Đ ễN TẬP CHƯƠNG Tiết 13 Mục tiêu : Kiến thức : Làm cho HS nhớ lại những khái niệm cơ bản nhất đã học chương : Phép cộng và trừ các véc tơ , phép nhân véc tơ với một số , tọa độ của véc tơ và của điểm , các biểu thức tọa độ của các phép toán véc tơ. Về kĩ năng thực hành cần làm cho HS nhớ lại những quy tắc đã biết : Quy tắc ba điểm , quy tắc hình bình hành , quy tắc về hiệu véc tơ , điều kiện để hai véc tơ cùng phương , ba điểm thẳng hàng Kĩ năng : Có kĩ năng tổng hợp về các phép toán của véc tơ , tọa độ véc tơ. Vận dụng các kiến thức để làm các bài toán . Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế. Có thể sáng tạo được một số bài toán mới. Vững vàng trong lôgíc. Chuẩn bị của GV và HS ; Chuẩn bị của GV : GV nhắc lại những kiến thức cần thiết. Chuẩn bị một bài kiểm tra 45’. Chuẩn bị của HS : Để chuẩn bị cho tiết ôn tập , yêu cầu HS đọc trước ở nhà : trả lời các “câu hỏi tự kiểm tra” và chuẩn bị các bài tập. Tiến trình dạy học : HĐ1 : GV cùng HS vấn đáp phần câu hỏi tự kiểm tra Câu 1,2,3,4,6,10 . GV lần lượt gọi từng HS trả lời Đáp án. câu hỏi tự kiểm tra Câu 1. Định nghĩa Vectơ Định nghĩa đoạn thẳng Là đoạn thẳng có hướng. Có hai điểm là điểm đầu và điểm cuối. Bài thêm. Cho n điểm phân biệt sao cho ba trong n điểm đó không thẳng hàng . Khi đó số véc tư có điểm đầu và điểm cuối là n điểm đó là : . Là đoạn thẳng cũng có hai đầu mút nhưng không phân biệt điểm đầu và điểm cuối. Là đoạn thẳng không có hướng. Chú ý : So sánh với đoạn thẳng số đoạn thẳng là : Câu 2. Do hai vectơ có giá không trùng nhau 4 đỉnh A, B, C, D không thẳng hàng. Xét tứ giác có bằng nhau( giả thiết): và cùng hướng với . Tứ giác là hình bình hành. Vậy tứ giác là hình bình hành. Cho HS hoạt động nhóm thảo luận , sau đó mỗi nhóm cử 1 HS trả lời. HĐ2 : Chữa bài tập trong SGK Bài 2. HĐ của GV HĐ của HS Hướng dẫn : HS ôn lại phần : quy tắc tam giác , quy tắc hình bình hành, véc tơ đối ; tổng , hiệu hai véc tơ. Trả lời : ( trong đó D là điểm đối xứng của C qua A ) ( trong đó E là điểm sao cho ABCE là hbh ) Bài 4. HĐ của GV HĐ của HS Hướng dẫn : HS ôn lại phần : quy tắc tam giác , quy tắc hình bình hành, véc tơ đối ; tổng , hiệu hai véc tơ. Trả lời : a) . Vậy M là đỉnh của hình bình hành ABCM. Gọi D là trung điểm của BC thì : Vậy N là trung điểm của AD b) Bài 6. HĐ của GV HĐ của HS Hướng dẫn : HS ôn lại phần : Hệ trục tọa độ , tọa độ trọng tâm Trả lời : a)Ta có : . Vì nên hai véc tơ và không cùng phương, tức là ba điểm A, B, C không thẳng hàng b)Giả sử, ta có và . Vì nên x + 1 = 3 và y- 3 = - 9, suy ra E =( -3; 5)
Tài liệu đính kèm: