Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học: 2015 - 2016 môn: Lịch sử lớp 6 thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học: 2015 - 2016 môn: Lịch sử lớp 6 thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học: 2015 - 2016 môn: Lịch sử lớp 6 thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
PHÒNG GD - ĐT LONG HỒ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2015 - 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA PHƯỚC
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
 (Phần tự luận: 45 phút, phần trắc nghiệm: 15 phút) 
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 15 phút (3 điểm) 
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng 0.25 điểm.
Câu1: Phát minh lớn, quan trọng nhất của Người tối cổ là:
 A. Biết sử dụng lửa.	B. Biết mài đá để làm công cụ
 C. Biết trị thủy.	D. Biết làm đồ gốm.
Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Đông là những quốc gia nào?
 A. Trung QuốcẤn Độ, Việt Nam.	B. Hy Lạp, Rô Ma.
 C. Hy Lạp, Ai Cập.	D. Trung Quốc, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập
Câu 3: Cuộc sống của người tinh khôn có gì khác so với người tối cổ:
A. Sống theo từng nhóm nhỏ gọi chung là thị tộc.
B. Sống theo bầy đàn.
C. Sống đơn lẻ.	
D. Sống trong hang động, mái đá.
Câu 4: Kinh đô của nước Văn Lang được xây dựng ở đâu:
A. Việt Trì (Phú Thọ).	B. Phong Khê (Hà Nội).
C. Đông Sơn (Thanh Hóa)	D. Bạch Hạc (Phú Thọ).
Câu 5: Bằng chứng, chứng tỏ thuật luyện kim được phát minh ở nước ta là:
A. Phát hiện được nhiều tháp đồng.
B. Phát hiện được nhiều trống đồng.
C. Phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng,...
D. Phát hiện được nhiều công cụ lao động bằng đồng.
Câu 6: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang đã tạo nên:
A. Tình cảm cộng đồng.	B. Xã hội ổn định.
C. Đất nước phát triển.	D. Gia đình hạnh phúc.
Câu 7: Nơi nào ở Việt Nam xuất hiện nền nông nghiệp sơ khai đầu tiên?
A. Đồng Nai.	B. Đồng bằng Sông Hồng.
C. Lạng Sơn.	D. Hòa Bình.
Câu 8: Đời sống vật chất tinh thần đặc sắc của người Lạc Việt đương thời tạo nên:
A. Đời sống tinh thần phát triển cao.	B. Đời sống vật chất phát triển.
C. Tình cảm cộng đồng sâu sắc	B. Đời sống bình yên.
Câu 9: Kim loại đầu tiên được người Việt Cổ phát minh và sử dụng là:
 A. Sắt.	B. Đồng.
 C. Thiết.	D. Nhôm.
Câu 10: Đền Hùng nay thuộc tỉnh?
 A. Việt Trì.	B. Vĩnh Phúc.
 C. Phú Thọ.	D. Bắc Giang.
Câu 11: Để nhà nước Văn Lang hình thành, người Việt cổ phải đạt đến trình độ kỹ thuật gì?
 A. Đồng thau	B. Đồ đá.
 C. Đồ đá mài.	D. Đồ sắt
Câu 12: Người tối cổ và người tinh khôn sử dụng công cụ làm bằng nguyên liệu gì?
 A. Đồng.	B. Đá.
 C. Gỗ.	D. Sắt.	
-------------------- Hết------------------------
PHÒNG GD - ĐT LONG HỒ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2015 - 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA PHƯỚC
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
 (Phần tự luận: 45 phút, phần trắc nghiệm: 15 phút) 
ĐỀ: B
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 15 phút (3 điểm) 
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng 0.25 điểm.
Câu 1: Kinh đô của nước Văn Lang được xây dựng ở đâu:
A. Việt Trì (Phú Thọ).	B. Phong Khê (Hà Nội).
C. Đông Sơn (Thanh Hóa)	D. Bạch Hạc (Phú Thọ).
Câu 2: Đền Hùng nay thuộc tỉnh?
 A. Việt Trì.	B. Vĩnh Phúc.
 C. Phú Thọ.	D. Bắc Giang.
Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông là những quốc gia nào?
 A. Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam.	B. Hy Lạp, Rô Ma.
 C. Hy Lạp, Ai Cập.	D. Trung Quốc, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập
Câu 4: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang đã tạo nên:
A. Tình cảm cộng đồng.	B. Xã hội ổn định.
C. Đất nước phát triển.	D. Gia đình hạnh phúc.
Câu 5: Phát minh lớn, quan trọng nhất của Người tối cổ là:
 A. Biết sử dụng lửa.	B. Biết mài đá để làm công cụ
 C. Biết trị thủy.	D. Biết làm đồ gốm.
Câu 6: Nơi nào ở Việt Nam xuất hiện nền nông nghiệp sơ khai đầu tiên?
A. Đồng Nai.	B. Đồng bằng Sông Hồng.
C. Lạng Sơn.	D. Hòa Bình.
Câu 7: Bằng chứng, chứng tỏ thuật luyện kim được phát minh ở nước ta là:
A. Phát hiện được nhiều tháp đồng.
B. Phát hiện được nhiều trống đồng.
C. Phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng,...
D. Phát hiện được nhiều công cụ lao động bằng đồng.
Câu 8: Đời sống vật chất tinh thần đặc sắc của người Lạc Việt đương thời tạo nên:
A. Đời sống tinh thần phát triển cao.	B. Đời sống vật chất phát triển.
C. Tình cảm cộng đồng sâu sắc	B. Đời sống bình yên.
Câu 9 Để: nhà nước Văn Lang hình thành, người Việt cổ phải đạt đến trình độ kỹ thuật gì?
 A. Đồng thau	B. Đồ đá.
 C. Đồ đá mài.	D. Đồ sắt
Câu 10: Cuộc sống của người tinh khôn có gì khác so với người tối cổ:
A. Sống theo từng nhóm nhỏ gọi chung là thị tộc.
B. Sống theo bầy đàn.
C. Sống đơn lẻ.	
D. Sống trong hang động, mái đá.
Câu 11: Kim loại đầu tiên được người Việt Cổ phát minh và sử dụng là:
 A. Sắt.	B. Đồng.
 C. Thiết.	D. Nhôm.
Câu 12: Người tối cổ và người tinh khôn sử dụng công cụ làm bằng nguyên liệu gì?
 A. Đồng.	B. Đá.
 C. Gỗ.	D. Sắt.	
-------------------- Hết------------------------
PHÒNG GD - ĐT LONG HỒ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2015 - 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA PHƯỚC
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
 (Phần tự luận: 45 phút, phần trắc nghiệm: 15 phút) 
I. PHẦN TỰ LUẬN: 45 phút (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
	So sánh sự khác nhau giữa Người tinh khôn với Người tối cổ về: Con người, công cụ sản xuất và tổ chức xã hội ?
Câu 2: (2 điểm)
	Em rút ra kết luận gì sau khi tìm hiểu những thành tựu văn hóa thời cổ đại?
Câu 3: (3 điểm)
	Vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc và nhận xét?
------------ Hết ---------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GD - ĐT LONG HỒ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2015 - 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA PHƯỚC
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
 (Phần tự luận: 45 phút, phần trắc nghiệm: 15 phút) 
I. PHẦN TỰ LUẬN: 45 phút (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
	So sánh sự khác nhau giữa Người tinh khôn với Người tối cổ về: Con người, công cụ sản xuất và tổ chức xã hội ?
Câu 2: (2 điểm)
	Em rút ra kết luận gì sau khi tìm hiểu những thành tựu văn hóa thời cổ đại?
Câu 3: (3 điểm)
	Vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc và nhận xét?
------------ Hết ---------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GD - ĐT LONG HỒ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA PHƯỚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
 (Phần tự luận: 45 phút, phần trắc nghiệm: 15 phút) 
I. PHẦN TỰ LUẬN: 45 phút (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
	So sánh sự khác nhau giữa Người tinh khôn với Người tối cổ về: Con người, công cụ sản xuất và tổ chức xã hội ?
Câu 2: (2 điểm)
	Em rút ra kết luận gì sau khi tìm hiểu những thành tựu văn hóa thời cổ đại?
Câu 3: (3 điểm)
	Vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc và nhận xét?
------------ Hết ---------------
PHÒNG GD - ĐT LONG HỒ
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6 
TRƯỜNG THCS BÌNH HÒA PHƯỚC
HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2015-2016
I. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Nội dung
Người tối cổ
Người tinh khôn
Về con người (1 điểm)
Trán thấp bợt về phía sau, mình có long, dáng đi khom, thể tích não và họp sọ nhỏ(0,5 đ)
Mặt phẳng, trán cao, mình không có long, tay chân linh hoạt, thể tích não và hộp sọ lớn.(0, 5 đ)
Về công cụ sản xuất (1 điểm)
Công cụ lao động bằng đá, gỗ(0, 5 đ)
Công cụ đá ghè đẽo tinh xảo, kim loại.(0, 5 đ)
Về tổ chức xã hội (1 điểm)
Sống thành bầy đàn (0,5 đ)
Sống thành nhóm nhỏ (0,5 đ)
Câu 2: (2 điểm)
- Con người đã tạo ra những thành tựu văn hóa phong phú, đa dạng.
- Con người có khả năng trí tuệ hơn.
- Đó là nền tảng của văn minh nhân loại sau này.
Câu 3
* Vẽ sơ đồ:
- Đúng, chính xác, đầy đủ nội dung.
- Có tên sơ đồ.
* Nhận xét:
- Không có gì thay đổi so với thời Hùng Vương.
- Quyền hành của nhà nước đã cao và chặt chẽ hơn.
- Vua có quyền thế hơn trong việc trị nước.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đề A
B
D
A
D
C
A
D
C
B
C
A
B
Đề B
D
C
D
A
B
D
C
C
A
A
B
B

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HKI.doc