HỌC KÌ I Ngày soạn:15/08/2015 Ngày dạy: 26/08/2015 Tuần 1 - Tiết 1 Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. - Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. - Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ? 2./ Kỹ năng: - Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ. 3./ Thái độ : Hứng thú say mê môn hóa học, thấy được tầm quan trọng của Hóa học trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- Chuẩn bị của giáo viên : Sách giáo khoa, sách giáo viên, một số tranh ảnh, tư liệu trong báo chí hoặc những câu chuyện về ứng dụng của Hóa học. - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm. - Hóa chất: dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, dd Ca(OH)2, đinh sắt. 2- Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đồ dùng trực quan. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) Giảng bài mới: (2 phút) Giáo viên đặt vấn đề: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học? Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế khí H2 (19 phút) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) -Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình . +Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất. +Hướng dẫn học sinh hoạt đông theo nhóm nhỏ. +Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong SGK/3. +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. *Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4. g Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét. ?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên. Hoạt động theo nhóm: +Quan sát và ghi: *Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh. *Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu. *Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu. *Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen. +Ghi nhận xt ra giấy. Nhận xét *Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH gỞ ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl g ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4gPhần đinh sắt tiếp xúc với dd có màu đỏ. - Đều có sự biến đổi chất . ... ... I. Hóa học là gì? 1./ Thí nghiệm: dd CuSO4 dd NaOH - Thí nghiệm 1: dd axit clohidric đinh sắt Thí nghiệm 2: 2./ Quan sát: 3./ Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất. ........................................... ........................................... Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống. (9’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK -Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.(4’) -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. -Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo. ?Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? - HS đọc câu hỏi SGK. -Thảo luận và ghi vào giấy. +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa +Sản phẩm hóa học dùng trong nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo quản +Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: sách, bút, cặp, +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc, ... ... II. Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống chúng ta? Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống chúng ta. ........................................... ........................................... Hoạt động 3:Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?(10’) ) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) - Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK -Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?” -Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần: ?Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn. ?Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học. ?Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học. -Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung. -Cá nhân tự đọc SGK/5. -Thảo luận nhóm và ghi vào giấy. *Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hóa học: +Thu thập tìm kiếm kiến thức. +Xử lý thông tin. +Vận dụng. +Ghi nhớ. *Phương pháp học tập : +Biết làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. +Có hứng thú say mê. +Phải nhớ 1 cách chọn lọc. +Phải đọc thêm sách. Là: “Nắm vững – Biết vận dụng ... ... III. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa học? 1. Khi học tập môn hóa học các em cần chú ý thực hiện các hoạt động sau: - Thu thập tìm kiếm kiến thức - Xử lý thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ 2. Phương pháp học tập môn Hóa học như thế nào là tốt? ........................................... ........................................... 4./ Củng cố:(3’) - GV đặt 1 số câu hỏi củng cố :+Hoá học là gì ? + Trong cuộc sống của chúng ta hoá học có vai trò gì không ? + Muốn học tốt môn hoá học các em cần phải làm gì ? 5./ Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới:(1’) - Về nhà đọc trước bài 2 chất. V. RÚT KINH NGHIỆM: ------------ & ----------- Ngày soạn 15/08/2015 Ngày dạy: 27/08/2015 Chương 1: CHẤT-NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ Tiết: 2 - T1 Bài 2: CHẤT I./ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết được khái niệm và một số tính chất của chất.(Chất có trong các vật thể xung quanh ta.) 2.Kĩ năng: - HS được rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chấtrút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, ví dụ : đường, muối, tinh bột. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- Chuẩn bị của giáo viên : - 1 số mẫu chất : S, P đỏ, Al, Cu, NaCl tinh - Chai nước khoáng (có ghi thành phần trên nhãn) và 5 ống nước cất. - Sơ đồ mạch điện theo hình 1.2b/trang 8, nhiệt kế, đèn cồn. 2- Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đồ dùng trực quan. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống chúng ta? → Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất. Giảng bài mới: (1 phút) Hóa học là khoa học nghiên cứu về chất. Vậy chất có ở đâu? Chất được tạo nên từ đâu? Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với khái niệm “Chất”. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: I. Chất có ở đâu?(13’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) - GV Các nhóm thảo luận : chất có ở đâu? Cho ví dụ? Cho ví dụ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo về các chất có trong vật thể. - HS Trả lời câu hỏi, các nhóm bổ sung, nhận xét. Cây mía (VTTN), Ấm đun (VTNT), Mía có chất đường, xenlulozơ, nước. Ấm đun có chất nhôm. - GV Qua các ví dụ, hình thành sơ đồ theo SGK trang 21. Chất có ở đâu? - HS Chất có ở khắp nơi, đâu có vật thể là có chất ® nội dung mục I. Củng cố bài tập 1, 2, 3. bổ sung nhận xét - GV Tính chất của muối ăn? - HS Thể rắn, vị mặn, mầu trắng, tan trong nướcCác nhóm thảo luận mục 1 phần II. - GV Những tính chất nào là tính chất vật lý? Tính chất hóa học? - HS sinh trả lời, nhóm hoặc cá nhân bổ sung theo nội dung SGK. ... ... I. Chất có ở đâu? Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. ............................................ ............................................ Hoạt động 2:II. Tính chất của chất:(20’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) - GV Nêu 1 số tính chất của chất cho HS quan sát 1 số mẫu chất : S, Al, P đỏ, Cu . Nêu nhận xét 1 số tính chất bề ngoài . - HS quan sát và trả lời câu hỏi . HS khác bổ sung. - GV sau khi quan sát chất ta biết được tính chất nào? - HS Trạng thái, màu sắc ® tính chất bề ngoài của chất. - GV thực hiện tương tự mục b, c. Làm thí nghiệm b, c. Các cách để biết được tính chất của chất? Củng cố bài tập 5 trang 12. Chuyển ý mục 2 phần II. Nhóm thảo luận và từ đó trả lời câu hỏi mục 2.II. Học sinh làm thí nghiệm hoặc quan sát thí nghiệm. Có 3 cách theo SGK. Chép nội dung bài tập 5 vào vở bài tập. Hoàn tất nội dung. ... ... II. Tính chất của chất: 1./ Mỗi chất có những tính chất nhất định bao gồm tính chất vật lí và tính chất hóa học. 2./ Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? a. Giúp nhận biết chất này với chất khác. b. Biết cách sử dụng chất. c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống về sản xuất. ............................................ ............................................ 4./ Củng cố:(4’) - Chất có ở đâu? - Kể những tính chất của muối ăn mà em biết. - Làm bài tập 4 trang 12. - Bài tập 6 trang 12 5./ Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới:(1’) - Hướng dẫn học sinh làm bài tập còn lại. - Đọc mục III bài CHẤT. V. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt, ngày .tháng.năm 20 Tổ trưởng Lê Hoàng Hậu Ngày soạn 27/08/2015 Ngày dạy: 02/09/2015 Tuần 2 - Tiết 3 Bài 2: CHẤT (tiếp theo) I./ MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2./ Kỹ năng: - Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 3./ Thái độ : Hứng thú say mê môn hóa học, thấy được tầm quan trọng của Hóa học trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh 1.4 trang 10, chai nước khoáng. - 5 ống nước cất, nước, muối ăn, chén sứ, đèn cồn. 2- Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đồ dùng trực quan. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: Ổn định lớp: (1 phút) 2- Kiểm tra bài cũ:(4 phút)- - Chất có ở đâu? Ä Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là có chất. 3-Giảng bài mới: (1 phút) Nước uống tinh khiết và nước sử dụng hàng ngày có giống nhau không? Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu hỗn hợp chất tinh khiết: (19’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) - GV Cho học sinh đọc mục 1 phần III. - Tại sao nước cất được dùng để pha chế thuốc tiếm còn nước khoáng thì không? - Tại sao nước cất là nước tinh khiết? - Khi chất tinh khiết có lẫn nhiều chất khác gọi là gì? - Thế nào gọi là hỗn hợp? Nhận xét® Kết luận - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Vì nước cất là chất tinh khiết còn nước khoáng có lẫn các chất khác. - Do không lẫn chất khác. - Hỗn hợp - Nước tự nhiên có nhiều chất trộn lẫn nhau gọi là hỗn hợp - Học sinh nhận xét,bổ sung. Nước cất - GV Trong ví dụ mục III.1 nước nào được gọi là chất tinh khiết? - Làm thế nào khẳng định nước cất là nước tinh khiết? - Giáo viên giới thiệu cách chưng cất nước tư nhiên qua tranh vẽ 1.4 Bài tập 7 trang 12. - Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định? - Tính chất của hỗn hợp thì sao? - HS Đo nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng. - Nhóm thảo luận, đại diện các nhóm trả lời, nhận xét. Chú ý - HS vận dụng làm bài tập. - Học sinh đọc mục 2.III. - Chất tinh khiết. Ví dụ: nước cất. Sai lệch, thay đổi. ... ... III. Chất tinh khiết 1./ Hỗn hợp: Nước tự nhiên có nhiều chất trộn lẫn nhau gọi là hỗn hợp 2./ Chất tinh khiết: Nước cất là chất tinh khiết. Chất tinh khiết không lẫn chất khác. tonc = 0oc , tos = 100oc D = 1g / cm3 .......................................... ......................................... Hoạt động 1: Tìm hiểu tách chất ra khỏi hỗn hợp: (14’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) - Làm thí nghiệm đun nước muối. - Vì sao nước sơi bay hơi trước muối ăn? - Vậy ta đã dựa vào tính chất nào của nước và muối ăn để tách hỗn hợp? - Dựa vào đâu để có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp? - Giải thích hình. - Học sinh quan sát H1.4, 1.5, nhận xét, trả lời câu hỏi. - Do nhiệt độ sôi của nước là 100oC thấp hơn to sôi của muối ăn 1450o C. - Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau. - Học sinh trả lời hoàn tất nội dung. ... ... 3./ Tách chất ra khỏi hỗn hợp: Dựa vào sự khác nhau về tính chất để tách một chất ra khỏi hỗn hợp. .......................................... ......................................... 4./ Củng cố:: (4 phút) - Nước nào được gọi là chất tinh khiết? - Bài tập 8 trang 12 - Hãy tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp có lẫn lưu huỳnh. Biết lưu huỳnh không tan trong nước 5./ Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà và chuẩn bị bài mới:(2’) - Chuẩn bị bài thực hành: phương pháp tách riêng từng chất trong hỗn hợp? Mỗi chất có những tính chất như thế nào? V. RÚT KINH NGHIỆM: ------------ & ----------- Ngày soạn 04/09/2015 Ngày dạy: .../09/2015 Tiết: 4 – T2 Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT, TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP I./ MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - HS nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. 2-.Kĩ năng: - So sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất và rút ra được sự khác nhau giữa chúng. - Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. 3-.Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và thực hành hoá học. - Có ý thức giữ vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học. - Tạo hứng thú học tập bộ môn cho học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- Chuẩn bị của giáo viên : - Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đèn cồn, đũa thủy tinh, nhiệt kế, giấy lọc. - Lưu huỳnh, parafin, muối ăn. 2- Chuẩn bị của học sinh : -Ôn lại bài: chất. -Kẻ bảng tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích 01 02 III. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đồ dùng trực quan. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Thế nào là hỗn hợp và chất tinh khiết. Ä Nước tự nhiên có nhiều chất trộn lẫn nhau gọi là hỗn hợp. Nước cất là chất tinh khiết. Chất tinh khiết không lẫn chất khác. tonc = 0oc , tos = 100oc D = 1g / cm3 3- Giảng bài mới : (1’) Sau khi học xong bài chất, bài thực hành này gíup chúng ta thực nghiệm để nắm rõ về chất. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Hướng dẫn 1 số qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm (10’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) -Nêu các bước làm trong bài thực hành: b1:GV hướng dẫn thí nghiệm. b2:HS tiến hành thí nghiệm. b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường trình. b4:HS làm vệ sinh. -Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong phòng thí nghiệm. -Yêu cầu HS đọc SGK/154 gRút ra nhận xét về cách sử dụng háo chất trong phòng thí nghiệm. -Nghe và ghi vào vở: Các bước thực hành b1:GV hướng dẫn thí nghiệm. b2:HS tiến hành thí nghiệm. b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường trình. b4:HS làm vệ sinh. -Đọc SGK gNắm được các qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và cách sử dụng các hóa chất. ... ... * Các bước làm trong bài thực hành: b1:GV hướng dẫn thí nghiệm. b2:HS tiến hành thí nghiệm. b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường trình. b4:HS làm vệ sinh ......................................... ......................................... Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (17’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/12. -Hướng dẫn HS một số thao tác thí nghiệm cơ bản cho học sinh quan sát. - HS quan sát ghi nhớ. -Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 gLàm thí nghiệm gTrả lời các câu hỏi sau: ?Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện tượng gì. ?Chất nào còn lại trên giấy lọc. ?Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì. * Nhắc nhở HS: -Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm. -Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người. -HS đọc thí nghiệm 1 ghi nhớ cách làm. -Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm nhỏ, quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp. -Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Nhiệt độ nóng chảy của parafin là: 420C. + Ở t0 = 1000C nước sôi, lưu huỳnh chưa nóng chảy. + Nhiệt độ nóng chảy của S = 1130C lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của parafin. Nhận xét: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. -Hoạt động theo nhóm: ( 5’) +Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn sau khi lọc trong suốt. + Chất nào còn lại trên giấy lọc là cát. + Khi làm bay hơi hết nước thu được: muối ăn tinh khiết. ... ... I. Tiến hành thí nghiệm : 1. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và lưu huỳnh 2.Thí nghiệm 2: Tách riêng chất ra khỏi muối ăn và nước: ......................................... ......................................... Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình (7’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) - Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở. -Thu vở HS chấm bài thực hành. -Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí nghiệm. -Hoàn thành bản tường trình theo mẫu đã kẻ sẵn. ... ... II. Tường trình : ......................................... ......................................... 4./ Củng cố:: (2 phút) - GV nhận xét chung giờ học - Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 5./ Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà và chuẩn bị bài mới:(2’) - Đọc bài 4 SGK / 14,15 V. RÚT KINH NGHIỆM: Duyệt, ngày .tháng.năm 20 Tổ trưởng Lê Hoàng Hậu ------------ & ----------- Ngày soạn 04/09/2015 Ngày dạy: ..../09/2015 Tuần: 3 - Tiết: 5 Bài 4: NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU: 1./ Kiến thức: - Biết được các chất đều tạo nên từ các nguyên tử. - Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Biết hạt nhân proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. 2./ Kỹ năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố. 3./ Thái độ: Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học, hứng thú học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- Chuẩn bị của giáo viên : Sơ đồ nguyên tử hidro, oxi, natri 2- Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu bài trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đồ dùng trực quan. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) Giảng bài mới: (2 phút) Thế thì chất được tạo ra từ đâu? Chuyển ý vào bài mới. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? (15’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) --“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”. gVậy nguyên tử là gì ? -Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ bé -“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm”. -Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He -Thông báo đặc điểm của hạt electron. ?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào? -Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nghe và ghi vào vở: *Nguyên tử gồm: +1 hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. *Electron: +Kí hiệu: e +Điện tích:-1 +Khối lượng: 9,1095.10-28g ... ... I. Nguyên tử: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. ......................................... ......................................... Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ? (23’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) --“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron”. -Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. -Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và Na. ? Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt nào. ?Số proton trong nguyên tử O2 và Na. -Giới thiệu khái niệm: nguyên tử cùng loại. -Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và Na.g Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử ? ? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối lượng của 1 hạt proton và hạt nơtron. -Vì electron có khối lượng rất bé nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.. -Nghe và ghi bài: “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron”. Hạt proton: +Kí hiệu: p +Điện tích:+1 +Khối lượng: 1,6726.10-24g Hạt nơtron: +kí hiệu: n +điện tích:không mang điện. +khối lượng: 1,6726.10-24g -Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. Nhận xét: Vì nguyên tử luôn luôn trung hòa về điện nên: Số p = số n -Khối lượng: proton = nơtron. -Electron có khối lượng rất bé (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p) mnguyên tử = mhạt nhân ... ... 2. Hạt nhân nguyên tử: -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi các hạt proton và nơtron. Số p = số e a.Hạt proton +Kí hiệu: p +Điện tích: + +Khối lượng: 1,6726.10-24g b.Hạt nơtron +Kí hiệu: n +Điện tích: không mang điện. +Khối lượng: 1,6726.10-24g -Trong mỗi nguyên tử: Số p = số n Chú ý: mnguyên tử = mhạt nhân ......................................... ......................................... 4./ Củng cố:: (2 phút) - Nguyên tử là gì . - Trình bày cấu tạo của nguyên tử . - Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. - Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. 5./ Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà và chuẩn bị bài mới:(2’) - Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/15 - Đọc bài đọc thêm SGK/16 ------------ & ----------- Ngày soạn : 04/09/2015 Ngày dạy: ..../09/2015 Tiết: 6 – T3 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiết 1) I./ MỤC TIÊU 1-Kiến thức:-Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. -Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. -Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố. 2-.Kĩ năng:-Kĩ năng viết kí hiệu hóa học. -Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp và giải thích vấn đề. 3-Thái độ:Tạo hứng thú học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- Chuẩn bị của giáo viên : -Tranh vẽ: Bảng 1 SGK /42 2- Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học III./ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bi cũ:(5’) - Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử ? Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg Ä Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. 3- Giảng bài mới : (1’) Thực tế chúng ta đã biết nước được cấu tạo gồm có hidro và oxi vậy hidro và oxi đó được gọi là gì và kí hiệu như thế nào. Chúng ta sẻ tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa nguyên tố hóa học là gì ? (15’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) - Cho HS xem 1g nước cất. - Trong 1g nước có những loại nguyên tử nào? - Số lượng nguyên tử là bao nhiêu? - Nếu lấy một lượng nước lơn hơn nữa thì số nguyên tử Hidro và oxi như thế nào? - Để chỉ một lượng lớn những nguyên tử cùng loại như thế ta dùng “nguyên tố hóa học”. - Nguyên tố hóa học là gì? - GV bổ sung, kết luận. - Đọc phần I-1. - Trả lời: Nguyên tử Hidro và nguyên tử Oxi. - Trả lời: 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro còn nhiều gấp đôi. - Trả lời: Vô cùng lớn. - Thảo luận, trả lời: là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton. ... ... I. Nguyên tố hóa học là gì? 1./ Định nghĩa: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. ......................................... ......................................... Hoạt động 1: Tìm hiểu Kí hiệu hóa học? (15’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) - Đối với một nguyên tố, số proton có ý nghĩa như thế nào. - Hiểu gì khi nhãn hộp sữa ghi hàm lượng Canxi cao? - Đọc tên những nguyên tử có số proton lần lượt là 8, 13, 20. -Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên. *Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học. +Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa. +Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ. -Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của nguyên tố đã viết. -Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Vd:+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro. + Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt. gVậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như thế nào? - Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố. - Xem hình hộp sữa bột, trả lời: Thành phần có nguyên tố Canxi và có nhiều nguyên tử Canxi. - Xem bảng và trả lời: nguyên tố Oxi, nhôm, canxi. - O, Al, Ca. -HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học và hoàn chỉnh lại các kí hiệu hóa học đã viết sai. - 2Fe, 3Fe ... ... 2./Kí hiệu hóa học: Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. ......................................... ......................................... 4./ Củng cố: (6’) Cho HS làm bài tập: - Hướng dẫn: +Tổng số hạt = số p + số e + số n. +Số p = số e. +Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42 g Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học. 5./ Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới:(2’) -Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42 -Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK/20 và xem trước phần nguyên tử khối. Duyệt, ngày .tháng.năm 20 Tổ trưởng Lê Hoàng Hậu V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn 11/09/2015 Ngày dạy: ..../09/2015 Tuần 4 - Tiết 7 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiết 2) I./ MỤC TIÊU 1-Kiến thức:Biết được khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. 2-.Kĩ năng:- Kĩ năng đọc được tên của một số nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại. - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3-Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1- Chuẩn bị của giáo viên : -Tranh vẽ: Bảng 1 SGK /42 2- Chuẩn bị của học sinh:Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK/42 III. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đồ dùng trực quan. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: Ổn định lớp: (1 phút) 2- Giảng bài mới: (5 phút) -Định nghĩa nguyên tố hóa học. -Viết kí hiệu hóa học của 10 nguyên tố. -Yêu cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK/ 20. Ä Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Kí hiệu: Cu, Ca, O, H, S... 3- Giảng bài mới : (1’)Mỗi một đồ vật đều có một khối lượng nhất định. Đối với các chất cũng vậy, cũng có một khối lượng của nó khối lượng đó còn được gọi là gì? Ta sẻ tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố. (16’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) -NTK có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đ.v.C -Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử gVậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ? ? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H. -Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tượng đối giữa các nguyên tử.gNgười ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. ?Vậy, nguyên tử khối là gì -Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. -Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6 SGK/ 20. -Hướng dẫn: ?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố X ?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số p trong nguyên tố X không gVậy ta phải xác định nguyên tử khối của X. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải. -Nghe và ghi vào vở. -Ví dụ: +Khối lượng của 1 nguyên tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước là H = 1 đ.v.C ) +Khối lượng 1 nguyên tử C bằng 12 đ.v.C. +Khối lượng 1 nguyên tử O bằng 16 đ.v.C. -Nguyên tử nhẹ nhất: H. -Nguyên tử C nặng gấp 12 lần nguyên tử H. -Nguyên tử O nặng gấp 16 lần nguyên tử H. -Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C. -HS đọc SGK gTóm tắt đề bài. -Phải biết số p hoặc nguyên tử khối (NTK) -Với dữ kiện đề bài trên ta không thể xác định được số p trong nguyên tố X. *Thảo luận nhóm: +NTK của X = 2.14 = 28 đ.v.C +Tra bảng 1 SGK/ 42 g X là nguyên tố Silic (Si). ......... ............ II./ NGUYÊN TỬ KHỐI: - Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. - 1 đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C. Kí hiệu là: đ.v.C - Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. VD: H = 1 đ.v.C -Bài tập 6 SGK/ 20 +NTK của X = 2.14 = 28 đ.v.C +Vậy X là nguyên tố Silic (Si). ... Hoạt động 2:Luyện tập. (15’) (dành cho học sinh trung bình, khá, giỏi) Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p . Hãy cho biết: a. Tên và kí hiệu của A. b. Số e của A. c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hiđro và Oxi. Hướng dẫn:?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A ?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu -Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài tập trên. -Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét. - -Thông báo đáp án và cách tính điểm. ... ....... Bài tập 1-Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt, thảo luận nhóm. -HS tra bảng 1 SGK/ 42: a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S). b.Số e của S: 16. c.NTK của S = 32 đ.v.C NTK của H = 1 đ.v.C NTK của O = 16 đ.v.C gVậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O và nặng gấp 32 lần nguyên tử H. . . 4./ Củng cố: (5’) - Làm bài tập: 4,5,6,7 SGK/ 20 5./ Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới:(2’) - Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42. - Xem trước bài “ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ” Ngày soạn 11/09/2015 Ngày dạy: ..../09/2015 Tiết: 8 – T4 Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên . 2.Kĩ năng: - Biết sử dụng thông tin, tư l
Tài liệu đính kèm: