Giáo án lớp 6 môn Lịch sử - Tuần 19 - Tiết 19: Kiểm tra học kì I

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lịch sử - Tuần 19 - Tiết 19: Kiểm tra học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 6 môn Lịch sử - Tuần 19 - Tiết 19: Kiểm tra học kì I
Tuần 19	Ngày dạy : 23.12.2015
Tiết 19	
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
 1.Kiến thức: 
-Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của hs về lịch sử từ bài 1 đến bài 15.
- Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức, tinh thần, thái độ, ý thức học tập bộ môn.
- Giáo viên rút kinh nghiệm trong giảng dạy và ra đề .
2.Tư tưởng : 
-Giáo dục tính tự giác trong học tập, tính tư duy độc lập trong làm bài kiểm tra, yêu thích bộ môn, ham học hỏi, tìm hiểu lịch sử Việt Nam, thế giới.
3.Kỹ năng : 
Rèn kỹ năng là bài trắc nghiệm, tư duy, diễn đạt, phân tích.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.
- Trắc nghiệm khách quan: 30%, tự luận khách quan 70%.
III. MA TRẬN ĐỀ.
 Cấp độ
 Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cộng từng 
chủ đề
Chủ đề 1
0
Biết được kim loại đầu tiên con người dùng là gì? Thành cổ Loa do ai xây dựng
Hiểu được ngành kinh tế của hi lạp và rô ma là gì
0
0
0
Số câu
2
111
3
Số điểm
1.0
0,5
1.5
Chủ đề 2
0
Biết được lí do ra đời của nhà nước Văn lang
Hiểu được đời sống vật chất của người nguyên thủy như thế nào. Người được bầu làm quản lí làng bản?0
0
0
0
Số câu
111
0
2
0
0
0
0
0
0
3
Số điểm
0,5
0
1.0
0
0
0
0
0
0
1.5
Chủ đề 4
0
Nhà nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
Hiểu được nghề nông trồng lúa nước được ra đời ở đâu? Trình bày được những nét chính trong đời sống tinh thần và vật chất của cư dân Văn Lang.
Liên hệ được những nét văn hóa nào còn lưu giữ đến ngày nay?
0
0
Số câu
1
2
0
1/2
0
0
3
3
Số điểm
2
4
0
1
0
0
7
7
Tổng số câu
3
1
3
2
0
1/2
0
0
6
3
9
Tổng số điềm
1.5
2
1.5
4
0
1
0
0
3.0
7
10
B. NỘI DUNG ĐỀ RA. 
 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3 ĐIỂM)
I/ Khoanh trịn vào đáp án đúng nhất (1điểm)
1. Điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thủy ở nước ta là
A. Săn bắt và hái lượm. 	B. Săn bắn và hái lượm. 
C. Biết trồng trọt .	D. Biết trồng trọt và chăn nuôi.
2. Kim loại đầu tiên được con người dùng để chế tạo ra cơng cụ và đồ dùng hàng ngày là
A. Sắt 	B. Đồng 	C. Vàng 	D. Bạc
3. Những người được bầu làm quản lí làng bản là người
A. Già, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có sức khỏe 	B. Khỏe mạnh, giỏi võ 
C. Ăn nói giỏi, hoạt bát 	 D. Được học hành tử tế 
4. Ngành kinh tế phát triển ở Hi Lạp và Rơ Ma là
A. Nông nghiệp trồng lúa 	 B. Công nghiệp đóng tàu biển. 
C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. 	D. Ngoại thương.
5. Một trong những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang là :
 a.Nhu cầu trị thuỷ và làm thuỷ lợi b.Dân số tăng 
 c. Xuất hiện nhiều người giàu có d.Làm ra nhiều lúa gạo .
6.Thành Cổ Loa do ai xây dựng ?
 a. Hùng Vương 	 b.An Dương Vương 	
 c.Triệu Đà	 d.Triệu Việt Vương
B. TỰ LUẬN( 7 ĐIỂM)
Câu 1(2 điểm): 
 Hãy cho biết nghề nông trồng la nước ở nước ta ra đời ở đâu, trong điều kiện nào ? 
Câu 2(3 điểm): Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ? 
 Những nét văn hoá nào của cư dân Văn Lang còn lưu giữ lại đến ngày nay? 
Câu 3(2 điểm): Nhà nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? 
 C. ĐÁP ÁN.
 TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3 ĐIỂM)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
d
b
a
c
a
b
B. TỰ LUẬN( 7 ĐIỂM)
Câu hỏi
Nội dung
Điểm
Câu 1(2 điểm) Hãy cho biết nghề nông trồng lúa nước ở nước ta ra đời ở đâu, trong điều kiện nào ? 
- Ở Phùng Nguyên – Hoa Lộc, các nhà khoa học đã phát hiện hàng loạt cuốc đá, dấu vết gạo cháy, thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung lớn => chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước ra đời.
- Cây lúa nước dần trở thành cây lương thực chính của con người.
+ Con người có thể định cư lâu dài ven các con sông lớn.
+ Cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn về vật chất, tinh thần.
Tổng: 2 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2(3 điểm): Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ? 
Những nét văn hoá nào của cư dân Văn Lang còn lưu giữ lại đến ngày nay?
- Ở : Nhà sàn mái cong hình thuyền làm bằng gỗ, tre, nứa lá có cầu thang tre để lên xuống .
- Ăn : Cơm tẻ , cơm nếp , rau ,cà , bầu , bí , cá, biêt làm mắm và dùng gừng làm gia vị.
- Mặc : 
+ Nam ở trần , đóng khố , đầu cạo trọc .
+ Nữ mặc váy , áo xẻ giữa có yếm che ngực.
- Tóc cắt ngắn, bỏ xõa, tết đuôi xam.
- Ngày lễ thích đeo đồ trang sức , đội mũ cắm lông chim .
- Đi lại : Bằng thuyền 
* Liên hệ :
+ Ăn cơm nếp, tẻ, thức ăn con người ngày nay vẫn duy trì như vậy.
+ Ở nhà sàn (đồng bào dân tộc ) 
+ Đi lại bằng thuyền (vùng đồng bằng sông Cửu Long)
+ Đóng khố, mình trần (nam giới người dân tộc), mặc váy (nữ dân tộc).
+ Để tóc đuôi xam (phụ nữ miền Bắc )
Tổng: 3 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,5 điểm
0,2điểm
0,2điểm
0,2điểm
0,2điểm
0,2điểm
Câu 3(2 điểm): Nhà nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? 
- Năm 207 TCN Thục Phán buộc vua hùng nhường ngôi cho mình. Sát nhập hai vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt thành nước Âu Lạc. 
- Thục Phán tự xưng là An Dương Vương .
- Đóng đô : Phong Khê (nay là Cổ Loa- Đông Anh - Hà Nội)
- Bộ máy nhà nước Âu Lạc không có gì khác thời văn Lang , quyền của nhà nước cao hơn trước, vua có quyền hơn.
Tổng: 2 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
6. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM.
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI KIỂM TRA
Lớp
Sĩ số
Điểm dưới Tb
Trên Tb
6A1
6A2
6A3
6A5
* Dặn dò: chuẩn bị trước bài 17 tiết sau học .

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_1_su_6.doc