Giáo án Hóa học Lớp 9 (Công văn 5512) - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021

docx 126 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 09/01/2023 Lượt xem 440Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 (Công văn 5512) - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hóa học Lớp 9 (Công văn 5512) - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021
Tuần: 1 	 Ngày soạn: 12/09/2020
Tiết: 1 Ngày dạy: .. /./2020
 ÔN TẬP ĐẦU NĂM	
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh 
- Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp (1’) 
2.Tổ chức các hoạt động học tập 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu 
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. 
-GV: Trong chương trình hóa học lớp 8 có những kiến thức vô cùng quan trọng .Vậy, hôm nay cô và các em cùng ôn lại các kiến thức đó để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé.
-HS: chú ý lắng nghe
 Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’) 
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS nêu các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. Công thức chung của các hợp chất đó. Phát biểu qui tắc hóa trị?
- GV: Lưu ý HS cần phải ghi nhớ các kiến thức : 
+ Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các gốc axit, hóa trị của các nguyên tố và các gốc.
 + Thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
- HS: Trả lời câu hỏi GV đặt ra.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
® Qui tắc hóa trị: ] 
– Công thức chung của các hợp chất :
· Oxit: RxOy
· Axit: HxA
·Bazơ: M(OH)n
· Muối: MnAm
Hoạt động 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất. 
- GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau,yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở.
?Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập: 
?Hoàn thành PTHH
a. Na2O +H2O 
 K2O +H2O 
b. SO2 +H2O 
c. SO3 +H2O 
d. NaOH + HCl 
e. Al(OH)3+H2SO4 
- Chỉ ra chất ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các chất sản phẩm ở a và b?
- Gọi tên các chất sản phẩm
? Viết CTHH của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II)clorua, Kẽm sun fat, Sắt (III) sun fat, Magiê hidro cacbocat, Canxi photphat, Natri hidro phot phat 
- HS: Trả lời
- HS: Làm bài tập
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng, trả lời câu hỏi.
- HS: lên bảng làm
 80 (g)
a. Na2O +H2O 2NaOH 
 K2O +H2O 2 KOH 
Sản phẩm thuộc loại bazơ
 NaOH: natri hidroxit
 KOH: kali hidroxit
b. SO2 +H2O H2SO3
 SO3 +H2O H2SO4
Sản phẩm thuộc loại axit
 H2SO3: axit sunfurơ
 H2SO4: axit sunfuric
c. NaOH +HClNaCl + H2O 
2Al(OH)3 + 3 H2SO4 6H2O + Al2 (SO4)3 
Sản phẩm thuộc loại muối
 NaCl:natriclorua
 Al2 (SO4)3: nhôm sunfat
Đồng (II)clorua : CuCl2
Kẽm sun fat : ZnSO4
Sắt III sun fat : Fe2 (SO4)3
Magiê hidro cacbocat: MgHCO3
Canxi photphat: Ca3(PO4)2
Natri hidro phot phat: NaHPO4
Natri đihidro photphat: NaH2PO4
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà sau: 
Đốt 32 gam khí mêtan CH4 trong không khí thu được khí CO2 và hơi nước.
a. Tính khối lượng khí CO2 thu được
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 phần nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l
Tuần: 1 	 Ngày soạn: 12/09/2020
Tiết: 2 Ngày dạy: .. /./2020
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (1’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. 
-GV: hôm nay cô và các em tiếp tục ôn lại các kiến thức lớp 8 để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé.
-HS: chú ý lắng nghe
 Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’) 
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm: Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng làm bài tập.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trên bảng.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
- HS: Thảo luận nhóm và ghi các công thức ra giấy.
- HS: Các công thức thường dùng.
Các công thức:
Hoạt động 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập: 
BT1:Hòa tan 28g Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích HCl cần dùng.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thu được sau phản ứng không thay đổi đáng kể so với thể tích HCl) 
Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm.
GV chốt kiến thức: Làm theo các bước: 
+ Tính số mol của Fe.
+ Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm.
+ Tính thể tích, nồng độ dung dịch. 
- GV chốt kiến thức.
BT 2: 
a) Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
b) Nếu hòa tan 25gam NaCl vào 75gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
- Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm. Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chốt kiến thức
BT 3: 
Trộn 2 lít dung dịch rượu êtylic có nồng độ 1M, vào 3 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch rượu êtylíc sau khi pha trộn.
- Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm. Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chốt kiến thức.
- GV:hướng dẫn hs và yêu cầu hs lên bảng trình bày
BT 4: 
Từ muối CuSO4 , nước cất và những dụng cụ cần thiết, tính tổng giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch CuSO4 15%.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
BT1:
Theo phương trình: 
 + Thể tích dung dịch HCl cần dùng là :
CM = n/V => V = n / CM 
 = 1/2 = 0,5 (l)
 + Nồng độ của dung dịch sau phản ứng:
BT 2:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch. 
b)
Ta có: mdd = mct + mdm 
 = 25 + 75 = 100 (gam) 
-Áp dụng công thức :
 C% = mct x 100%/ mdd 
= (25x 100%):100 = 25% 
-Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 25%. 
BT 3
Ap dụng công thức 
*n1 = CM(1) x V1 
 = 1 x 2 = 2 (mol) 
*n2 = CM(2) x V2 
 = 2 x 3 = 6 (mol) 
*nmới = n1 + n2 
 = 2 + 6 = 8 (mol) 
 V ( mới ) = V1 + V2 
 = 5 ( lít ) 
 *CM ( mới ) = 8: 5= 1,6 (M). 
-Vậy nồng độ mol của dung dịch rượu êtylic sau khi pha trộn là 1,6( M ).
 BT4: * Tính tổng:
- Khối lượng chất tan CuSO4 l: 
m CuSO4 = 15 x 200 / 100 = 30 (gam) 
- Khối lượng dung mơi l: 200 – 30 170 (gam) nước. 
* Cách pha chế: Cân lấy 30 gam CuSO4 cho vo cốc có dung tích 250 ml. Sau đó đong lấy 170ml nước cất rồi đổ dần vo cốc khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%. 
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ.
- Chuẩn bị chủ đề Oxit 
 Tiết 1: “ Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit” .
Tuần: 2,3 	 Ngày soạn: ././2020
Tiết: 3,4,5 Ngày dạy: .. /./2020
CHỦ ĐỀ: OXIT
KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit.
Tiết 2
KT2: Một số oxit quan trọng.
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức 
Học sinh trình bày được:
- Tính chất hoá học của oxit:
 + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
 + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit, lưu huỳnh đioxxit.
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 Giáo viên:
	- Hoá chất: CuO, HCl, máy tính, ti vi, CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2 , Na2SO3, H2SO4 loãng, S, Ca(OH)2.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh.
	- Tranh ảnh lò lung vôi trong công nghiệp và thủ công.
	- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút. 
2. Học sinh: 
	Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (2’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. 
- GV: chiếu 1 số hình ảnh về oxit axit, oxit bazơ (SO2, CaO, Fe3O4)
- GV: Trong chương trình lớp 8 chúng ta đã được làm quen khái niệm về oxit. Vậy, oxit là gì? Oxit có những tính chất hoá học nào? Chúng được chia thành mấy loại? 
- HS: quan sát
- HS: Chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của oxit
a. Mục tiêu: 
HS trình bày được: Những tính chất hoá học chung của oxit và viết được PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 - GV: Thông báo : BaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch bari hidroxit.
 - GV: Yêu cầu 1 HS viết PTHH?
 - GV: Yêu cầu 3HS viết PTHH của: K2O, Na2O, CaO với nước .
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm: CuO + HCl
Yêu cầu HS quan sát màu sắc Viết PTHH ?
- GV: Tương tự,yêu cầu HS viết PTPƯ khi cho Al2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 
- GV: Yêu cầu HS chốt lại các TCHH của oxit bazơ?
-GV: Thông báo:Khi cho P2O5 tác dụng với H2O có hiện tượng gì ?
- GV: Yêu cầu 3HS viết PTPƯ khi cho SO2, SO3, N2O5 + H2O?
- GV: Yêu cầu 2 HS viết PTPƯ khi cho SO2 tác dụng với dung dịch NaOH và P2O5 tác dụng với dung dịch KOH .
- GV hỏi: Ngoài ra oxit axit còn có TCHH nào khác và kết luận?
- HS : Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Viết PTHH.
- HS: Viết các PTHH lên bảng.
- HS: Thực hiện thí nghiệm, nêu hiện tượng: CuO tandd có màu xanh lam.
CuO + 2HCl 
 CuCl2 + H2
-HS: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
- HS: Dựa vào kiến thức vừa học trả lời.
- HS: Tạo thành dung dịch axit làm giấy quỳ tím hoá đỏ .
- HS: Lên bảng viết PTHH.
- HS: Lên bảng viết PTHH:
SO2+2NaOHNa2SO3+ H2O 
P2O5+6KOH2K3PO4+3H2O 
-HS: Tác dụng với oxit bazơ và kết luận về TCHH của oxit axit.
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
1. Oxit bazơ:
 a. Tác dụng với nước dd bazơ
BaO + H2O Ba(OH)2 .
 Na2O + H2O 2NaOH .
b. Tác dụng với axit muối + nước
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
c. Tác dụng với oxit axit muối .
CaO + CO2 CaCO3
 2. Oxit axit 
a.Tác dụng với nước dd axit .
P2O5+3H2O 2H3PO4
b. Tác dụng với bazơ muối + nước
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 
 c. Tác dụng với oxit bazơ muối 
 BaO + SO2 BaSO3 
Hoạt động 2.2 Khái quát về sự phân loại oxit 
a. Mục tiêu: 
HS trình bày được: phân loại oxit
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 - GV: Dựa vào TCHH ở trên oxit được chia làm mấy loại ? 
- GV: Từ kiến thức lớp 8, yêu cầu HS nhắc lại :
 Oxit bazơ là gì ?
 Oxit axit là gì ? 
-GV: Giới thiệu oxit lưỡng tính, oxit trung tính .
- HS: Có 2 loại :
Oxit axit và oxit bazơ .
- HS: Trình bày khái niệm oxit axit, oxit bazơ.
-HS: Nghe và ghi vào vở.
II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT 
1. Oxit bazơ (K2O, CuO, Fe2O3...)
2. Oxit axit (SO3, P2O5 )
 3. Oxit lưỡng tính
(Al2O3, ZnO )
4. Oxit trung tính 
(CO, NO )
Hoạt động 2.3 Một số oxit quan trọng
a. Mục tiêu: 
HS trình bày được: Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit, lưu huỳnh đioxit 
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu CaO và nêu ra các tính chất vật lý?
- GV yêu cầu nêu tính chất hóa học của Oxit bazơ?
- GV giới thiệu CaO thành phần có nguyên tố kim loại liên kết với nguyên tố oxi vậy CaO thuộc loại oxit nào?
- GV “Vì vậy CaO mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ”
- GV yêu cầu HS về nhà tự học phần tính chất hóa học và PTHH minh hoạ.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế để nêu các ứng dụng của CaO?
 - GV: Kết luận và bổ sung.
- HS: Quan sát mẫu vật, từ đó nêu tính chất vật lý của CaO.
-Hs trả lời
-HS CaO là oxit bazơ
-HS: Theo dõi thông tin SGK , liên hệ thực tế và nêu các ứng dụng của CaO
-HS: Nghe và ghi vở
A.Canxioxit (CaO)
I. TÍNH CHẤT
1.Tính chất vật lí:
- Là chất rắn, màu trắng nóng chảy ở nhiệt độ là 2585oC.
2. Tính chất hoá học (hướng dẫn học sinh tự học)
II. CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
(SGK)
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí SO2, ngửi khí (đúng nguyên tắc).
 Hãy nêu trạng thái, màu sắc, mùi của khí SO2?
- GV: Yêu cầu HS xác định tỉ khối của khí SO2 đối với không khí kết luận gì ?
- GV thông báo: SO2 độc gây ho, viêm đường hô hấp, mùi hắc. 
SO2 thành phần có nguyên tố phi kim liên kết với nguyên tố oxi vậy SO2 thuộc loại oxit nào?
- GV: “Vì vậy SO2 mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit”
- GV yêu cầu HS về nhà tự học phần tính chất hóa học và PTHH minh hoạ.
- GV hỏi: Qua phần TCHH hãy cho biết nguyên liệu để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
- GV : Giới thiệu thêm: muối sunfít và dd HCl.
- GV hỏi: Cách thu khí SO2 như thế nào ? tại sao ? trong các cách sau:
a. Đẩy nước.
b. Đẩy không khí (úp bình thu).
c.Đẩy không khí (ngửa bình thu).
-GV: Giới thiệu thêm cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm bằng cách cho H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu.
-GV: Giới thiệu cách SX SO2 trong công nghiệp.
-HS: quan sát, ngửi khí, trả lời:
SO2 là chất khí không màu, mùi sốc.
-HS: Nặng hơn không khí 
- HS:Lắng nghe, ghi nhớ.
-HS: SO2 là oxit axit
- HS: Suy nghĩ trả lời:
Na2SO3, H2SO4 loãng.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Đẩy không khí, để ngửa bình do SO2 nặng hơn không khí và do SO2 tác dụng được với nước .
- HS: Chú ý lắng nghe. Viết PTPƯ .
B.LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I.TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2 ) :
1.Tính chất vật lí :
- Chất khí, không màu có mùi hắc, độc. 
- Nặng hơn không khí.
2.Tính chất hoá học: (hướng dẫn học sinh tự học)
II. Ứng dụng:
- Sản xuất H2SO4 
- Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. 
- Diệt nấm mốc.
III. Điều chế :
1.Trong phòng thí nghiệm 
- Nguyên liệu muối sunfít, dd HCl, H2SO4 loãng .
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl+H2O + SO2 
Na2SO3+ H2SO4 Na2SO4+H2O+ SO2 
2.Trong công nghiệp :
- Đốt lưu huỳnh trong không khí.
S + O2 SO2
- Đốt quặng pirit (FeS2)
4FeS2+11O2 2Fe2O3+ 8SO2. 
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy trình chiếu)
- GV gọi học sinh đọc đề bài các bài tập luyện tập:
- Bài tập1: Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5.
a. Em hãy gọi tên, phân loại các oxit trên .
b. Trong các oxit trên, chất nào tác dụng với nước, dd HCl, dd KOH. Viết các PTPƯ xảy ra?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4, 6 SGK/6.
Bài tập 3 : Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
 Ca(OH)2
CaCO3 CaO CaCl2
 Ca(NO3)2
 CaCO3
Bài tập 4: Thực hiện chuỗi phản ứng sau: 
CaCO3 → CaO → CaSO3 → S → K2SO3
Bài tập 5: Hoàn thành các phản ứng sau : 
 SO2 + Ca(OH)2 →
 SO2 + Na2O →
Bài tập 6: Cho 2,24 lit khí SO2 tác dụng vừa đủ với V(lit) dung dịch Ca(OH)2 1M chỉ tạo ra muối trung hoà. Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành.
- GV gọi HS lên bảng làm bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức giải quyết nhiệm vụ học tập cũng như cuộc sống.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
- GV: Đặt vấn đề: tại sao vôi sống dạng bột để ngoài không khí thì bị vón cục?
- GV: Nếu em để 1 cốc nước vôi trong trong không khí 1 thời gian có hiện tượng gì?
- HS: Do nó phản ứng được với CO2 trong không khí tạo thành muối canxi cacbonat không tan.
- HS: Vôi trong có 1 lớp màng mỏng màu trắng ở trên bề mặt .
-GV: Tại sao trên bề mặt các hố tôi vôi ngập nước thường có một lớp váng trắng (tại sao cốc nước vôi trong để lâu trong phòng thí nghiệm thường có một lớp váng trắng)
- GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa axit, ăn mòn các công trình xây dựng, hãy viết các PTPƯ giải thích quá trình trên.
- Tại sao SO2 được dùng tẩy trắng bột giấy?
- Tại sao vôi sống để lâu trong không khí bị kém chất lượng?
- Tại sao người ta đốt S diệt chuột ở những nhà kho kín? 
- HS: Trên bề mặt các hố tôi vôi ngập nước thường có một lớp váng trắng (cốc nước vôi trong để lâu trong phòng thí nghiệm thường có một lớp váng trắng) do: 
 - HS phát biểu:
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O →H2SO4
Các công trình xây dựng chứa sắt và đá vôi:
H2SO4 + Fe →FeSO4 + H2
H2SO4+CaCO3→
 CaSO4+CO2+H2O
- SO2 tác dụng với các chất hữu cơ có màu tạo ra các chất không màu nên nó tẩy trắng được bột giấy.
- Do CaO phản ứng với CO2 trong không khí, phản ứng với hơi nước vì vậy khi bảo quản phải cho vào thùng kín hoặc túi nilon buộc kín tránh tiếp xúc với không khí.
Đốt S tạo ra khí SO2 là khí độc gây viêm đường hô hấp, sưng phổi
4. Hướng dẫn tự học ở nhà	
- Học bài, làm bài tâp 1, 2, 3, 5 (SGK/6). Học bài làm bài tập 4, 5, 6 (11 / SGK) và xem trước bài: “Tính chất hoá học của axit 
Tuần: 3,4 	 Ngày soạn: ././2020
Tiết: 6,7,8 Ngày dạy: .. /./2020
CHỦ ĐỀ: AXIT
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Tính chất hóa học của oxit axit
Tiết 2
KT2: Một số oxit quan trọng
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
	HS trình bày được:
- Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ , oxit bazơ và kim loại, muối.
- Ứng dụng H2SO4 và phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
- Tính chất H2SO4 đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước). 
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
	- Hoá chất: dd HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, Cu, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3, đường saccarozơ.
- Thiết bị: Tivi (máy chiếu).
	- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút. 
2. Học sinh:
	 Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm, ôn lại định nghĩa về axit. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (2’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. 
- GV: chiếu nội dung kiểm tra bài cũ lên tivi
- HS1: Nêu tính chất hóa học của SO2? Viết PTHH minh họa?
- HS2: Nêu định nghĩa axit? Công thức chung của axit? 
Gọi HS lên bảng, gọi HS khác nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức, cho điểm.
- GV chiếu 1 số hình ảnh các ứng dụng về axit HCl, H2SO4 GV đặt vấn đề: “Chúng ta đã trình bày được tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ. Vậy axit có những tính chất hóa học nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay”
- HS lên bảng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS: quan sát.
- HS: Chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của oxit
a. Mục tiêu: 
HS trình bày được: 
 - Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại, viết được PTPƯ minh hoạ.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
- GV: Làm thí nghiệm: Nhỏ axit HCl lên quỳ tím. Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng.
- GV: Thông báo quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit. 
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm 2:
+ Ống nghiệm 1: Zn + dd HCl
+ Ống nghiệm 2: Cu + dd HCl
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ khi cho H2SO4 tác dụng với Al và Fe. 
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất trên của axit. 
- GV thông báo: Kim loại (Cu, Ag, Au) không tác dụng với dung dịch axit.
- GV lưu ý: dung dịch HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2.
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 3: 
+Ống nghiệm 1:
 Cu(OH)2 + H2SO4 
+Ống nghiệm 2: 
NaOH + phenolphtalein + H2SO4 
 Quan sát hiện tượng xảy ra ?
- GV đặt câu hỏi: 
1. Tại sao chất rắn tan ra?
2. Tại sao dung dịch NaOH + phenolphtalein có màu hồng khi cho H2SO4 vào lại không còn màu nữa ?
- GV hỏi: Axit còn tính chất hoá học nào mà em đã biết ?
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra.
- GV: Giới thiệu tính chất axit tác dụng với muối “Axit tác dụng với muối, tính chất này chúng ta sẽ học ở bài tính chất hoá học của muối.
II. AXIT MẠNH VÀ AXITYẾU
- GV thông báo: Dựa vào TCHH, axit được chia thành 2 loại chính .
-GV lưu ý: H2S thường tồn tại ở thể khí còn H2SO3 và H2CO3 thì thường phân huỷ ở dạng H2O, CO2, SO2.
- HS: Quỳ tím hóa đỏ
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: 
+ Ống nghiệm 1: có khí thoát ra, mảnh kẽm tan dần. 
+ Ống nghiệm 2: Không có hiện tượng . 
-HS: Lên bảng viết PTHH
- HS: Dựa vào thí nghiệm nêu kết luận. 
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra: 
+ ON 1: Kết tủa màu xanh tan trong axit.
+ ON2: Dung dịch có màu hồng bị mất màu hồng khi cho axit vào. 
- HS:
1. Vì tác dụng với H2SO4 sinh ra chất mới.
2. NaOH phản ứng với H2SO4 sinh ra chất mới.
- HS: Tác dụng với oxit bazơ.
- HS: Viết PTHH và ghi vở.
-HS: Nghe và ghi vở.
- HS: Chú ý lắng nghe, ghi vở .
- HS: lắng nghe, ghi nhớ.
 - HS: Chú ý lắng nghe, ghi vở .
I. Tính chất hóa học của axit 
1. Axit làm đổi màu chất chỉ chất chỉ thị.
- Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ. 
" Tính chất này dùng để nhận biết axit. 
2. Tác dụng với kim
 loại
- Thí nghiệm: 
+ Cách tiến hành. 
+ Hiện tượng: 
- Kẽm bị hòa tan và có khí không màu thoát ra.
- Ống chứa Cu không có hiện tượng gì.
+ PTHH.
 Zn + 2HCl→ ZnCl2 + H2
- Kết luận: 
Dung dịch axit tác dụng nhiều kim loại tạo muối và giải phóng H2.
* Lưu ý: A xit H2SO4 đặc, HNO3 tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2.
3. Tác dụng với bazơ
2NaOH+H2SO4→ Na2SO4 + 2H2O
 - Kết luận: 
- A xit tác dụng với ba zơ tạo muối và nước
- Phản ứng giữa axit với bazơ gọi là phản ứng trung hòa. 
4. A xit tác dụng với oxit ba zơ
- Phương trình hóa học. 
 Fe2O3+ 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O(
A xit t/d với o xit ba zơ tạo muối và nước.
5. Tác dụng với muối:( Học sau)
II. A xit mạnh và a xit yếu: 
- Cơ sở phân loại: 
+ Dựa vào tính chất hóa học.
+ Phân loại: 
* Axit mạnh: HNO3, HCl, H2SO4
*Axit yếu: H2CO3, H2S, H2SO3 
Hoạt động 2.2 Một số axit quan trọng
a. Mục tiêu: 
HS trình bày được: 
- Tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ, kim loại và muối.
- Ứng dụng H2SO4 và phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
 -Tính chất H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước). 
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
A. Axit clohiđric 
- GV hướng dẫn học sinh tự học phần Mục A. Axit clohiđric.
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo về hoạt động dự án “ứng dụng của axit HCl”. GV gọi đại diện nhóm khác bổ sung, GV chốt kiến thức.
B/ Axit sunfuric :H2SO4 
I. Tính chất vật lí
- GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng dd H2SO4 đặc. Yêu cầu HS nêu tính chất vật lý?
- GV: Quan sát hình vẽ SGK cho biết cách pha chế dung dịch axit đặc, giải thích?
GV chốt kiến thức: “Muốn pha loãng H2SO4 đặc phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước, không làm ngược lại”
 “Khi pha loãng axit sunfuric đặc, sự hoà tan toả nhiệt mạnh khi rót axit vào nước, khuấy đều, axit nặng, chìm xuống dưới, sự hoà tan xảy ra êm dịu, nếu làm ngược lại, nước nhẹ, sự hoà tan xảy ra trên bề mặt, sôi sùng sục, bắn cả nước cả axit ra ngoài, sự chênh lệch nhiệt độ đột ngột còn có thể gây nứt vỡ bình thuỷ tinh vô cùng nguy hiểm.
-GV: Làm thí nghiệm pha loãng H2SO4 đặc. 
II. Tính ch

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_cong_van_5512_chuong_trinh_hoc_ky_i_na.docx