Giáo án lớp 5 - Tuần 34 năm học 2014

doc 32 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 34 năm học 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 5 - Tuần 34 năm học 2014
TUẦN 34
Thứ hai : 05/ 54 / 2014
CHÀO CỜ
Sinh hoạt đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
Tiết 34 : 	LUYỆN TẬP , CỦNG CỐ CÁC KỸ NĂNG 
ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG.
GV cho HS đọc tên và nhận dạng các biển báo .
Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trên đường, tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.
Nêu các kỹ năng đi xe đạp an toàn.
TẬP ĐỌC
Tiết 67: 	Lớp học trên đường
I- Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngồi.
Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi–ta–li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).
II- Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: GV gọi HS đọc thuộc lịng bài Sang năm con lên bảy, trả lời câu hỏi:
- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
- Bài thơ nĩi với các em điều gì?
-GV nhận xét
3.Bài mới: Một trong những quyền của trẻ em là quyền được học tập. Nhưng vẫn cĩ những trẻ em nghèo khơng được hưởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ. Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li trên quãng đường hai thầy trị hát rong kiếm sống.
- GV gọi HS đọc tồn bài.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ: Một bãi đất rải những mảnh gỗ vuơng, mỗi mảnh khắc một chữ cái. Cụ Vi-ta-li đang hướng dẫn Rê-mi và con chĩ Ca-pi học. Rê-mi đang ghép chữ tên của mình.
- GV chia đoạn: 3 đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu . . .mà đọc được.
+ Đoạn 2: Tiếp theo. . . vẫy cái đuơi.
+ Đoạn 3: Phần cịn lại.
- Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp, GV kết hợp chỉnh sửa, nhận xét. GV kết hợp hướng dẫn đọc từ khĩ: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi, sao nhãng.
 - GV tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2. Kết hợp giải nghĩa từ: ngày một ngày hai, đắc chí, sao nhãng.
- GV tổ chức HS đọc theo cặp 
- GV gọi HS đọc tồn bài
- GV đọc tồn bài
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 
+ Rê-mi học chữ trong hồn cảnh như thế nào?
- GV yêu cầu đọc lướt bài văn, trả lời câu hỏi.
+ Lớp học của Rê-mi cĩ gì đặc biệt?
+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3
+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
+ Qua câu chuyện này, em cĩ suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? ( HSG )
+ Câu chuyện nĩi đến điều gì? ( HSG )
- GV hướng dẫn cách đọc tồn bài: giọng nhẹ nhàng, cảm xúc ; lời cụ Vi-ta-li khi ơn tồn, điềm đạm, khi nghiêm khắc, lúc nhân từ, cảm động, lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
- GV gọi HS đọc nối tiếp, GV chỉnh sửa 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm: đoạn cuối nhấn mạnh các từ: học nhạc, thích nhất, muốn cười, muốn khĩc, nhớ đến mẹ con / và tưởng như đang trơng thấy, cảm động, tâm hồn. 
- GV đọc mẫu.
- GV tổ chức đọc theo cặp.
- GV nhận xét.
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm 
-GV nhận xét, tuyên dương
4.Củng cố:
+ Câu chuyện nĩi đến điều gì? 
àGV : Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. Người lớn cần quan tâm, chăm sĩc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
5.Nhận xét, dặn dị:
- Xem lại bài.
- Tiết sau : Nếu trái đất thiếu trẻ con
- GV nhận xét tiết học.
-Hát
- 2 HS đọc
+ Khổ thơ 1: Giờ con đang lon ton, Khắp sân vườn chạy nhảy, Chỉ mình con nghe thấy, Tiếng muơn lồi với con.
+ Khổ thơ 2: những câu thơ nĩi về thế giới ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ. Trong thế giới tuổi thơ, chim, giĩ, cây và muơn vật đều biết nghĩ, biết nĩi, biết hành động như người.
- Điều người cha muốn nĩi với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ cĩ một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên.
-HS lắng nghe
- 1 HS đọc tồn bài, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát
- HS đánh dấu
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn. 
-HS đọc theo cặp
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
-HS lắng nghe
-HS đọc
- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trị đi hát rong kiếm sống.
- HS đọc lướt trả lời:
- Lớp học rất đặc biệt: học trị là Rê-mi và chú chĩ Ca-pi, sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt ra từ mảnh gỗ nhặt được trên đường, lớp học ở trên đường đi.
- Ca-pi khơng biết đọc chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi cĩ trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nĩ khơng bao giờ quên. Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng cĩ lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đĩ, rê-mi quyết chí học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.
- HS đọc
- Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. Bị thầy chê trách, từ đĩ, Rê-mi khơng dám sao nhãng một phút nào. khi thầy hỏi cĩ thích học hát khơng, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất.
-VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. Người lớn cần quan tâm, chăm sĩc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
- Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
- HS lắng nghe
- 3 HS đọc nối tiếp, lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc theo cặp
- 2 ; 3 HS thi đọc, lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
-HS nêu.
- HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
TỐN
Tiết 166: 	Luyện tập 	* trang 171
I- Mục tiêu:
 Biết giải bài tốn về chuyển động đều.
Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2
HSG làm các BT cịn lại.
II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Bài mới:
a Giới thiệu: Trong tiết học này, chúng ta cùng làm các bài tốn ơn tập về dạng tốn chuyển động đều.
a Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu thực hiện
- GV kiểm tra kết quả
- Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì ?
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu thực hiện
- GV kiểm tra kết quả
- GV hỏi HS cách làm khác ( hs khá, giỏi )
Ø Bài 3 : Dành cho HSG
3.Củng cố: 
- GV yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
4.Nhận xét, dặn dị:
Hồn chỉnh bài tập.
Tiết sau : Luyện tập
GV nhận xét tiết học
-Hát
-HS lắng nghe
- 1 HS nêu, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lần lượt lên bảng, cả lớp làm vở
Giải
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ơ tơ là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đĩ đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút
Đáp số : a/ 48 km/ giờ 
 b/ 7,5 km 
 c/ 1giờ 12 phút
- HS trả lời
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
HS thảo luận nhĩm làm bài vào vở 
Đại diện nhĩm lên bảng trình bày
Giải
Vận tốc của ơ tơ là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Thời gian ơ tơ đến trước xe máy là:
 3 – 1,5 = 1,5 giờ
 1,5 giờ = 1giờ 30 phút
Đáp số : 1giờ 30 phút
- HS báo cáo
- HS trình bày: Trên cùng quãng đường nếu vận tốc ơ tơ gấp 2 lần vận tốc xe máy thì thời gian xe máy đi sẽ gấp 2 lần thời gian ơ tơ nên thời gian xe máy đi là 1,5 x 2 = 3 giờ
Ø Bài 3 : Dành cho HSG
Giải
	Tổng vận tốc 2 xe ô tô là :
	180 : 2 = 90 (km/giờ)
	Tổng số phần bằng nhau:
	3 + 2 = 5 (phần)
	Vận tốc ôtô đi từ A:
	90 : 5 ´ 3 = 54 (km/giờ)
	Vận tốc ôtô đi từ B:
	90 – 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số : Vận tốc ôtô đi từ A: 54 (km/giờ)
	 Vận tốc ôtô đi từ B: 36 (km/giờ)
- HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe
LỊCH SỬ
Tiết 34: 	Ơn tập 	(tt)
I- Mục tiêu:
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay :
Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta ; Cách mạng tháng Tám thành cơng ; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên Ngơn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
Giai đoạn 1954 – 1975 : Nhân dân miền nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, đất nước được thống nhất 
II- Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh liên quan đến sự kiện được ơn tập).
III- Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Bài mới: Hơm nay chúng ta sẽ ơn tập về lịch sử Việt Nam giai đoạn từ 1945 đến nay
- GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi: 
+ Nêu các giai đoạn lịch sử từ 1945 đến 1975.
- GV yêu cầu trình bày
- GV nhận xét tiết học.
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng năm 1945 cách mạng tháng Tám thành cơng, năm 1954 chiến thắng Điện Biên Phủ, năm 1975 giải phĩng miền Nam thống nhất đất nước.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm theo từng thời kỳ
+ Từ năm 1945 đến năm 1954 
+ Từ năm 1954 đến năm 1975 
 Theo nội dung:
+ Nội dung chính của thời kỳ
+ Các sự kiện lịch sử chính
- GV yêu cầu HS trình bày
- GV bổ sung : Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào cơng cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành cơng cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
3.Nhận xét, dặn dị:
- Chuẩn bị thi cuối kỳ
- GV nhận xét tiết học
-Hát
-HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhĩm đơi
- HS đại diện trình bày, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
+ Từ năm 1945 đến năm 1954
+ Từ năm 1954 đến năm 1975
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhĩm 4
- Đại diện nhĩm trình bày, các nhĩm khác nhận xét. 
+ 19-12-1946: Ta quyết định phát động tồn quốc kháng chiến.
+ 1947: Chiến thắng Việt Bắc Thu - đơng.
+ 1950: Chiến thắng Biên giới Thu - đơng.
+ 5-1952: Đại hội Chiến sĩ thi đua tồn quốc
+ 7-5-1954: Chiến thắng ĐBP.
+ 1960: Đồng khởi Bến Tre.
+ 4-1958: Nhà máy Cơ khí Hà Nội hồn thành.
+ 19-5-1959: Mở đường Trường Sơn
+ 1968: Tổng tấn cơng tết Mậu Thân
+ 12-1972: Chiến thắng ĐBP trên khơng.
+ 27-1-1973: Ký Hiệp định Pa-ri
+ 30-4-1975: Giải phĩng miền Nam thống nhất đất nước
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Thứ ba : 06/ 05 / 2014
CHÍNH TẢ
Tiết 34:	 Sang năm con lên bảy
I- Mục tiêu:
Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đĩ (BT2) ; viết được một tên cơ quan , xí nghiệp, cơng ti ... ở địa phương (BT3).
II- Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết tên các cơ quan, tổ chức(chưa viết đúng chính tả) BT1.
Vở BT Tiếng Việt 
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: GV đọc cho HS viết lại những từ chịng chành, nơn nao, cịng, chắp
-GV nhận xét
3.Bài mới: Trong tiết học hơm nay, các em sẽ viết hai khổ thơ 2 và 3 của bài Sang năm con lên bảy, đồng thời tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức.
*Hướng dẫn HS nhớ viết
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS đọc thuộc lịng hai khổ thơ 2 và 3
- GV hướng dẫn viết từ khĩ : chẳng, giành lấy
- GV nhắc nhở HS : tư thế ngồi viết, viết hoa tên riêng, chữ cái đầu câu, sau mỗi khổ thơ chừa một dịng. . .
- GV tổ chức HS viết (15’–16’), GV quan sát
*Chấm, chữa bài
- GV chấm 7 – 10 bài
- GV thống kê số lỗi 
- GV nhận xét kết quả bài chấm: ưu, khuyết 
điểm.
*Hướng dẫn HS làm BT 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- GV nhắc HS: Đọc lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức cĩ trong đoạn văn (các tên ấy viết hoa chưa đúng). Viết lại cho đúng chính tả các tên ấy.
- GV yêu cầu HS thực hiện 
- GV yêu cầu trình bày (đáp án dưới kế hoạch bài học) 
- GV kết luận: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đĩ.
*Hướng dẫn HS làm BT 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV lại yêu cầu.
- Gọi HS phân tích mẫu
- GV tổ chức thực hiện.
- Gọi HS trình bày
- GV kết luận: VD
+ Trường Tiểu học “C” Bình Hịa.
+ Xí nghiệp Điện nước Châu Thành.
4.Nhận xét, dặn dị:
-Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. 
-Về viết lại những chữ viết sai cho đúng mỗi chữ 1 dịng. 
-Hát
-HS viết bảng con
-HS lắng nghe
- 1 HS đọc 
- 2 HS đọc, cả lớp lắng nghe, nhẩm theo.
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS viết
- HS mở SGK tự chữa rồi đổi vở để giúp nhau rà sốt.
- HS báo cáo
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe
-HS cả lớp làm VBT
-HS lần lượt trình bày
- 1 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS phân tích
Cơng ty / Giày da / Phú Xuân
-HS cả lớp làm VBT
-Vài HS lên bảng, cả lớp nhận xét cách viết hoa
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
Đáp án BT2
Tên viết chưa đúng
Tên viết đúng
Uỷ ban Bảo vệ và chăm sĩc Trẻ em Việt Nam 
Uỷ ban/bảo vệ và Chăm sĩc Trẻ em Việt Nam 
Bộ/ y tế 
Bộ / giáo dục và Đào tạo 
Bộ / lao động – Thương binh và xã hội 
Hội / liên hiệp phụ nữ Việt Nam
 Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sĩc Trẻ em Việt Nam
Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sĩc Trẻ em Việt Nam
Bộ Y tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Lao động – Thương binh và xã hội
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
TỐN
Tiết 167: 	Luyện tập 	*trang 172
I- Mục tiêu:
Biết giải bài tốn cĩ nội dung hình học.
Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 3 {a , b}
HSG làm thêm các BT cịn lại.
II- Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Bài mới:
a Giới thiệu: Trong tiết học này, chúng ta cùng làm các bài tốn cĩ nội dung hình học.
a Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 
-GV gọi HS nêu yêu cầu 
Đề toán hỏi gì?
Nêu cách tìm số tiền lát nền nhà?
Lưu ý HS trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán 
- GV kiểm tra kết quả.
¦ Bài 2: Dành cho HSG
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS thực hiện
Dành cho HSG
Cạnh BM = MC :
 28 : 2 = 14 (m)
Diện tích tam giác EBM :
	28 ´ 14 : 2 = 196 (m2)
Diện tích tam giác MDC : 
	84 ´ 14 : 2 = 588 (m2)
Diện tích hình tam giác EMD:
	1568 – ( 196 + 588) = 784 (m2)
Đáp số : 784 m2
- GV kiểm tra kết quả
3.Củng cố: 
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi, diện tích các hình vừa học.
4.Nhận xét, dặn dị:
- Xem lại bài 
- Tiết sau : Ơn tập về biểu đồ
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- HS lắng nghe
- HS đọc đề.
Lát hết nền nhà bao nhiêu tiền.
+ Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch.
+ Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch.
HS thảo luận nhĩm làm bài
Nhĩm trình bày 
Giải
Chiều rộng của nền nhà là:
 8 x 3 : 4 = 6 (m)
Diện tích nền nhà là:
 8 x 6 = 48 m2 = 4800 dm2
Diện tích một viên gạch là:
 4 x 4 = 16 (dm2)
Số viên gạch cần dùng để lĩt nền là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền dùng để mua gạch là:
 20000 x 300 = 6.000.000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng
- HS báo cáo. 
¦ Bài 2: Dành cho HSG
	Giải
Cạnh mảnh đất hình vuông
 	96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông
 	24 ´ 24 = 576 (m2)
a/. Chiều cao mảnh đất hình thang
	576 ´ 2 : 72 = 16 (m)
b/. Tổng độ dài 2 đáy hình thang 
	36 ´ 2 = 72 (m)
 Đáy lớn hình thang.
	(72 + 10) : 2 = 41 (m)
 Đáy bé hình thang.
	72 – 41 = 31 (m)
	Đáp số: 16 m ; 41 m ; 31 m 
- 1 HS nêu, cả lớp đọc thầm.
Thảo luận nhĩm làm bài.
Đại diện nhĩm trình bày.
Các nhĩm nhận xét, bổ sung.
	Giải
 a/ Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
	(84 + 28) ´ 2 = 224 (m)
b/ Diện tích hình thang EBCD là :
	(84 + 28) ´ 28 : 2 = 1568 (m2)
Đáp số: 224 m ; 1568 m2
- HS báo cáo
- HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: T.67
MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN.
 I. Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
- Biết viết đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
TTHCM: Giáo dục tình cảm, trách nhiệm và hành động tốt cho các cháu thiếu nhi.
 II. Chuẩn bị:
+ GV: - Từ điển học sinh, bút dạ + 3 , 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng sau để học sinh làm bài tập 1
a
Quyền là những điều mà xã hội hoặc pháp luật cơng nhận cho được hưởng, được làm được địi hỏi.
b
Quyền là những điều do cĩ địa vị hay chức vụ mà được làm.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
Kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại BT3, tiết Ơn tập về dấu ngoặc kép.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết học hơm nay sẽ giúp em mở rộng vốn từ về quyền và bổn phận. Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, các em cần cĩ những hiểu biết này.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 1
Giáo viên phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ bảng phân loại (những từ cĩ tiếng quyền) cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
Giáo viên khuyến khích và giúp đỡ các em giải nghĩa các từ trên sau khi phân chúng thành 2 nhĩm.
	Bài 2
Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
	Bài 3
Bác Giáo dục tình cảm, trách nhiệm và hành động tốt cho các cháu thiếu nhi.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	Bài 4
Giáo viên hỏi:
	+ An-đrây-ca đã ân hận và suốt đời tự dằn vặt mình vì chuyện gì?
	+ Vì sao mẹ đã giải thích cậu khơng cĩ lỗi vì cái chết của ơng, An-đrây-ca vẫn khơng nghĩ như vậy, vẫn tự dằn vặt mình?
	+ Sự dằn vặt của An-đrây-ca nĩi gì về con người cậu?
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
Hoạt động 2:.
Giáo viên tuyên dương những học sinh, nhĩm học sinh làm việc tốt.
5. Củng cố - dặn dị: 
Yêu cầu học sinh hồn chỉnh lại vào vở BT4.
Chuẩn bị: “Ơn tập về dấu gạch ngang”.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
Hoạt động cá nhân, nhĩm, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết bài trên nháp.
Phát biểu ý kiến.
3, 4 học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
Sửa lại bài theo lời giải đúng, viết lại vào vở.
1 học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm.
Đọc lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – viết ra nháp hoặc gạch dưới (bằng bút chì) những từ đồng nghĩa với từ bổn phận trong SGK.
2, 3 học sinh lên bảng viết bài.
Làm bài vào vở theo lời giải đúng.
1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm.
Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sĩc và giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi.
Phát biểu ý kiến.
Đọc thuộc lịng Năm điều Bác dạy.
1 học sinh đọc tồn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ.
+ Vì chuyện cậu đã mải chơi khơng mua thuốc về kịp để ơng phải chết, khi ơng cịn cĩ thể sống thêm được vài năm.
	+ Vì lương tâm cậu tự cắn rứt: ơng ốm sắp chết mà cậu vẫn cĩ thể mải chơi, quên mua thuốc cho ơng.
	+ Học sinh phát biểu tự do. Những ý kiến như sau được xem là đúng, VD:
	§ 	An-đrây-ca rất yêu ơng.
	§ 	An-đrây-ca là đứa cháu hiếu thảo, biết sống vì người khác.
	§	An-đrây-ca là cậu bé nặng tình, nặng nghĩa.
	§	An-đrây-ca là đứa trẻ cĩ tình cảm sâu sắc.
	§	An-đrây-ca hiểu bổn phận và trách nhiệm của người con với bố mẹ, người cháu với ơng bà.
Học sinh làm bài cá nhân, viết vào vở.
Lớp bình chọn người viết bài hay nhất, cảm động nhất.
Hoạt động nhĩm, lớp.
Tìm từ ngữ thuộc chủ điểm.
THỂ DUC
Thầy Tâm dạy
KHOA HỌC
Tiết 67: Tác động của con người đến mơi trường khơng khí và nước
I- Mục tiêu:
Nêu được những nguyên nhân dẫn đến mơi trường khơng khí và nước bị ơ nhiễm.
Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.
GDMT : cĩ những việc làm tùy theo khả năng để bảo vệ khơng khí và nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.
GDKNS :
Kĩ năng phân tích, xử lí các thơng tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến mơi trường khơng khí và nước bị ơ nhiễm. (HĐ 1)
Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống mơi trường khơng khí và nước bị hủy hoại. (HĐ 2)
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới ngưới thân, cộng đồng trong việc bảo vệ mơi trường khơng khí và nước. (HĐ Củng cố).
SDNLTK & HQ : Nguyên nhân dẫn đến việc mơi trường khơng khí và nước bị ơ nhiễm.
II- ĐDDH:
Hình trang 138 ; 139 SGK.
III- Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC: 
+ Những nguyên nhân nào dẫn đến mơi trường đất bị thu hẹp?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến mơi trường đất bị suy thối?
-GV nhận xét kiểm tra.
3.Bài mới: 
- Em hãy nêu tác dụng của khơng khí và nước đối với đời sống con người?
- GV giới thiệu: Khơng khí, nước là những điều kiện sống của con người. Trong thực tế, con người đã tác động đến mơi trường khơng khí, nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
HĐ1: Quan sát và thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm quan sát các hình trang 138 ; 139 SGK trả lời các câu hỏi:
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ơ nhiễm nước.
+ Nguyên nhân dẫn đến việc làm ơ nhiễm khơng khí?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rị rỉ?
+ Tại sao một số cây trong hình 5 bị trụi lá? 
+ Nêu mối liên quan giữa ơ nhiễm mơi trường khơng khí với ơ nhiễm mơi trường đất và nước.
- GV yêu cầu trình bày. 
- GVKL, SDNLTK & HQ : Cĩ nhiều nguyên nhân dẫn đến ơ nhiễm mơi trường khơng khí và nước, trong đĩ phải kể đến sự phát triển của các ngành cơng nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. Do đĩ chúng ta cần phải cĩ thái độ và việc làm đúng để bảo vệ mơi trường nước và khơng khí. 
HĐ2: Thảo luận
- GV yêu cầu các nhĩm thảo luận trả lời câu hỏi: 
+ Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước
+ Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.
- GV yêu cầu trình bày. 
- GV kết luận: Những việc làm gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí và nước như: đun than tổ ong gây khĩi, việc sản suất gạch ngĩi, nhà máy xay xát thải khĩi. . . vứt rác xuống sơng, hồ; thải nước sinh hoạt, nước ruộng ơ nhiễm phân hố học thuốc trừ sâu xuống sơng. . .đã gây ra những tác hại như: Làm suy thối đất ; làm chết thực vật, động vật ; ảnh hưởng đến sức khoẻ con người ; gây nhiều căn bệnh hiểm nghèo cho con người. . .
4.Củng cố:
+ Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc làm ơ nhiễm khơng khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.
- GV yêu cầu đọc ghi nhớ.
5.Nhận xét, dặn dị:
Ghi nhớ nội dung bài học.
- Tiết sau: Một số biện pháp bảo vệ mơi trường.
- GV nhận xét tiết học
-Hát
- Do tăng dân số ; nhu cầu lập khu cơng nghiệp, nhu cầu đơ thị hố, cần mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường. . 
- Việc sử dụng phân bĩn hố học và phun thuốc trừ sâu làm cho mơi trường đất trồng bị suy thối. Rác thải làm cho mơi trường đất bị ơ nhiễm, suy thối.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhĩm 4, thư ký ghi kết quả vào VBT.
- Nguyên nhân dẫn đến ơ nhiễm nước:
+ Nước thải từ các nhà máy, thành phố và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bĩn phân hố học chảy ra sơng, hồ.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sơng, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt. . .
- Nguyên nhân dẫn đến ơ nhiễm khơng khí: Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thơng gây ra.
- Dẫn đến hiện tượng biển bị ơ nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những lồi chim kiếm ăn ở biển.
- Cây bị trụi lá do khơng khí cĩ nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu cơng nghiệp. 
- Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đĩ xuống làm ơ nhiễm mơi trường đất và mơi trường nước, khiến cho cây cối ở những vùng đĩ bị trụi lá và chết.
- HS đại diện nhĩm lần lượt trình bày, các nhĩm khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhĩm 2
VD : đun than tổ ong gây khói , công việc sản xuất tiểu thủ công các nhà máy ở địa phương, vứt rác xuống ao, hồ; cho nước thải sinh hoạt; nước thải bệnh viện, nước thải nhà máy chảy trực tiếp ra sông, hồ,
- Làm suy thối đất ; làm chết thực vật, động vật ; ảnh hưởng đến sức khoẻ con người ; gây nhiều căn bệnh hiểm nghèo cho con người. . .
-HS đại diện trình bày, các nhĩm khác nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS nêu
-HS đọc
-HS lắng nghe
Thứ tư : 07 / 05 / 2014
THỂ DUC
Thầy Tâm dạy
MĨ THUẬT
Cơ Đài dạy
KỂ CHUYỆN
Tiết 34:	 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu:
 Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sĩc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia cơng tác xã hội.
Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
II- Đồ dùng dạy-học:
Bảng lớp viết 2 đề bài.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: GV yêu cầu HS kể một câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sĩc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
3.Bài mới: Trong tiết KC hơm nay, các em sẽ kể và được nghe nhiều bạn kể về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sĩc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về cơng tác xã hội em cùng các bạn tham gia. (ghi đề bài)
*Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. 
-GV gọi HS đọc đề bài. 
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sĩc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia cơng tác xã hội.
- GV gọi HS đọc gợi ý 
- GV yêu cầu HS nêu tên câu chuyện các em đã chọn.
*HS thực hành kể chuyện 
- GV hướng dẫn HS: Trước khi kể nên lập dàn ý để dựa vào đĩ kể câu chuyện..
- GV tổ chức HS kể theo nhĩm . GV quan sát.
- GV tổ chức thi KC trước lớp. (GV ghi tên HS kể và tên câu chuyện của các em)
GV hướng dẫn HS nhận xét theo các tiêu chuẩn
+ Nội dung câu chuyện cĩ hay khơng? 
+ Cách kể ( giọng điệu, cử chỉ ).
- GV tổ chức bình chọn bạn cĩ câu chuyện hay nhất? Bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất? 
- GV kết luận
4.Nhận xét, dặn dị:
- Tập kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người than.
Chuẩn bị tiết sau : Ơn tập cuối kì II
- GV nhận xét tiết học
-Hát
- 2 HS kể 
- HS lắng nghe
-1 HS đọc đề bài.
- HS lần lượt đọc.
- Một vài HS nêu. VD: Em muốn kể câu chuyện về bà ngoại em, về sự chăm sĩc mà bà ngoại dành cho em. 
-HS lắng nghe, thực hiện.
-HS kể theo nhĩm đơi và gĩp ý cho nhau.
-Đại diện các nhĩm thi kể, sau khi kể xong cĩ thể đặt hoặc trả lời cho các bạn câu hỏi về nội dung, chi tiết của câu chuyện. VD: Hành động của bạn ấy cĩ gì đáng khâm phục? Tính cách bạn ấy cĩ gì đáng yêu ?..
 - Cả lớp nhận xét
- HS bình chọn
-HS lắng nghe
TẬP ĐỌC
Tiết 68: 	Nếu trái đất thiếu trẻ con
I- Mục tiêu:
Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1 , 2 ,3).
II- Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: GV gọi HS đọc thuộc lịng bài Lớp học trên đường, trả lời câu hỏi:
+ Rê-mi học chữ trong hồn cảnh như thế nào?
+ Qua câu chuyện này, em cĩ suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? (hs khá, giỏi)
- GV nhận xét
3.Bài mới: Tiếp tục chủ điểm Những chủ nhân tương lai, bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em hiểu: Trẻ em thơng minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất?
- GV gọi HS đọc tồn bài.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ: Một số tranh vẽ của trẻ em qua trí tưởng tượng của mình
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo 3 khổ thơ 
- Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp, GV kết hợp chỉnh sửa, nhận xét. GV kết hợp hướng dẫn đọc từ khĩ: Pơ-pốp, sung sướng, sáng suốt.
 - GV tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2. Kết hợp giải nghĩa từ: Pơ-pốp, sáng suốt, lặng người, vơ nghĩa.
- GV tổ chức HS đọc theo cặp 
- GV gọi HS đọc tồn bài
- GV đọc tồn bài
- GV yêu cầu HS đọc khổ thơ1 
+ Nhân vật “tơi” và nhân vật “Anh” trong bài thơ là ai? 
+ Vì sao chữ “Anh” được viết hoa?(HSG)
- GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 2
+ Cảm giác thích thú của vị khách về phịng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? 
- GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 3
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ cĩ gì ngộ nghĩnh? 
+ Bài thơ nĩi lên điều gì?( HSG )
- GV hướng dẫn cách đọc tồn bài: giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em ; lời của phi cơng vũ trụ Pơ-pốp: ngạc nhiên, vui sướng lúc ngắm những bức tranh các em vẽ mình 
- GV gọi HS đọc nối tiếp, GV chỉnh sửa 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm: khổ thơ 2:
 Pơ-pốp bảo tơi:
 “-Anh hãy nhìn xem:
 Cĩ ở đâu đầu tơi to được thế? //
 Anh hãy nhìn xem !
 Và thế này thì “ghê gớm” thật:
 Các em tơ lên một nửa số sao trời !” //
 . . . sung sướng mỉm cười
 Nụ cười trẻ nhỏ
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
 Các anh hùng là những-đứa-trẻ-lớn-hơn.
- GV đọc mẫu.
- GV tổ chức đọc theo cặp.
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét, tuyên dương
4.Củng cố:
+ Nêu lại nội dung của bài thơ.
- GV : Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao. Trẻ em luơn cĩ những ý tưởng ngộ nghĩnh do đĩ luơn được người lớn luơn yêu mến.
5.Nhận xét, dặn dị:
Về nhà luyện đọc, TLCH.
Tiết sau : Ơn tập cuối HKII
- GV nhận xét tiết học.
-Hát
-2 HS đọc
- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trị đi hát rong kiếm sống.
- VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. Người lớn cần quan tâm, chăm sĩc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc tồn bài, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát
- HS đánh dấu
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn. 
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
-HS đọc
- Nhân vật “tơi” là tác giả. Anh là phi cơng vũ trụ Pơ-pốp.
- Viết hoa để tỏ lịng kính trọng phi cơng vũ trụ Pơ-pốp đã hai lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xơ.
- HS đọc
- Bộc lộ qua: Lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách: “Anh hãy nhìn xem”. Qua thái độ ngạc nhiên vui sướng của khách: “Cĩ ở đâu đầu tơi to được thế? Và thế này ghê gớm thật: trong đơi mắt chi

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_L5_T34.doc