Giáo án Tiết 17: Thi học kì I – Vật lí 6

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1010Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiết 17: Thi học kì I – Vật lí 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tiết 17: Thi học kì I – Vật lí 6
 Tiết 17. 	THI HỌC KÌ I – VẬT LÍ 6 
I . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Hệ thống kiến thức của chương
2. Kỹ năng : 
 Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và giải bài tập
3. Thái độ : 
 Cẩn thận trung thực , học sinh làm bài nghiêm túc .
II . NỘI DUNG HỌC TẬP: 
Kiến thức của chương
III . CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
Đề thi
2. Học sinh:
Giấy, dụng cụ học tập
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
2. Phát đề KT:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI
MÔN VẬT LÝ 6 ( TỰ LUẬN ) – ( Đề 1)
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Đo độ dài ,đo thể tích
1. GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo
2.1 Dụng cụ đo khối lượng, khối lượng một vật.
2.2.Ý nghĩa số ghi trên bao bì
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:1,5
Số điểm:2,5
Số câu:0,5
Số điểm: 0,5
Số câu:02
3,0 điểm 
Khối lượng và lực (LT)
4. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng 
3. Vật đứng yên chụi tác dụng của hai lực cân bằng
6. Vận dụng được công thức P = 10.m
7.Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng để tính khối lượng
Số câu
Số điểm 
Số câu:1,0
Số điểm: 1,5
Số câu:1,0
Số điểm:1,5
Số câu:1
Số điểm: 1
Số câu:1
Số điểm:1
Số câu:04
5,0 điểm 
Máy cơ đơn giản
5.1. Nêu được các máy cơ đơn giản thường sử dụng.
5.2. MCĐG có trong vật dụng và thiết bị thông thường.
.
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu:0,5
Số điểm:1
Số câu:0,5
Số điểm:1
Số câu:01
2,0 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3,0
Số điểm: 5đ 
 (50%)
Số câu: 2,0
Số điểm: 3 đ
(30%)
Số câu:2,0
Số điểm: 2đ
(20%)
Số câu:07
Tg: 45
Số điểm:10đ
(100%)
Phòng GD & ĐT Châu Thành
Trường THCS Thái Bình
Đề Thi Học Kỳ I
Năm học 2015-2016
Môn thi: Vật lí 6 ( Đề 1)
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề ) 
Câu 1: (1,5 điểm) Em hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo? 
 Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ dưới đây.
 .
	Câu 2: (1,5 điểm)
	Khối lượng của một vật cho biết điều gì ? Cho biết tên dụng cụ dùng để đo khối lượng? Trên một hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ gì ?
Câu 3: (1,5 điểm)
	Treo một vật nặng vào một đầu của lò xo, lò xo bị kéo dãn ra rồi sau đó vật nặng đứng yên. Hãy cho biết vì sao vật nặng đứng yên ? Xác định các lực tác dụng lên vật nặng khi 
đó ? 
Câu 4: (1,5 điểm)
	Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật ? Nêu rõ từng đại lượng, đơn vị đo trong công thức.
Câu 5: (2 điểm)
Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp trong cuộc sống ? Kể tên ? 
Người ta đã ứng dụng loại máy cơ đơn giản nào trong các trường hợp sau?
	- Kéo cắt giấy
	- Cầu thang gác.
Câu 6: (1 điểm)
Một vật có khối lượng 50kg. Hỏi trọng lượng của vật đó là bao nhiêu Niutơn?
( tóm tắt đề bài).
Câu 7: (1 điểm)
Cho biết khối đá có thể tích 0,5m3 và khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. Hãy tính khối lượng của khối đá ( tóm tắt đề bài).
 . 
ĐÁP ÁN ĐỀ LÍ 6- HKI ( Đề 1)
Đáp án ( Đề 1)
Thang điểm
Câu 1: 
 -GHĐ là độ chia lớn nhất ghi trên dụng cụ đo., ĐCNN là khoảng cách giữa 2 vạch liên tiếp trên dụng cụ đo.
- GHĐ là 250 cm3 và ĐCNN là 10 cm3
Câu 2: 
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật đó.
- Dụng cụ đo khối lượng là cân
- Khối lượng của mứt trong hộp
Câu 3: 
- Vật nặng đứng yên vì vật nặng chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
- Các lực tác dụng lên vật nặng là: Trọng lực và lực đàn hồi của lò xo.
Câu 4: 
 P = 10*m 
 Trong đó: m là khối lượng của vật ( kg )
 P là trọng lượng của vật (N)
Câu 5: 
Có ba loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Ý 1 dùng đòn bẩy, ý 2 dùng MPN.
Câu 6: 
Tóm tắt :
m = 50kg.
Tính P = ? (N )
 Trọng lượng của vật là:
 P = 10.m = 10.50 = 500 (N)
Câu 7 : 
Tóm tắt
V=0,5m3
D = 2600kg/m3
a) Khối lượng của khối đá là:
m = D x V = 2600 x 0,5 = 1300 (kg)
Đáp số: a) m = 1300 kg
Câu 1: (1,5 điểm)
1.0 đ
0.5 đ
Câu 2: (1,5 điểm)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3: (1,5 điểm)
0,5 đ
1,0 đ
Câu 4: ( 1,5 điểm)
1,0 đ
0,5 đ
Câu 5: (2 điểm)
1,0 đ
1,0 đ
Câu 6 : (1 điểm)
0,25 đ
0,75 đ
Bài 7: (1,0 điểm)
0,25 đ
0,75 đ
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI
MÔN VẬT LÝ 6 ( TỰ LUẬN ) – ( Đề 2)
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Đo độ dài ,đo thể tích
1..Nêu được đơn vị đo độ dài, dụng cụ đo
2.1 Phương pháp đo thể tích vật rắn không thắm nước
2.2.Đo được thể tích của một lượng vật rắn bằng bình chia độ.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu:1,5
Số điểm:2,0
Số câu:0,5
Số điểm: 1
Số câu:02
03 điểm 
Khối lượng và lực (LT)
3.1.Dụng cụ đo lực. 
4. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng 
3.2.Cách sử dụng lực kế đo lực.
6. Vận dụng được công thức P = 10.m
7.Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng để tính khối lượng.
Số câu
Số điểm 
Số câu:1,5
Số điểm: 2
Số câu:0,5
Số điểm:1
Số câu:1
Số điểm: 1
Số câu:1
Số điểm:1
Số câu:04
05 điểm 
Máy cơ đơn giản
5.1. Nêu được các máy cơ đơn giản thường sử dụng.
5.2. MCĐG có trong vật dụng và thiết bị thông thường.
.
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu:0,5
Số điểm:1
Số câu:0,5
Số điểm:1
Số câu:01
02 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3,5
Số điểm: 5đ 
 (50%)
Số câu: 1,5
Số điểm: 3 đ
(30%)
Số câu:2
Số điểm: 2đ
(20%)
Số câu:07
Tg: 45
Số điểm:10đ
(100%)
Phòng GD & ĐT Châu Thành
Trường THCS Thái Bình
Đề Thi Học Kỳ I
Năm học 2015-2016
Môn thi: Vật lí 6 ( Đề 2)
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề ) 
Câu 1: (1,5 điểm)
	Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì ? Để đo độ dài ta dùng dụng cụ gì ? Kể tên?
	Câu 2: (1,5 điểm)
	Có mấy cách đo thể tích vật rắn không thắm nước? Em hãy mô tả cách đo thể tích vật rắn không thắm nước bằng bình chia độ?
Câu 3: (1,5 điểm)
Lực kế dùng để làm gì? Khi đo trọng lượng của quyển sách thì ta phải cầm lực kế ở tư thế nào? Tại sao phải cầm như thế?
Câu 4: (1,5 điểm)
	Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật ? Nêu rõ từng đại lượng, đơn vị đo trong công thức.
Câu 5: (2 điểm)
	Có mấy loại máy cơ đơn giản thường gặp trong cuộc sống ? Kể tên ? Người ta đã ứng dụng loại máy cơ đơn giản nào trong các trường hợp sau?
	a/ Đưa một vật nặng từ dưới lên sàn xe ô tô.
	b/ Đưa xô vữa lên cao.
Câu 6: (1 điểm)
Một vật có khối lượng 90kg. Hỏi trọng lượng của vật đó là bao nhiêu Niutơn? 
( tóm tắt đề bài).
Câu 7: (1 điểm)
Cho biết khối đá có thể tích 0,52 m3 và khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. 
Hãy tính khối lượng của khối đá ( tóm tắt đề bài).
 . 
ĐÁP ÁN ĐỀ LÍ 6- HKI ( Đề 2)
Đáp án
Thang điểm
Câu 1: 
 Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét (m). 
Để đo độ dài người ta dùng dụng cụ là thước, Thước kẻ, thước mét, thước cuộn,...
Câu 2: 
Có 2 cách đo: dùng bình tràn hoặc bình chia độ.
Thả vật rắn vào chất lỏng đựng trong BCĐ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Câu 3: 
- Lực kế dùng để đo lực.
- Khi đo phải cầm lực kế tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng.
Câu 4: 
 P = 10*m 
 Trong đó: m là khối lượng của vật ( kg )
 P là trọng lượng của vật (N)
Câu 5: 
Có ba loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy, ròng rọc.
Ý a dùng MPN, ý b dùng ròng rọc.
Câu 6: 
Tóm tắt :
m = 90kg.
Hỏi P = ? (N )
 Trọng lượng của vật là:
 P = 10.m = 10.90 = 900 (N)
Câu 7 : 
Tóm tắt
V=0,52m3
D = 2600kg/m3
a) Khối lượng của khối đá là:
m = D x V = 2600 x 0,52 = 1352 (kg)
Đáp số: a) m = 1352kg
Tính m = ? kg
Câu 1: (1,5 điểm)
0,5 đ
1,0 đ
Câu 2: (1,5 điểm)
0,5 đ
 1,0 đ
Câu 3: (1,5 điểm)
0,5 đ
1,0 đ
Câu 4: ( 1,5 điểm)
1,0 đ
0,5 đ
Câu 5: (2 điểm)
1,0 đ
1,0 đ
Câu 6 : (1 điểm)
 0,25 đ
 0,75 đ
Bài 7: (1,0 điểm)
 0,25 đ
 0,75 đ
3. Nhận xét bài làm của HS:
4. Tổng kết:
V.PHỤ LỤC:

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_li_6.doc