Giáo án Công nghệ Lớp 8 (Theo CV 5512) - Chương trình cả năm

doc 250 trang Người đăng hoaian2 Ngày đăng 09/01/2023 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 (Theo CV 5512) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Công nghệ Lớp 8 (Theo CV 5512) - Chương trình cả năm
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1- Bài 1
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT 
VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật(BVKT) thông thường.
 - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
 - Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn kĩ thuật
2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích các hoạt động cũng như hiện tượng thực tế.
3 Thái độ: Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực: 
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
4.2. Phẩm chất: 
	- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
	- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
	- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ...
2. Học sinh: 
- Đọc trước bài ở nhà.
 	- Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học như bóng cây, bóng nhà ...
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện, Kĩ thuật dạy học
A. HĐ khởi động
 n/c tình huống. và hđ nhóm
 đặt câu hỏi học tập hợp tác
B.HHHT kiến thức 
hđ nhóm nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp.
đặt câu hỏi học tập hợp tác , sơ đồ tư duy
C. HĐ luyện tập
hđ nhóm, hđ cá nhân, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp, đặt câu hỏi học tập hợp tác 
D. HĐ vận dụng
nêu vấn đề và gqvđ
câu hỏi, hợp tác
E. HĐ tìm tòi, mr
nêu vấn đề và gqvđ, đặt câu hỏi, hợp tác
2. Tổ chức các hoạt động
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
1.Mục tiêu : huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn
3.Sản phẩm : Phiếu học tập
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ 
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
- GV đưa ra 1 tình huống cho HS theo dõi: mẹ bạn A mua 1 chiếc nồi cơm điện mới về, đang loay hoay không biết sử dụng như thế nào, bạn B sang chơi thấy vậy bạn B hướng dẫn mẹ bạn A tỉ mỉ cách sử dụng chiếc nồi đó. Theo em tại sao bạn B lại làm được như vậy.
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh hđ nhóm trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát hđ hs
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->GV: Dẫn dắt vào bài: trước khi sử dụng 1 loại máy móc nào đó hoặc trước khi thi công 1 công trình nào đó chúng ta cần phải có 1 công cụ hỗ trợ đặc biệt, công cụ đó là gì thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. GV ghi đầu bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
1. Mục tiêu: Nắm được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động	
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin SGK/29 tìm hiểu thông tin hoạt động nhóm sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn cho biết thế nào là BVK ?
- Các ngành có thể dùng bản vẽ của nhau được không? Tại sao?
- Bản vẽ kĩ thuật thể hiện bằng cách nào? 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thống nhất ý kiến đưa ra kết luận
I: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
( 8phút)
- BVKT trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ
Các ngành chỉ dùng bản vẽ của ngành mình ...
- BVKT thường vẽ bằng tay, có thể có sự trợ giúp của máy tính.
Hoạt động 2 : Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất 
1. Mục tiêu: Nắm được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân, nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung..
- Giáo viên đánh giá, chốt KT.
5. Tiến trình hoạt động:	
- GV đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 phút phác họa câu trả lời sau đó treo lên bức tường gần nhóm mình nhất. Tất cả các nhóm có thời gian 3 phút đi xem triển làm đưa ra ý kiến bình luận hoặc bổ sung. Cuối cùng, tất cả các phương án giải quyết được tập hợp lại và tìm phương án tối ưu. 
- Trong giao tiếp hàng ngày con người trao đổi thông tin với nhau thường dùng các phương tiên gì?
- Những người khiếm thính giao tiếp với nhau như thế nào.
- Người thiết kế công trình thường sử dụng phương tiện gì để trình bày ý tưởng của mình?
- Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình cần căn cứ vào cái gì?
- Vậy bản vẽ kĩ thuật có tầm quan trong như thế nào đối với sản xuất?
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. ( 8 phút)
- Con người giao tiếp với nhau bằng cử chỉ, tiếng nói , chữ viết
- Họ thể hiện trên bản vẽ kĩ thuật
- Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật.
* Đối với sản xuất : Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. Nó diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình 
Hoạt động 3 :Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân, nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung..
- Giáo viên đánh giá, chốt KT.
5. Tiến trình hoạt động	
- GV chiếu hình 1.3 a,b yêu cầu HS quan sát và cho biết ý nghĩa của các hình này trong cuộc sống?
- HS hoạt động cặp đôi 3 phút trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Khi mua các sản phẩm muốn sử dụng an toàn và có hiệu quả các sản phẩm đó chúng ta cần phải làm gì?
- Em hãy lấy ví dụ trong thực tế khi gia đình em mua đồ gia dụng?
- Vậy bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống?
- HS đưa ra kêt luận.
III. bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống: ( 8 phút)
- Hs: Cần sử dụng theo chỉ dẫn bằng hình vẽ và bằng lời.
- Bản vẽ KT: là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng.
Hoạt động 4 : Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.
1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong các lĩnh vực kỹ thuật.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân, nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung..
- Giáo viên đánh giá, chốt KT.
5. Tiến trình hoạt động	- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 5 phút kể tên các lĩnh vực kỹ thuật có sử dụng bản vẽ kĩ thuật. Hãy nêu tên các trang bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật đó?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv chuẩn hoá với từng lĩnh vực.
IV. bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật:
( 8 phút)
+ Cơ khí: Máy công cụ, nhà , xưởng...
+ Xây dựng: Máy xd, phương tiện vận chuyển...
+ Giao thông: phương tiện giao thông, cầu cống...
 + Nông nghiệp: Máy nông nghiệp.....
* Kết luận: Các lĩnh vực kĩ thuật đều dùng bản vẽ kĩ thuật và đều sử dụng bản vẽ của riêng ngành mình.
C. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập.
2. Phương thức thực hiện:Hoạt động cá nhân.
3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3)
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật?
Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật?
Câu 3: Bản vẽ ký thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
Câu 1: BVKT trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ
Câu 2: Học vẽ kĩ thuật để vận dụng vào cuộc sống và học tập tốt hơn các môn khoa học khác.
Câu 3: * Đối với sản xuất : Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. Nó diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình
* Đối với đời sống: - Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng.
D. Hoạt động vận dụng: 3‘
1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức vào thực tế 
2. Phương thức thực hiện: HS tìm hiểu qua thực tế về ứng dụng của bản vẽ KT	
3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS trình bày trước lớp, các bạn khác nhận xét, đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
 *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
	- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ kỹ thuật.
	- Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng một số thiết bị trong gia đình ( Tên thiết bị, các hình vẽ và ý nghĩa của chúng).
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 2’
1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
2.Phương thức:Hđ cá nhân, trao đổi với người thân
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
Gv đánh giá vào tiết học sau
5.Tiến trình
	Tìm hiểu các phương pháp xây dựng bản vẽ xây dựng trong thực tiễn cuộc sống.
* Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài : Hình chiếu.
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 09
____________________________________________________________
Ngày soạn: 25/8
Ngày dạy: 
Tiết 2- Bài 2
HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hình chiếu
 - Nhận biết được các hình chiếu của vậy thể trên bản vẽ kĩ thuật
2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích , tưởng tượng khoa học.
3 Thái độ: Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực: 
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
4.2. Phẩm chất: 
	- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
	- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
	- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy:
	 Tích hợp môn hình học không gian
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:- Tranh phóng to H2.4 SGK
 - Vật thể mẫu ( khung máy biến áp 1 pha nhỏ)
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học trong thực tế.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện, Kĩ thuật dạy học
A. HĐ khởi động
 n/c tình huống. và hđ nhóm
 đặt câu hỏi học tập hợp tác
B.HHHT kiến thức 
hđ nhóm nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp.
đặt câu hỏi học tập hợp tác , sơ đồ tư duy
C. HĐ luyện tập
hđ nhóm, hđ cá nhân, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp, đặt câu hỏi học tập hợp tác 
D. HĐ vận dụng
nêu vấn đề và gqvđ
câu hỏi, hợp tác
E. HĐ tìm tòi, mr
nêu vấn đề và gqvđ, đặt câu hỏi, hợp tác
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
A. Hoạt động khởi động: ( 5 phút)
1.Mục tiêu : huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn
3.Sản phẩm : Phiếu học tập
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
	+ Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào?
	- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
	- Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
	- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Khái niệm về hình 
chiếu.
1. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là hình chiếu .
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ GV - GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu lên đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật, bóng các đồ vật gọi là hình chiếu của vật thể.
- GV cho HS quan sát h2.1 sgk/8 hoặc thực nghiệm theo nhóm bằng cách dùng đèn pin chiếu vật mẫu đã chuẩn bị lên mặt tường, sau đó di chuyển vị trí của đèn pin để HS thấy được sự liên hệ giữa các tia sáng và bóng của mẫu vật.
- Hs nêu các hiện tượng tự nhiên tương tự. Hoặc tái hiện các hiện tương tự nhiên trong thực tế, cho biết thế nào là hình chiếu ?
- GV định hướng, gợi ý để HS hình thành khái niệm 
I. Khái niệm về hình chiếu: ( 7 phút)
* Khái niệm hình chiếu: Hình chiếu là hình ảnh hứng (nhận ) được trên mặt phẳng chứa hình chiếu đó.
Hoạt động 3 : Các hình chiếu vuông góc 
1. Mục tiêu:
 - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT
- Vẽ được hình chiếu của các vật thể đơn giản.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
5. Tiến trình hoạt động:
- GV cho HS quan sát tranh vẽ các mặt phẳng chiếu và mô hình ba mặt phẳng chiếu, nêu rõ vị trí của các mặt phẳng chiếu, tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương ứng.
- GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS hoạt động nhóm sử dụng KT khăn trải bàn trả lời.
- Ba mặt phẳng đứng, bằng, cạnh có mối quan hệ gì với nhau?
- Các mặt phẳng chiếu có vị trí như thế nào so với vật thể? 
- Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào với người quan sát?
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho hs quan sát H2.4 SGK/9 hoạt động cặp đôi 3 phút trả lời.
- Các hình chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào và có hướng chiếu như thế nào?
- Đại diện cặp đôi trả lời , bạn khác nhận xét, bổ sung. Tổng hợp ý kiến đưa ra kết luận.
- GV nói rõ vì sao phải mở các mặt phẳng chiểu
( vì hình chiếu phải được vẽ trên cùng 1 bản vẽ)
III. Các hình chiếu vuông góc: ( 15 phút)
1. Các mặt phẳng hình chiếu:
- Ba mặt phẳng chiếu vuông góc với nhau.
- Hs có thể trả lời:
 + Mặt phẳng chiếu bằng nằm dưới VT,
 + Mặt phẳng chiếu đứng ở sau VT.
 + Mặt phẳng chiếu cạnh nằm bên phải vật thể.
2. Các hình chiếu:
 + Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
 + Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
 + Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang .
Hoạt động 4 : Vị trí các hình chiếu
1. Mục tiêu:
 - Nhận biết được các vị trí hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
5. Tiến trình hoạt động
- GV chiếu hình 2.5 SGK/10 yêu cầu HS quan sát hoạt động nhóm 4 người với thời gian 5 phút cho biết
- Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh sau khi mở?
- Vì sao phải sùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? Nếu dùng 1 hình chiếu có được không?
- Cho biết vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào?
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV hướng dẫn Hs tự ra kết luận qua quan sát hình vẽ và mô hình.
IV. Vị trí các hình chiếu:
( 8 phút)
 + HCB ở dưới HCĐ
 + HCC ở bên phải HCĐ.
- Mỗi hình chiếu là hình 2 chiều. Vì vậy phải dùng nhiều hình chiếu để diễn tả hình dạng của vật thể.
C. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút)
1. Mục tiêu: cho hs vận dụng kt vào làm bài tập 
2. Phương thức thực hiện: hđ cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: đánh giá chéo các cặp đôi
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập 1. 2. 3)
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Hoàn thiện bài tập SGK/11
- Hãy nối nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp
Cột 1
Cột nối
Cột 2
Hình chiếu đứng
Thuộc mặt phẳng hình chiếu bằng
Hình chiếu bằng
Thuộc mặt phẳng hình chiếu cạnh
Hình chiếu cạnh
Thược mặt phẳng hình chiếu đứng
D. Hoạt động vận dụng:
1. Mục tiêu: cho hs vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế. 
2. Phương thức thực hiện: hđ cá nhân.
3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: đánh giá chéo các hs
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập )
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
	- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về ý nghĩa của hình chiếu.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
	Sưu tầm một số bản vẽ kĩ thuật có sử dụng các hình chiếu? Các hình biểu diễn trên bản vẽ được xây dựng bằng phương pháp nào?
* Dặn dò: 
- Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.
 - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài 3.
 - Các thành viên chuẩn bị trước phiếu học tập cho riêng mình.
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 09
____________________________________________________________
Ngày soạn: 25/8
Ngày dạy: 
Tiết 3- Bài 3
BÀI TẬP THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
 - Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng đọc và vẽ được các hình chiếu trong bài thực hành.
3 Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các khối hình học trong thực tế.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực: 
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
4.2. Phẩm chất: 
	- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
	- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
	- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy:
	 Tích hợp môn hình học không gian, vẽ kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:- Máy chiếu
 - Mô hình bài 3, các mẫu kết quả của bài thực hành
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ và vật liệu, phiếu học tập (như đã thông báo).
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện, Kĩ thuật dạy học
A. HĐ khởi động
 n/c tình huống. và hđ nhóm
 đặt câu hỏi học tập hợp tác
B.HHHT kiến thức 
hđ nhóm nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp.
đặt câu hỏi học tập hợp tác , hđ cặp đôi
C. HĐ luyện tập
hđ căp đôi, hđ cá nhân, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp, đặt câu hỏi học tập hợp tác 
D. HĐ vận dụng
nêu vấn đề và gqvđ
câu hỏi, hợp tác
E. HĐ tìm tòi, mr
nêu vấn đề và gqvđ, đặt câu hỏi, hợp tác
2. Tổ chức các hoạt động
 A. Hoạt động khởi động (3 phút)
1.Mục tiêu : huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2.Phương thức:Hđ cá nhân.
3.Sản phẩm : Phiếu học tập
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
	+ Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung?
	+ Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào?
	- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
	- Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
	- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành :
 1. Mục tiêu: :- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ
2. Phương thức thực hiện: hđ cặp đôi.
3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: đánh giá chéo các nhóm
5. Tiến trình hoạt động - GV cho học sinh đọc kĩ nội dung bài 3 SGK/13 hoạt động cặp đôi 3 phút chỉ rõ sự tương ứng giữa các hình chiếu và các hướng chiếu bằng cách trả lời các câu hỏi sau :
- GV chiếu hình 3.1 để Hs quan sát trả lời.
+ Hình chiếu 1 tương ứng với hướng chiếu nào ?( Hướng B)
+ Hình chiếu 2 tương ứng với hướng chiếu nào ? ( Hướng C)
+ Hình chiếu 3 tương ứng với hướng chiếu nào ? ( Hướng A)
+ Hướng chiếu A tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ?
+ Hướng chiếu B tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ?
+ Hướng chiếu C tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ?
- Đại diện cặp đôi trả lời, cặp đôi khác nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn tổng hợp kiến thức và đưa ra kết luận. 
I. Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành : ( 7 phút)
- Hình chiếu 1: Hình chiếu bàng.
- Hình chiếu 2: Hình chiếu cạnh
- Hình chiếu 3: Hình chiếu đứng.
 Bảng 3.1
A
B
C
1
x
2
x
3
x
- Hs: + HCB nằm dưới HCĐ
 + HCC nằm bên phải HCĐ.
- Hs: Dùng thước đo và vẽ các hình chiếu đứng vị trí trên bản vẽ kĩ thuật.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành và cách trình bày bài làm( Báo cáo thực hành).
1. Mục tiêu: :- Hs biết cách làm và trình bày bài vào giấy A4
Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ
2. Phương thức thực hiện: hđ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: đánh giá chéo các nhóm
5. Tiến trình hoạt động :
- GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 để dọc:
- Bố trí phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình
Chú ý cách vẽ các đường nét:
+ Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy, đường bao thấy.
+ Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường dóng, đường kích thước, đường gạch gạch.
+ Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khuất, đường bao khuất
+ Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm, đường trục đối xứng
- GV kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nội dung trong khung tên lên bảng
II. Hướng dẫn thực hành và cách trình bày bài làm( Báo cáo thực hành). (7 phút)
- Làm trên khổ giấy A4 để dọc
- Hình vẽ ở trên còn bảng biểu ở dưới.
Chú ý cách vẽ các đường nét:
+ Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy, đường bao thấy.
+ Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường dóng, đường kích thước, đường gạch gạch.
+ Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khuất, đường bao khuất
+ Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm, đường trục đối xứng
C. Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Mục tiêu: Vận dụng KT đã học vào làm bài tập
2. Phương thức thực hiện: hđ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: đánh giá chéo các nhóm
5. Tiến trình hoạt động :
- GV yêu cầu Hs làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của giáo viên. Vẽ và sắp xếp các hình 1;2;3 theo đúng vị trí qui định trên bản vẽ
- Nhắc nhở học sinh lưu ý khi vẽ chia làm 2 bước:
+ Bước vẽ mờ: Vẽ bằng nét liền manhrm có chiều rộng khoảng 0,25mm
+ Bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai sót, rồi tô đậm, chiều rộng nét dậm khoảng 0,5mm.
+ Các kích thước của hình phải đo theo hình đã cho, có thể vẽ theo tỷ lệ.
- Gv theo dõi cá nhân làm việc, hướng dẫn các học sinh yếu kém phân tích vật thể và vẽ các hình chiếu khi cần thiết.
- Gv theo dõi thời gian, treo bản vẽ mẫu phóng to cho học sinh quan sát.
- Gv tổ chức cho các nhóm, cá nhân tự đánh giá bài thực hành của mình.
- Đánh giá việc vận dụng kiến thức đã học vào bài thực hành theo đúng vị trí các hình chiếu.
- GV thu một số bài thực hành của Hs về chấm điểm.
Tổ chức thực hành:
( 23 phút)
*Lưu ý khi vẽ chia làm 2 bước:
+ Bước vẽ mờ: Vẽ bằng nét liền manhrm có chiều rộng khoảng 0,25mm
+ Bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai sót, rồi tô đậm, chiều rộng nét dậm khoảng 0,5mm.
+ Các kích thước của hình phải đo theo hình đã cho, có thể vẽ theo tỷ lệ.
D. Hoạt động vận dụng: 3’
1. Mục tiêu: vận dụng kiến thức vào thực tế 
2. Phương thức thực hiện: HS làm việc cặp đôi.	
3. Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của các cặp hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS trình bày trước lớp, các bạn khác nhận xét, đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
	- Hãy sử dụng khổ giấy A0 để chia thành các khổ giấy A1, A2, A3, A4.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 2’
1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
2.Phương thức:Hđ cá nhân, trao đổi với người thân
3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
Gv đánh giá vào tiết học sau
5.Tiến trình
Hãy tìm hiểu một số tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật bằng cách hoàn thiện bảng sau:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Quy định về
TCVN 7285: 2003
TCVN 8-20 : 2002
TCVN 7284- 2 : 2003
TCVN 5705 : 1993
- Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những tiêu chuẩn cơ bản của bản vẽ kĩ thuật.
* Dặn dò:
- Đọc và chuẩn bị trước bài 4 SGK.
- Tìm hiểu một số vật dụng trong gia đình có hình dạng như hình 4.1 SGK.
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 09
____________________________________________________________
Ngày soạn: 25/8
Ngày dạy: 
Tiết 4 - Bài 4
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Sau khi học xong học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ có dạng hình hộp chữ nhật (HHCN), hình lăng trụ đều(HLTĐ), hình chóp đều.
2. Kĩ năng:
- Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
3 Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các khối hình học trong thực tế.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực: 
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
4.2. Phẩm chất: 
	- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
	- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
	- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy:
	 Tích hợp môn hình học không gian, vẽ kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:- Máy chiếu
 - Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ...
 	 - Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK).
 - Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà, Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học trong thực tế.
 - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
 - Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện, Kĩ thuật dạy học
A. HĐ khởi động
 n/c tình huống. và hđ nhóm
 đặt câu hỏi học tập hợp tác
B.HHHT kiến thức 
hđ nhóm nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp.
đặt câu hỏi học tập hợp tác , hđ cặp đôi
C. HĐ luyện tập
hđ căp đôi, hđ cá nhân, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. vấn đáp, đặt câu hỏi học tập hợp tác 
D. HĐ vận dụng
nêu vấn đề và gqvđ
câu hỏi, hợp tác
E. HĐ tìm tòi, mr
nêu vấn đề và gqvđ, đặt câu hỏi, hợp tác
2. Tổ chức các hoạt động
 A. Hoạt động khởi động (5 phút)
1.Mục tiêu : huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2.Phương thức: Hđ cá nhân.
3.Sản phẩm : Phiếu học tập
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV cho Hs quan sát hôp phấn , yêu cầu hs trả lời câu hỏi: Hộp phấn được bao bởi những hình gì?
HS: Được bao bởi các hình chữ nhật.
GV nhận xét, chuyển ý vào bài: Khối đa diện là khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng được các khối da diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều; đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.... Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối đa diện”.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Khối đa diện
1. Mục tiêu
-Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp.
-Đọc được bản vẽ các khối đa diện ở trên
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
 - GV chiếu hình 4.1 SGK/15 cho học sinh quan sát tranh và quan sát mô hình các khối đa diện hoạt động cá nhân 3 phút cho biết các khối hình học đó được bao bới hình gì? Yêu cầu h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_theo_cv_5512_chuong_trinh_ca_nam.doc