ bản cần ghi nhớ? y/c đọc “có thể em chưa biết” HS trả lời 5/ Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ . - Bài tập /sbt - Xem và chuẩn bị bài thực hành 23 6/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: