Tiết 7: BÀI VIẾT SỐ 1: VĂN BIỂU CẢM Ngày soạn: Dạy ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 10A 10D ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 1 -LỚP 10 MÔN NGỮ VĂN CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 PHÚT I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Ôn tập, củng cố kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận. - Tích hợp với Văn qua bài Khái quát văn học dân gian Việt nam, với Tiếng Việt ở bài Văn bản và đặc điểm của văn bản. - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học đầu năm - học kì 1, môn Ngữ văn lớp 10. - Kĩ năng viết văn biểu cảm - Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức : Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra 45 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Làm văn Nghị luận văn học Kiểu bài : Văn biểu cảm Kiểu bài văn biểu cảm . Lập luận là gi? Luận điểm là gì? Lựa chọn phương pháp lập luận phù hợp với kiểu bài văn biểu cảm Biết cách xây dựng dàn ý cho bài viết, xác định những sự việc, chi tiết tiêu biểu Viết bài văn bày tỏ cảm xúc , suy nghĩ về những ngày đầu tiên ở ngôi trường THPT Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 10% 1 10% 2 20% 6 60% 1 10 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ KIỂM BÀI VIẾT SỐ I Môn Ngữ văn 10 ( chương trình chuẩn) Năm học: 2013- 2014 Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) Đề bài: Cảm nghĩ những ngày đầu tiên bước vào lớp 10A/10D V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI 1. Hướng dẫn chung. - Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giám khảo cần linh động trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. - Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong tổ chấm - Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,0 điểm). 2. Đáp án và thang điểm Đáp án Điểm Câu làm văn Đề : Cảm nghĩ những ngày đầu tiên bước vào lớp 10A/10D a. Yêu cầu về kỹ năng: - Biết cách làm bài văn biểu cảm. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. - Bài văn biểu cảm , có đủ ba phần có hình thức và nội dung - Xây dựng luận điểm – luận cứ rõ ràng b. Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cách lí lẽ và dẫn chứng phải hợp lí, cần làm rõ được các ý chính sau: a. Mở bài - Nêu được vấn đề cần nghị luận. Giới thiệu về ngôi trường mới, lớp mới và ấn tượng đầu tiên về ngôi trường, lớp 1,0 đ b. Thân bài: - Cảm xúc đầu tiên về lớp học. 2,0 đ - Những cảm nghĩ liên quan đến ngôi trường mới, lớp học mới: sự thay đổi về môi trường, thầy cô, sự thay đổi trong sinh hoạt học tập, chuyển biến tích cực trong nhận thức của bản thân 2,0 đ - Những suy nghĩ , ước mơ tương lai : liên tưởng đến tình cảm, niềm tin gia đình dành cho bản thân HS , ước mơ cho tương lai 2,0 đ - Ra sức trau rèn nghị lực cũng như sự bền lòng phấn đấu trong học tập và nỗ lực theo đuổi ước nguyện đẹp trong đời mình. 2,0 đ c. Kết bài : Những cảm xúc đọng lại từ khi bước chân vào môi trường học tập mới. 1,0 đ Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kỹ năng và kiến thức. * Lưu ý: - HS có thể trình bày theo những kết cấu khác nhau và có những cảm nhận riêng của mình miễn là đáp ứng được yêu cầu đề. - Khuyến khích thêm điểm cho những bài là có năng lực cảm thụ văn chương, có sáng tạo. BIỂU ĐIỂM: - Điểm 9 - 10 : Đáp ứng tốt các yêu cầu của đề, bố cục sáng rõ, văn viết mạch lạc, có cảm xúc, cảm nhận độc đáo, sâu sắc, sáng tạo. - Điểm 7- 8 : Đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, bố cục hợp lí, cảm nhận khá nhưng lập luận chưa sắc sảo, có một số lỗi về diễn đạt - Điểm 5- 6: Đáp ứng ở mức trung bình các yêu cầu của đề. - Điểm 3 - 4 : Hiểu đề chưa thấu đáo, bài làm còn chung chung, diễn đạt thiếu trôi chảy - Điểm 1- 2: Chưa hiểu đề, bài làm hoặc quá sơ sài, hoặc lan man, kiến thức thiếu chắc chắn, diễn đạt hạn chế - Điểm 0: Không làm bài, bỏ giấy trắng VI. KIỂM TRA VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ THI.
Tài liệu đính kèm: