Giáo án lớp 3 - Tuần 11 năm 2013

doc 36 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 11 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 3 - Tuần 11 năm 2013
TUẦN 11
Ngày soạn: 26 /10/ 2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013
BUỔI SÁNG
(Đ/c Thắm soạn giảng)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: ÔN TOÁN	
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
	Củng cố cho học sinh: 
 	- Rèn kĩ năng nhân, chia với (cho) 10, 100, 1000.
 	 - HS thực hiện nhanh, chính xác.
 	- Giáo dục ý thức học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. 
 	- HS : Đồ dùng học tập. 
III. BÀI MỚI: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1:(VBT).Tính:
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:(VBT).Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
- HS làm trên phiếu
Bài 3:(VBT) Tính nhẩm.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4(BVT)
- Nêu đề bài
- Bài toán hỏi gì? Cho biết gì?
- Muốn tìm tất cả có bao nhiêu học sinh đang ngồi học ta làm thế nào?
* Lưu ý: HD HS giải theo nhiều cách.
Bài 5: (BDT)
- Tính giá trị của biểu thức:
- HD: 
+Làm các phép tính trong ngoặc trước.
+ Làm phép nhân.
+ Làm phép tính cộng.
- Nhận xét chữa bài 
- HS đọc yêu cầu. Làm bài sau đó trình bày:
23109 8 = 184872
9 1427 = 12843
2567 x 5 = 12835
- HS đọc yêu cầu.
6 2145 = (2100 + 45) 6 
3964 7 = (5 + 2) (3000 + 964)
10287 9 = (3 + 6) 10287
- HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng.
256 1000 = 256000 
20020 : 10 = 2002
302 x 10 = 3020 
200200 : 100 = 2002
400 100 = 40000 
2002000 : 1000 = 2002
- HS đọc bài
Bài giải
Tất cả có số học sinh đang ngồi học là:
15 2 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.
- Nêu yêu cầu. Tự làm bài, trình bày:
A = (1125 + 75)x (1121- 1120)+ (275-75) x (150x 3- 450) 
 = 1200x 1 + 200 x 0 
 = 1200 + 0
 = 1200
B = 10 000 - 9500 + 9000 - 8500 + 8000 - 7500 + ....+ 2000- 1500+ 1000- 500
Nhận xét: 10 000 - 9500 = 500
 9000 - 8500 = 500
 ...............................
 2000 - 1500 = 500
 1000- 500 = 500
Có tất cả 10 hiệu có tổng là 500. Vậy: 
 B = 500 x 10 = 5000
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: KHOA HỌC
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. 
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
- HS thích khám phá khoa học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
- GV : Hình vẽ sgk.
- HS : Nhóm chuẩn bị: chai, lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước. Nguồn nhiệt, ống nghiệm, chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước. Nước đá, khăn lau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Nêu tính chất của nước?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Trao đổi cặp
- Mô tả những gì em nhìn thấy ở h.1, 2 ?
- Hình 1, 2 cho thấy nước ở thể nào?
- Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng?
- GV dùng khăn lau bảng ứơt lau bảng. 
- Mặt bảng có ướt như vậy mãi không?
- Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
- Làm thí nghiệm.
- Yêu cầu quan sát: 
+ Nước nóng đang bốc hơi.
+ úp đĩa lên cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa?
- Đổ nước nóng vào cốc. Yêu cầu HS quan sát và nói hiện tương xảy ra?
- Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì?
- Lưu ý: Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
* Kết luận:
Nước: lỏng-bốc hơi khí ngưng tụ nước.
* Hoạt động 2 : Quan sát, nhận xét.
- Hình 4, 5 sgk
- Nước lúc đầu trong khay ở thể gì?
- Nước ở trong khay đã biến thành thể gì?
- Nhận xét nước ở thể này?
- Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể?
- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- Nhận xét.
4. Củng cố:
	- Nêu tóm tắt nội dung bài.
5. Dặn dò:
	- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
1. Nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại:
+ H.1: Nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống.
+ H2: Trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa, bạn nhỏ có thể hứng được nước mưa.
- Nước ở thể lỏng.
- Nước ao, nước sông, nước hồ,..
- HS nhận xét:
- Không.
- Bay hơi và khô mặt bảng.
- Hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn
- Hs quan sát cốc nước nóng.
- Quan sát: Mặt đĩa có những hạt nước nhỏ li ti bám vào.
- Có khói mỏng bay lên.
- Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng.
2. Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại:
- Hs quan sát hình sgk.
- Thể lỏng.
- Cục ( thể rắn)
- Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn.
- Đông đặc
3. Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước:
- Tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
- Hs nêu tính chất của nước.
- HS vẽ - trình bày.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
Tiết 3: LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾT NHÓM CHỮ HOA: I, K, V, H
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Củng cố cho HS về quy trình viết các chữ hoa được kết hợp bằng nét cong trái, phải và nét lượn 2 đầu 
- HS viết đúng, đẹp nhóm chữ hoa I, K, V, H
- HS có tính cẩn thận, kiên trì.
II. ĐỒ DÙNG:
	- Mẫu chữ viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
- GV giới thiệu lần lượt các con chữ trong nhóm chữ.
- GV viết mẫu.(Vừa viết vừa nêu cách viết) 
+ Lưu ý: điểm đặt bút, điểm dừng bút, độ cao, độ rộng của các chữ
- Yêu cầu HS viết theo mẫu
* Thu và chấm bài:
- Nhận xét chữ viết của HS.
- HS quan sát, nhận xét đặc điểm các con chữ:
+ HS quan sát nhận xét.
+ HS nêu cách viết hoa của các chữ:
(điểm đặt bút, độ cao con chữ). 
- Thực hành viết bài theo mẫu:
 I K V H 
mỗi chữ viết 2 dòng.
4. Củng cố:
	- Nhắc lại quy trình viết các con chữ (điểm đặt bút, độ cao, điểm dừmg bút)
	- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
	- Dặn HS về nhà luyện viết thêm ở nhà.
 * Phần điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn: 27/10/ 2013
Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính
- Làm đợc các bài tập: 1(a); 2(a). HS khá, giỏi làm được bài 1(b); bài 2(b); bài 3.
- GD tính nhanh nhẹn, sáng tạo trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bảng phụ kẻ nội dung bảng tính chất.
- HS : kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra :
- Tính nhẩm:
- Nêu cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000..; chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
* So sánh giá trị của biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
* Tính chất kết hợp của phép nhân:
- GV giới thiệu bảng:
- Yêu cầu HS hoàn thành nội dung trong bảng.
- Hát.
- 2 HS lên bảng:
18 x 10 = 
75 x 1000 = 
400 x 100 = 
9000 : 10 = 
6800 : 100 = 
2000 : 1000 = 
- 2 HS nêu.
- HS tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh giá trị.
( 2x3) x 4 = 2 x (3 x 4) 
( 5 x 2) x 4 = 5 x ( 2 x 4)
( 4 x 5) x6 = 4 x ( 5 x 6)
- HS hoàn thành bảng.
a
b
c
(a x b) x c
a x ( b x c)
3
4
5
(3 x 4) x 5 = 60
3 x ( 4 x 5) = 60
5
2
3
(5 x 2) x 3 = 30
5 x ( 2 x 3) = 30
4
6
2
( 4 x 6) x 2 = 48
4 x ( 6 x 2) = 48
=> Kết luận:
* (a x b) x c: một tích nhân với một số
* a x (b x c): một số nhân với một tích.
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
c. Thực hành:
Bài 1(61): Tính bằng hai cách (theo mẫu).
- Gv phân tích mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Phần b ( HS khá giỏi)
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Phần b.( HS khá giỏi)
Bài 3( HS khá giỏi)
- HD học sinh làm bài.
- Nếu còn thời gian thì chữa bài.
4. Củng cố:
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau 
- NX: (a x b) x c = a x ( b x c)
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi mẫu.
- HS làm bài theo mẫu.
a. 4 x 5 x 3=(4 x 5) x 3 = 20x 3 = 60
 4 x5 x 3 = 4x (5x3) = 4x 15 = 60
* 3 x 5 x 6 = (3x5)x6 = 15x6 = 90
 3 x5 x6 = 3 x ( 5 x6) = 3 x30 = 90
b. 5x2x7 = (5 x2) x7 = 10 x 7 = 70
 5x2x7 = 5 x ( 2x7) =5x 14 = 70
 * 3x4x5 = ( 3x4) x5= 12x 5 = 60
 3x4x5 = 3x(4x5 ) = 3x 20 = 60
- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài - chữa bài.
a. 13 x 5 x 2 = 13x (5x2)
 = 13x 10 
 = 130
5 x 2 x 34 = ( 5 x 2) x 34
 = 10x 34 = 340
b.2x 26 x 5 =(2 x5) x 26 
 = 10 x 26
 = 260
3x 4 x 5 = 3x(4 x 5) 
 = 3 x 20 
 = 60
- Hs đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải: 
Có số học sinh đang ngồi học là:
 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh.
* Phần điều chỉnh, bổ sung: .........
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
	- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ( đã, đang, sắp).
	- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (1, 2, 3) trong SGK. 
	- HS có ý thức trong khi nói hoặc viết.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Phiếu nội dung bài tập 2,3.
- HS : Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Động từ là gì? Cho ví dụ?
- Nhận xét - Cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Các từ in đậm sau bổ sung ý nghĩa cho động từ nào? Bổ sung ý nghĩa gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Chọn đã, đang, sắp điền vào chỗ trống.(Nhóm đôi)
- Lí do điền?
- Nhận xét.
Bài 3: Truyện vui: Đãng trí.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu tính khôi hài của truyện.
4. Củng cố:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Bổ sung ý nghĩa cho các động từ:
+ đến – sắp: bổ sung ý nghĩa về thời gian.
+ trút - đã: bổ sung ý nghĩa về thời gian.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm 2 để điền vào chỗ trống.
a, đã
b, đã, đang, sắp.
- HS đọc câu chuyện.
- HS nối tiếp làm bài vào phiếu dán trên bảng. Hs làm bài vào vở.
- HS đọc lại truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình.
+ đã - đang	
+ đang – ( bỏ)
+ sẽ - đang – ( không cần )
- Nhà bác học đang tập trung làm việc nên đãng trí đến mức, được thông báo có kẻ trộm lẻn vào thư viện thì hỏi:“ Nó đang đọc sách gì”vì ông nghĩ người ta vào thư viện chỉ để đọc sách, không nhớ là chộm cần ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không cân đọc sách .
* Phần điều chỉnh, bổ sung: .
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
	- Nghe , quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu(do GV kể)
	- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
	- GD tinh thần vượt khó, ý trí vươn lên trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV :Tranh minh hoạ sgk.
	- HS : Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định : 
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu truyện: Bàn chân kì diệu.
b. Kể chuyện:
* GV kể chuyện:
- GV kể toàn bộ câu chuyện một vài lần có kết hợp tranh minh hoạ nội dung truyện.
* Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của truyện.
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
4. Củng cố:
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
5. Dặn dò:
	- Chuẩn bị bài sau.
Hát.
- HS chú ý nghe gv kể chuyện, kết hợp quan sát tranh để nắm rõ nội dung truyện.
- HS kể chuyện theo nhóm 2. Trao đổi nội dung ý nghĩa truyện.
- Một vài nhóm kể chuyện và trao đổi trước lớp.
- Vài HS tham gia thi kể chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
* Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
 * Phần điều chỉnh, bổ sung: .
Tiết 4: LỊCH SỬ
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
	- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
	- GD HS ham tìm hiểu lịch sử thời Lý.
II. CHUẨN BỊ:
- GV :+ Bản đồ hành chính Việt Nam.
 	 + Phiếu học tập của học sinh.
- HS : Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ?	
- Nhận xét - cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Cá nhân
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- Bản đồ Việt Nam.
- Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) .
- So sánh kinh đô Hoa Lư và Đại La về vị trí và địa thế ?
- Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
• Mùa thu năm 1010, Lí Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long, Lí Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
 - Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào?
- GV mô tả thêm sự hưng thịnh, giàu đẹp, đông vui của Thăng Long.
4. Củng cố:
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long vào năm nào? Năm 2010, Nhà nước ta đã kỉ niệm sự kiện lịch sử nào?
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS nêu.
1. Nhà Lý rời đô ra Đại La, đặt tên kinh đô 
là Đại La.
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định vị trí trên bản đồ.
- HS so sánh hai vùng đất:
+ Hoa Lư: Không phải là trung tâm, rừng núi hiểm trở, chật hẹp.
+ Đại La: Là trung tâm đất nước, đất rộng, bằng phẳng.
- Con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm lo.
2. Kinh đô Thăng Long dưới thời Lý.
- Có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân chúng tụ họp ngày càng đông và lập nên nhiều phố, phường.
- Năm 1010.
- Năm 2010 nhà nước ta đã kỉ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội.
	* Phần điều chỉnh, bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: MĨ THUẬT
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH CỦA HOẠ SĨ
(GV chuyên soạn, giảng)
Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT (LTVC)
 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho học sinh động từ.
- Học sinh biết thêm các từ chỉ thời gian bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Giáo dục học sinh ý thức học.
II. CHUẨN BỊ:
 Thầy: Nội dung các bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Chọn từ chỉ thời gian (đã, vẫn, đang) thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu thơ sau: 
Bài 2: Chọn từ chỉ thời gian thích hợp điền vào chỗ trống cho các câu sau:
Bài 3:(TVNC) Đặt câu với từng từ chỉ thời gian bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Nêu yêu cầu, nội dung:
Ô vẫn còn đây của các em
Chồng thư mới mở Bác đang xem
Chắc người thương lắm lòng con trẻ
Nên để bâng khuâng gió động rèm.
Vẫn như xưa vườn dừa quê nội
Sao lòng tôi bỗng thấy nâng nâng
Ôi thân dừa đã hai lần máu chảy
Biết bao đau thương biết mấy oán hờn.
- HS đọc yêu cầu
- Chị Nga ơi, em sắp đi công tác ở Việt Trì. Lần này em sẽ ghé thăm chị. Em đã nói thì em sẽ thực hiện.
- HS đọc yêu cầu.
Đã: Em đã làm bài tập chưa?
Sắp: Chúng em sắp được đi tham quan.
Đang: Em đang học bài.
Sẽ: Ngày mai, em sẽ đi tập văn nghệ.
* Phần điều chỉnh bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: ÔN TOÁN
	 LUYỆN TẬP VỀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân (Tính bằng cách thuận nhất).
- Giải bài toán có liên quan.
- GD tính nhanh nhẹn, sáng tạo trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- VBT, BTNC
III. BÀI MỚI:
Bài 1: (VBT/62): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
HD hs làm bài.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (VBT) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 15 yến = .... kg 420kg = ..... yến
26 tạ = ......... kg 1500 kg = .... tạ
37 tấn = ..... kg 460 000 kg = ... tấn
- Nhận xét,chữa bài.
Bài 3: (BTT4/18)
Một đội xe có 5 xe tải, mỗi xe chở 12 thùng hàng, mỗi thùng có 2 máy bơm. Hỏi đội xe đó trở bao nhiêu máy bơm?
(Giải bằng hai cách)
*HD: 
+ C1: Tính số thùng hàng trong 5 xe?
 Tính số máy bơm đã chở.
+ C2: Số máy bơm trong 1 xe đã trở.
Đọc yêu cầu
HS tự làm bài, trình bày:
a) 12 x4 x5 = 12 x (4x5)
 = 12 x 20 
 = 240
b) 8 x 5 x 9 = (8 x 5) x 9 
 = 40 x 9
 = 360
 c) 6x 7x 5 = (6 x 5) x 7
 = 30 x 7
 = 210
 d) 6 x 4 x 25 = 6 x (4 x 25)
 = 6 x 100
 = 600
- Đọc yêu cầu.
 - HS tự làm bài, trình bày:
15 yến = 150kg 420kg = 42 yến
26 tạ = 2600kg 1500 kg = 15 tạ
37 tấn = 37 000 kg 460 000 kg = 460 tấn
- Đọc đề bài.
- Hs tự làm bài, trình bày:
Bài giải:
Cách 1:
Số thùng hàng trong 5 xe là:
12 x 5 = 60 (thùng )
 Đội xe đó chở được số máy bơm là:
2 x 60 = 120 (máy bơm)
Đáp số: 120 máy bơm
Cách 2:
Mỗi xe chở được số máy bơm là:
2 x 12 = 24 (máy bơm)
Đội xe đó chở được số máy bơm là:
24 x 5 = 120 (máy bơm)
Đ/s: 120 máy bơm
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
Ngày soạn: 28/10/2013
Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TẬP ĐỌC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
	- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	- GD ý trí vươn lên trong mọi hoàn cảnh.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Phiếu kẻ bảng để học phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra :
- Đọc bài Ông trạng thả diều và nêu nội dung bài?
- Nhận xét- Cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giới thiệu giọng đọc toàn bài.
- Bài có mấy câu tục ngữ ?
* Đọc nối tiếp câu tục ngữ.
- Đọc toàn bài
- Gv đọc mẫu.
c.Tìm hiểu bài:
- Dựa vào các câu tục ngữ, xếp chúng vào ba nhóm:( Nhóm đôi)
- Cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì khiến cho người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Chọn ý em cho là đúng. ( Nhóm đôi)
- Là người học sinh, phải rèn luyện ý chí gì?
d. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
4. Củng cố:
- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?
- Là HS chúng ta cần có ý trí và nghị lực ntn?
5. Dặn dò:
	- Ghi nhớ các câu tục ngữ.
	- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 7 câu.
- 7 HS đọc nối tiếp:
+ Lần 1: Sửa lỗi đọc sai.
+ Lần 2 : HD đọc câu khó. Giải nghĩa từ SGK.
+ Lần 3: HS đọc trong nhóm 2.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- HS chú ý nghe gv đọc mẫu.
- HS thảo luận nhóm 2, sắp xếp các câu tục ngữ vào 3 nhóm:
a, câu 1, câu 4.
b, câu 2, câu 5.
c, câu 3, câu 6, câu 7.
- HS trao đổi theo nhóm 2 chọn lí do cho là đúng:
+ Ngắn gọn, ít chữ.
+ Có vần, có nhịp cân đối.
+ Có hình ảnh.
- Vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân.
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- HS nêu cách thể hiện giọng đọc phù hợp.
- HS luyện đọc diễn cảm và HTL theo cặp.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.
- Không nản lòng trước những bài tập khó, kiên trì, rèn luyện và vươn lên trong học tập.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
.................................................................
Tiết 2: TOÁN
 NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
	- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
	- Bài tập cần làm bài 1; 2. HS khá, giỏi làm được bài tập 3, 4.
	- HS có tính nhanh nhẹn, sáng tạo trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV : Chuẩn bị bài
- HS Kiến thức cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Cách nhân với 10, 100, 1000,
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
*Phép nhân với số tận cùng là chữ số 0: VD1: 1324 x 20 = ?
- GV: 20 = 10 x ?
- GV hướng dẫn HS đặt tính, tính.
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện.
* VD2: 230 x 70 = ?
- Hướng dẫn HS phân tích mỗi thừa số thành tích của một số với 10, vận dụng tính chất của phép nhân để thực hiện.
- Đặt tính rồi tính.
c. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
* HS khá giỏi.
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
* HS khá, giỏi.
- Xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố:
	- Chốt lại nội dung bài dạy.
 - Nhận xét tiết học.	
5. Dặn dò:
	- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát.
- Thực hiện phép tính:
180 x 10 = 10200 : 100 = 
- HS nêu ví dụ.
- HS: 20 = 10 x 2
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
 = 1324 x 2 x 10
 = 2648 x 10 = 26480
 1324 • Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị 
x 20 của tích.
26480 • 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên 
 trái số 0.
 • 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 • 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
 • 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
- Vài HS nêu lại.
- HS phân tích theo hướng dẫn:
230 x 70 = 23 x 10 x 7 x 10 
 = 23 x 7 x 100
 = 161 x 100 = 16100
 230 • Viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị 
 x 70 và hàng chục của tích.
16100 • 7 nhân 3 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
 • 7 nhân 2 bằng 14, thêm 2 bằng 
 16 viết 16.
- Vài HS nêu lại cách thực hiện.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài trên bảng con.
 1342 13546 5642
x 40 x 30 x 200
 53680 406380 1128400	
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
1326 x 300 = 397 800
3450 x 20 = 69 000
1450 x 800 = 1 160 000
- HS đọc đề, xác định yêu cầu.
Bài giải
Xe ô tô đó chở số gạo và ngô là:
30 x 50 + 40 x 60 = 3900 ( kg)
 Đáp số: 3900 kg.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
Chiều dài tấm kính đó là:
30 x 2 = 60(cm)
Diện tích tấm kính đó là:
30 x 60 = 1800( cm²)
 Đáp số: 1800 cm²
* Phần điều chỉnh, bổ sung: 
...............
Tiết 3: THỂ DỤC
BÀI 21
(GV chuyên soạn giảng)
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
- GD tính mạnh rạn, tự tin trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- GV :Truyện đọc lớp 4.
- Hs : Chuẩn bị mỗi em một câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Thực hiện cuộc trao đổi với người thân về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV viết đề bài lên bảng:
Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi đó. 
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
- Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
- Trao đổi về nội dung gì ?
- Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
- Lưu ý: Đây là cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình nên phải đóng vai khi trao đổi. Hai người trao đổi với nhau về một câu chuyện mà cả hai cùng được biết .
c. Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi:
- GV đưa ra các gợi ý:
+ Tìm đề tài trao đổi.
+ Xác định nội dung trao đổi.
+ Xác định hình thức trao đổi. 
- Gọi HS nói nhân vật mình chọn 
- Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp.
- Tổ chức cho các cặp thi trao đổi trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
4. Củng cố:
	- Nêu nội dung cuộc trao đổi.
5. Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 1-2 nhóm thực hiện cuộc trao đổi của tiết trước.
- HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu xác định yêu cầu của đề.
- Giữa em với người thân trong gia đình: Bố, mẹ, ông, bà, anh, chị em.
- Một người có ý chí nghị lực vươn lên.
- Chú ý nội dung truyện, truyện đó phải cả 2 người cùng biết .
- HS đọc các gợi ý.
- Hs trao đổi theo cặp xác định đề tài trao đổi.
- Hs nối tiếp nêu tên nhân vật mình chọn để thực hiện cuộc trao đổi.
- Hs trình bày tóm tắt cuộc trao đổi.
- Hs thực hiện cuộc trao đổi theo cặp.
- 1 vài cặp thực hiện cuộc trao đổi trước lớp.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
.................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: ÔN TIẾNG VIỆT(TLV)
LUYỆN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Rèn kĩ năng kể chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có ý trí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. 
- GD ý thức vươn lên trong cuộc soosngs hằng ngày..
II. CHUẨN BỊ:
- VBT, BTNC
III. BÀI MỚI:
Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về một người có nghị lực.
* HD: - Có mấy cách kể chuyện?
- Yêu cầu của đề là gì?
- Yêu cầu HS nêu tên những câu chuyện về một người có nghị lực mà mình đã nghe hặc đã đọc.
- Đọc đề bài.
- Có 2 cách: 
+ Kể theo trình tự thời gian.
+ Kể theo trình tự không gian.
 Kể một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về một người có nghị lực.
- Vài HS nêu.
- Hs tự làm bài vào vở, trình bày:
VD: Kể lại chuyện Bàn chân kì diệu:
Ngay từ khi còn bé, Nguyễn Ngọc Kí đã bị liệt cả hai chân. Ký không được đi học như các bạn nhỏ cùng trang lứa. ký tự học, dùng bàn chân phải tập viết. Ký đọc thông, viết thạo làm cho nhiều người ngạc nhiên..........
* Phần điều chỉnh bổ sung:
Tiết 2: ÔN TOÁN
LUYỆN TẬP NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU: 
 Củng cố cho học sinh: 
 	- Cách thực hiện nhân với số có có tận cùng là chữ số 0. áp dụng vào giải toán có lời văn.
 	 - HS thực hiện nhanh, chính xác.
 	- Giáo dục ý thức học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. 
 HS : Đồ dùng học tập. 
III. BÀI MỚI:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1(VBT): Đặt tính rồi tính
- HD làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: (VBT)
- Nêu bài toán
+ Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết gì?
+ Muốn biết xe đó chở được bao nhiêu kg gạo và ngô ta phải làm thế nào?
- Một HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3(BDT)
- Nêu đề bài
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: (BDT).
* HS khá, giỏi.
- Bài yêu cầu gì?
- Để điền được đúng sai ta phải làm gì?
- HS tính và so sánh diện tích của hai hình rồi điền.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở, chữa bài.
 420 2837 5620
 x 600 x 200 x 4000
 252000 567400 22480000
- HS đọc bài toán.
Tóm tắt
50 bao gạo: mỗi bao cân nặng 50kg ? kg	
20 bao ngô: mỗi bao cân nặng 60kg
Bài giải
50 bao gạo cân nặng là:
50 50 = 2500 (kg)
20 bao ngô cân nặng là:
60 20 = 1200 (kg)
Xe đó chở được số gạo và ngô là:
2500 + 1200 = 3700 (kg)
 Đáp số: 3700kg gạo và ngô.
- HS đọc đề bài.
- HS làm vào phiếu bài tập.
Bài giải
Chiều dài mặt bàn là:
60 2 = 120 (cm)
Diện tích mặt bàn là:
120 x 60 = 7200 (cm2)
Đáp số: 7200cm2
Nêu yêu cầu của bài.
HS tự làm bài trên phiếu.
 4cm
 25cm
 1dm
Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.(Đ)
Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau. (S)
Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật. (S)
Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông. (S) 
 * Phần điều chỉnh, bổ sung:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
CHỦ ĐIỂM: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. YÊU CẦU GIÁO DỤC: 
 	- Học sinh hiểu được công việc của đội ngũ gv trong nhà trường.
	- Thông cảm, kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
- Chăm học, chăm làm xứng đáng là con ngoan, trò giỏi.
II. THỜI GIAN ĐỊA ĐIỂM:
- Thời gian: 35 phút
- Địa điểm: lớp học.
III. ĐỐI TƯỢNG: 
- HS lớp 4B.
- Số lượng: 32 em
IV. CHUẨN BỊ:
V. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG:
1. ổn định tổ chức: 
Tập chung lớp, hát một bài tập thể.
2. GV triển khai công việc: 
a. Khởi động: Hát tập thể bài" Bụi phấn"
b. Nội dung:
- Giới thiệu về đội ngũ thầy, cô giáo.
	+ Người cao tuổi nhất là 43 tuổỉ, người ít tuổi nhất là 24 tuổi.
 	+ Thầy cô giáo đã dạy em là những người như thế nào?
	- Các thầy cô giáo nhiệt tình với lớp, yêu nghề mến trẻ, có tâm huyết với nghề.
+ Em có yêu quý thầy cô giáo không?
- HS nêu.
+ Em phải làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo?
- Học sinh nêu cảm xúc của mình.
b. Văn nghệ:
- Tổ chức cho học sinh hát, múa một số bài về thầy, cô.
+Cả lớp thực hiện.
VI. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG:
	- Nhận xét tinh thần thái độ của HS.
	- Nhắc nhở HS biết chào hỏi, lễ phép với thầy cô.
* Phần điều chỉnh, bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11(2013).doc